sách hướng dẫn đồ án thép 2

Đang xem: Sách hướng dẫn đồ án thép 2

4 Comments 6 Likes Statistics Notes

Xem thêm: Khai Giảng Khóa Học Power Bi Hà Nội, Khóa Học Power Bi Nâng Cao

12 hours ago   Delete Reply Block

Xem thêm: Dạng Đề Văn Nghị Luận Về Một Sự Việc Hiện Tượng Đời Sống ” Lớp 9 Hay Nhất

Hd đồ án thép 2 gs. đoàn định kiến

1. Lę.. L.Jử Gs. ĐOÀN ĐỊNH KIẾN _(Chủ biên) PHẠM VẮN TU. NGUYÊN QUANG VlÊNv Ểl`ĨÍ°ẵỆÀ X`JẨT :Ệ Ả1`ĩ ỆỆỈ. asy- n›vv v ` I> ị ư-‹›‹. .Iĩ:.CA C `.7.LÌ r† ỸĨ.:ặJzẹa.*Ỹ 2. Gs. ĐOÀN ĐỊNH KIÊN r‹:Izủ biên-) PHẠIVI VĂN TƯ, NGUYỄN QUANG VIỀN THlÊ'T l‹Ê' I‹ÊT CÂU THÉP NHÀ NGHIỆP NHÀ XUẤT BẢN KHOA HỌC VÀ KỸ THUẬT 3. Lờí nỏi đầu Cuôẵz 'lThỈ(Ỉ"/Í kế kêẵf Câù thép nhà Công lzgl1l°ệp" được' xutü bản lấn đầu năm 1974 Ở Truờng dại học xây dựng, và sau đỏ được l`ìt lại nhiều lãn (Ì Tmtìng đại- học xây dụng và TĩL<ÔÍZg đại IZỌC kiên trúc Hà Nộl`. Lất: này, sácll được LIỉe^Ĩ lại Izoàrĩ toàn với lzộỉ dung dăy dú hơn và sủ dịtrzg n/z!7‹':L;,' tài liệu mới Itlitẫl (Ì rzưríc ta troltg lĩnh Vực' thiã kế ke^Ĩ Câù IIZCỆIJ. Phân công biên .Soạn như sau : Giáo sư Doàn Dịllh Ifỉển chủ biên và Viá các Chương 1, 2. Giàng viên chzìĩh Phạm Văn T11 v1`ẽỈ“ Chương 4. Giảng viên Chthh Nguyến Quang Iãẻrl vỈêí` Chương 3 và phần phụ lục. Sách Sú dụltg t 7 quy phạm, tiêu chuâỗì Ỉĩỉệrz hành của nước ta .' 7“ỉêu Chuẩn thỉêÍ A.'kcẫt Cấu thép TCVN 5575 - 9> ,' Tiêu chuẩn tải trong TCVN 2737 – 90 ,' các tiêu chuẩn thép cán nóng TCVN 1564 – 75 đến 1657 – 75. Vớí nhủng quy phạm tiêu Chuẩn la không có thì dùng Các quy phạm, tiêu Chuẩn tương úng mới nhâì củt.P nưríc ngoài. Sácli dùng C110 kỷ sư xây dựng, Cán bộ kỹ tlzuật và Sinh vl'ên ngành xây dựng. Các tác' giá molzg fzhậtẩ được n__l1LỈng ý kiển đỏng góp của bạn dọc. Các tác giả 4. CHI/“ỨNG 1 CÁC BỘ PHẬN CỦA KẾT CẨU THÉP NHÀ cỒtslG NGHIÊP 51.1. Ðại cuong về kết cấu thép nhà công nghiệp Kết Câu thép của nhà công nghiệp gồm những Cãu kiện bằng thép tạo nên Sườn chịu lực của nhà Công nghiệp như: khung, cột, nìải, dần> dỡ Cầu trục v.v… Nhà công nghiệp hay nhà xưởng, trong đó tiến hành các quá t.rÌnh sản xuât, có những dặc đìểlìì riêng khác nhà dãn dụng thông thuờng. Loại nhà xưởng phổ biến nhất- là nhà lxìột tầng, với các yẽu cầu đặc biệt: nhịp nhà thường rộng, chiều Cao lởn và có cầu tl`ụC hoạt. động. Dể tạo nên kết cấu Chịu lực của nhà xưởng, hiện nay Ở nước ta dùng chủ yếu hai loại vật liệu: tllẻp và bẻ tông cốt tlzép Vỉệc lựa Chọn Icìạì vật. liệu dua t.rên sự phàn t.íCh hợp lý về mặt kính tế – kỹ thuật, cản cứ vào kích thước nhả, Sức nâng của cầu trụC,các yêu Cầu của công nghệ sản xuất và cà Văn đề cung cấp vật tư, t.hờỈ hạn xây dựng công trình. Vật liệu thép có tính nãng cơ học cao, kết câu thép nhẹ và khỏe, nên nói Chung thép thích hợp nhất đẽ' lànì kết Cấu nhà xưởng. Nhưng thép cũng là Vật liệu quý 'ả Còn hiếm; phần lớn thép xây dụng của ta là nhập ngoại. Bét.ông cốt thép hoàn toàn có thể ứng dụng trong nhiều loại kết câu chịu lục của nhà xưởng: giá rẻ hơn, chông àn Iììòn cốt hơlì nhưng trọng lượng nặng, thời gian và Công xảy dụng thường lởn hơn so với dùng kết cấu bằng thép. Việc cãn nhắc dùng loại vật liệu nào cho cát' bỏ phận cùa kết Cãtl nhà xưởng v thép, bẽ tông cốt thép hay hõn hợp cả hai – là vãn đề cãn gìải quyêt. ngay từ lúc Chọll phương án kết Cáu, I Nói cổng quát, kết cấu thép áp dụng hợp lý cho nhà công nghiệp trong những trường hợp Sau đáy: – Nhà có độ cao lớn, nhịp rộng, bước côt lớn, cầu tl`JC nặng – do thép có tinh nâng CƠ học cao. – Nhà có Cầu t.r_1c hoạt động liên tục (Chế độ làlìì vỉệễc nặng hay rât nạng) – vì kết Cấu thép ìànì việc chịu tác động lập của tài trong động lực được an toàn đàllì bào hơn Clívì loại kết cấu khác. – Nhà trên nền dất lún không đều,vì kốĩ. Cẩu thép vẫn chịu lực tốt trong điều kìện móng Ifln không dều. – Nhà xây dụng tại những Vùng xa, điều kiện vặn chuyển đến khó khàn. Kết. câu thép nhe, dễ vận chuyển. – Khi Cần Xảy dụng nhanh, Sớln đưa Công trình vào Sử dụng. Ngoài ra, kết cấu thép Còn nìột số ưu đìểlìĩ khác khi áp dụng 'àO nhà công nghiệp: – Làlìì việc trong diều kiện nhiệt dộ cao (dưới 200(`) tôt hơn S0 với bẽ tông côt thép. – Ít bị hư hại do các tác động cơ học. – Tiện liên kết Các thíẽ't bị, dường Ổng. – Dễ gia Cố khi tài trọng tăng hoặc khi bị hư hại. Xét riêng về nìật tìẽt kiệllì vật liệu, kế& câu khung toàlì thép áp dụng có lọi khi nhà xưởng cao (chìều Cao lòng nhà H 2 151ìì) nhịp L rộng (L 2 24111), bước Cột B ìớn = =l ,2›0,85 Í 550 <0,483 + 0,55 + 0,288 + 0,221) + + 580 (0,938 + l + 0,738 + Ù,671ì> = 2842 kN Ấp lực nhỏ nhất của bánh Xe V _. Q + G ị ÌỂỖŨ +1750 Ptlilillì _ _ Pclnizlx = ÃT – 550 Ẹ 200 kN; níi 4 t, 12050 + 1750 P2 llìllì g'-T L-1-Ệ- – 580 = l70 kN. Vậy: Dnìin = 1,2.0.8õ (200.1,542 + 170.3,342) = 894 kN. f2000 */2000 I/Ìfllĩ 2.I. Hììh cho vl' dụ 21 Lực hãnì ngang của niột. bánh xe _ – 0,05 IỆ1250 + 4801 T,t = 0,05 ‹Q + G`.cJ = -ẽạ-ø : 21 kN 4 16 16. vậy T : n n,,ZT,°y z 1,2 . 0,85 . 2l(1,542 + 8,842> = 105 kN. (Trong vi dụ này, sức cẩu của câu trục 125t tinh chuyê°n ra tl'ọng lượng vật cẩu găn đúng băng 1250 kN). Tác dụng lện cột còn có các tải trọng khác: – Trọng lượng kẽ”t cấu bao che, tường, chủng và Cách liên kê't với cột, – Trọng lượng bản thân cột, có thể xác định gần đúng trước khi tinh toán tiết diện cột (X8111 chương 3). cửa,,. Ilià cách xác định tùy thuộc cấu tạo của 3. Tải trọllg giii uìc dụng lẽlt khullg Tái trọng gió tác dụng lên khung gồtĩìĩ – Gió thổi lên I`l1ặ< tường dọc, được Chtly'nI1 ve thành phân bõ trên cột khung. v Gió t1`0ng phallll vi lllěìi. từ Cánh dưŕíí (làn VÌ kèo trũi Iôlì, được chuyê`n thành lưc tập tru ng nầlli ngang đật. ớ cao tl'inh cátlh dtíới vì két). Tiêu chuẩn TCVN 2787 - 90 quí định áp iực tốc độ gió gị, i`LiaNl'l1T2l cho hõn vùng khác nhau củâ! nước ta; trị SỔ qí_ coi như không d‹°ii trong khoảng độ Cat) dưởi 10111, với dộ cao lớn hơn thì nhân thêliì với hệ SỔ độ cao le lịbảng V. 4. Phụ lục V.J. Tải trong gió phân l7Ổ lẻn cột được tính bằng công t-hức: phia đón gio: q = fl. q,_ le C B, đaN,I“n1; phia trái gió: q' = IZ qc, k C' B, daN/nì, trong đó: n - hệ SỐ vượt tải bảng 1,3; B - bước khung, n1;c, C' - gió vãi I.ráí gió lấy theo báng V.õ phụ lục. Như Vậy tải trọng q, q' là phân bõ đều trọng phạnì vi dộ císlo dttới 10111, phân bố tuyến tinh trong Illõi khoáng độ cao 10111 ŕh.2.3J. hệ số khi động phia đớn , ,I khi H S 20111 Trong phạlìi vi Iiìái, hệ Sổ Ìe có thể lâỉy không đổi, là trung bịnh cộng của giá trị ứng với độ cao đày vi kèo và giá trị ở độ cao điểlli cao nhất của liláỉ. Lực tập trung năm ngang W' của gió nlái tinh hàng công thức W = 71 ql, fe B Ệ Cj/zj, ll, - là chiều cao của từn Vỉ dll 2.2. Tinh tải trong giớ lên khung nhà cho ở hinh 2.3. Dịa điểlli Xây dựng: thành phổ Hà Nội. Bước khung: 12m. Áp lực tốc độ gió ở khu vực II là qc : 70 daN/n12 0,65 ờ độ cao 10111; 0,9 ở nhất của liiảiì /e . Hệ số Je, với địa hình che khuất lả: 20111 và 1,2 ở 40n1, Nội suy Ở 16111, k -= 0,8; ở 25111 (điểnl cao = 0,975. Các hệ số khi động được lã ' theo tiệu chuẩn Tỉnh khung với tài trọng phân bổ đầu triên xd ngang Có thể dùng phương pháp chuyển vị, ấn số là các góc xoay Ở nút và chuyển vị ngang của đinh cột; chuyển vị này, như trên đã nói, trong nhiều trường hợp có thể bỏ qua. Ví dụ với khung một nhịp ớ hình 2.õ.a do đôi xứng, ta có các góc xoay 'P1 = P2 = 5” Phương trinh chính tấc: rllp + rlp = 0, trong đó rll - tổng phàn lưc nìômen ớ các nút trên của khung khi xoay góc gã = 1; rlp - tổng momen phản lưc Ô nút đó do tải trong ngoải. 20 20. Quy ước iììônìen phản lục và góc xoay là dượng khi nút. cột trái quay theo chieu kim đồng hồ, nút cột phải quay ngược chiều kilìì. Cho hai nút trên quay góc ự› = l : Iiìôlììen uốn Ở hai diện không đổi có hai đầu ngàllì bị qtlayl là: 2EJtt Z đầll xà ngzìng llL`0l như thanh tiết. Milẵềl Ế Tại đầu trện_S`1a Cộtửhì nút trên quay goc ự› = 1. Sẽ cti niôliìen Ẫđ`,,l""l. _Ỉ_EỈ1yl r,, : M,,~"` + M,,°°`, i.chú ý dâu 1). Mìầhột có thể tinh công thức Ở hàng l<Ỉ.l phụ lục III. ri, bằng nìònien ngàlìì của dầni chịu t.âi phân bố đều túc là Ệ qÌụ ”` T2 . 1 .. I rlịì gocxoayàn S0: ự›= -`- . r II Mòiììen cuôi cũng bằng nìôliien trong hệ cợ bản clo góc xoay don vi nhân với goc ựì vưa tilìì ra, cộng 'ới Iìiôlìien trong hệ cơ bản M = M kfì + M11. Như trên đã nói, khi tính với loại tải trong này, phải kế thêiìì iìiônien lệch tâm Ở chổ chuyển tiếp trục Mc = V,e. Vi khung không có chuyển vị ngang và dàn” được coi là cúng vô cũng nên niôlììen uốn trong cột được Xác định ngay theo sơ đề cột hai đầu ngànì, đùng công thức Ở bàng III.2 phụ lục. Vŕ dụ 2..ĩ. Tinh khung Iìiột. nhịp với t.ài trọng phân bổ đều trên xà ngang q = 20 kN.fni. Nhịp khung! = 86m; cột bậc Ít, = 13,6111. /12 = õ,6l11 và 1. K Iz* 6,643 . 19,2* Hệ SỔ của phương trình chính tấc r,, : 0,25 E.J, + 0,01ẵ68 EJ, z 0,2868 EJIỊ Ĩ, qlz 20.362 _ ,, rllì =MIĩ = – — = – — = – 2lb0kN.111 = MI, 12 12 rl ì 2160 7531 Góc xoay ql = – l = nỉ = –P . r,, 0,2868Eμ>l EeJ, Mônìen cuối Cùng: , _ __ – V. ,, 7531 – O dâu xả MI,""' : M,,x" .go + Mì, = 0,25.ErlỮ-~ n – 2160 = -277 l‹N1I1', ' l , cột .. ột_ 7581 – 0 đầu trên cột MB = Mlẵ“Il .tp =“– 4 0,0ắ36hEøI, = – 277 kNnI. EJ, Ỏ các tiêt diện khác thi Ì.inh bằng cách dùng trị số phàn lực _ 7531 RI, = RI, .‹f› = 0,00391 . EJ, -Ẹ = 129.45 kN. ' 1 llậy nìôilien Ở vai cột Mc = M13 + Ri, . <22 = -277 + 29,45 . 5,6 = -í12kNl11. Moinen ớ chân cột MA : M,, + R,,,h= -277 + 29,45. 19,2 = 288kNn1. Biểu đồ niộnien cho Ở hinh 2.5.b Mônìen lệch tânì chổ vai cột 20 . 36 l,25 - 0,5 2 ` 2 Các công thức Ở bảng cho: (1 -aìị 3B(1 + t1l~4C> ML_ = V.e = = i3õkNiìì. M,, B – K ° lt ` -6tl – 0,292)775kNl1i; 1,25 Mnìin = Dlnilì .e = 890 . 2 = 556kN1ìI. Vẽ biểu đồ lììộliìcn do M M trong hệ cớ bàn. (ló thể dùng kết. quả đã tính với lìlẨI." lìiln MC ớ v'i dụ 2,3 : ll ): = 2,122 t.0,083 + 0,142) = 0,477 Nếu trong ví dụ 2.4, ta dùng hệ SỔ không gian thì kết quả như sau: 40l,lkNrn; N = 927 + 912 = 1839kN. nìilỈ Tổ Ỉlợp co briĩl 2: gồiìì Các tải trọng của tổ hợp cn bản 1 t,hệl1ì tài trọng tạiiì thời trên mái i'2> và gid từ phải sang (8ì; niọi tài trong tạln thời (2.), (4), (5), í8) đều lấy trị số Ở dòng thứ hai, ưng với hệ số tổ hợp 0,9: M = 492,1 + 387,0 + 431,1 + 189,2 + 112>,4 = 2620,8kNn1 ĨĨỈỆIX N = 927 + 226,8 + 820,8 = 1974,6kN Các kết quà này được ghi vào các Ỗ tương ưng của bàng tổ hợp nội lực. Các Ô còn lại được tinh toán tượng tư. Tiết diện cột được chọn theo các cập nội lực bất lợi nhất ghi trong bàng tổ hợp. Trong nhiều trường hợp, khó có thể nhận ra ngay được cập nội lực bãt loi, ví dụ đối với cột dưới Ở bàng, cd Ịtới 13 cặp nội lưc tinh toán (bày cập của tổ hợp co bàn 1., Sáu căp của tổ hợp cợ bản 2}.LMột cách chọn dợn giản là tinh phác lục doc trong nhảnh gây bỏi iiìối cặp M, N, dùng công thúc gần đúng Sau: M N —Ị..- Nlìllzili ll : IZ 2 Cập nào gây Nnlìỉìnlị lớn là cặp dùng đê, tinh toán Cột đặc hoặc tiết diện đôi xứng thi chi cần một cặp nội lực. Cột rồng hoặc cột không đối xứng thì phải chọn hai cập với M khác dâu nhau dễ gảy nội lưc lớn cho tùng nhánh, Trong điệu kiệlì xây dựng ớ nước ta, tài trọng gió lớn iiià cầu trục thường nhỏ, nên hầu hệit các trường hợp tinh toán là thuộc tổ hợp co bản 2, Ổ báng tố hợp nội lưc nêu ra làlìì ví du Ở đây, 1, JZ và IZLI, FII – Iììôlìlen quán và d0ạn.cột trên ; ht- tí số lục nén tính to nl = Í1Yì. (3.19) Tí SỔ < Izíư/ÔI, } được xác định theo các trường hợp sau: Trường hợp cột có khả nàng chịu lực được xác định theo điều kiện ổn định tổng thể trong nìặt phảng khung thì tí số giới hạn <Ílt1ÍÒl` > được xác định theo bảng 3.4 phụ thuộc 'ào nĩ, và độ mành Ã. çyịẫ Báng 3.4. Bộ minh giỏi hcn oủl bủn bụng cột chìu nón ICC!! tim DỒ lêch tâm tuơng dối Giá tri giói hạnỊ_fr°/ỏbìcủa bản bung khi Ỉcủa côt (0=36 + D,BỈ) `/E717 ặ 2,9 VỀ/Ĩẫ (0.9 + 0,5Ã_)/AE.l/( ib 3.1r'E,'If IV nl Khi 0,3 <nt < 1 thì <Ìzn/òlìl được nội suy tuyến tính qua các gíá trị nl = 0,8 và nĩ. = 1. Trường hợp cột có khả nàng chịu lực được quyết định do điều kíện bền hoặc điều kiện Ổn định tổng thể ngoài mật phằng khung thì tì số <ÌtrĩỈÒl` > được xác định theo (II Vớì L2 S 0,5, lây theo hàng 3.4. Vớì cz 2 I thì : 4,3õxf(2a-1`›E..V(ơĨliI + (2,2 — 2,8) -> = Ỷ <1,25 + 2,3. -1 =277,6c11ì“ - R y IL 2,1.10^ 75 89 39. Ồ Ứ 'O B 0 Ữ H. (Dí C Ê '< Ứ W' 5 Ứ 'C Ế UQ _O'- <Ì I-I <Ồ 3 I-I E `Ẹt. CD O›. Ệ _Ừ ll NI 9' DJ IO ll 62,5. Chọn chìều dày' bản cánh òi_ = 20111111, chìều rộng bản cálìh b ị. = 480111111. Tí số bCr'òL_ = 48Ỉ2 = 24 và bull/ll =. `18j`640 = 1,'13,3. Diện tích của tỈê't diện vừa chọn (h.3.4ì là: bản bụng 71 . 1,2 = 85,2 U1112; bản cánh 2 . (48 . 21 = I92,0c1112 C) Kiểm tra tiết diện đã Chọn - '1"Ĩnh các đặc trưng hình học của tìết diện: 1,2 . 71-* 48 . 2`“ , 4 Jx = + 2 Ị ---- +86,5“ .2. 48> = 2916470111 ; 12 12 2 . 2,0 . 483 71 . 1,2-“ 'Ị J`, = v-Ì + v = 36874cIĩ1`; ' 12 12 rx = = 32,44clII; rv. = = = l1,58cnì; víỉx : zàxỉ/1 = 2 . 291647/75 z 7777 01113. – Độ nìành và độ nìàlìh quí ưộc của cột trên: 11,: I Ir_ : 456r'11,53 : 89,55;à : ,1,/IỈ/`lỈ= 89,55.`/2l00ã2,1. 10" = 1,25; .V zì” . Ã. = I2_ị;'rx = 1920r'82,44 : 59,2 : A,,1HY ‹{21 = 120; JI ” . Ị : AK»/Rl'E = 59,2x/2100,f2,1.10" : 1,872. v Dộ lệch tâlìì tuong đõi nl, x'ẵl dộ lệch tâlll tính đổi 1711: 22 = eA,1g/Wx z 17Ị.277,2ỉ7777 = 6,1. với Ãx : 1,872 ‹ 5; 5 .< nt : 6,1 ‹ 20; Ac/$41_ = 96f85,2 z 1,18, tra bảng II.4 phụ lục II dttợc r; = 1,4 – 0,02Ỉ: 1,4 – 0,02.tỊ872 z 1,368, tính nt, :Ĩ1nl= 1,868.6,1 : 8,81 ‹ 20. Cột không cần kìổlìì tra bền vì Allì = Allị_ và nll < 20. – KỈÊ11 tra ổn định tổng thể trong nìật ỗhẳng uốn: Vớí Ãx = 1,872 và ììll =- 8,31, tra hàng I<.2, phụ lục II được hệ số ựĩlt = 0,155. Ðíều kiện ổn định: o : .vl‹'ựl,Angì : 89,78.10ị“;'0,155 x 277,2 = = 2,08.102Ị daN;'cl112 < RỊI = 2,1. 10ỊỊdaN,†cI1l2. v Kiểlìì tra Ổn định tổng thể ngoài lĩìật phằng uốn: Trước hết, tính giá trị Iììôlĩìen Ở đầu cĩột đõi dìộn Vớì tiết ÚĨỆII đã có M2 = -158,58.10lỊ daNIì1. Trong ví dụ này, ứng với từng tt'ttờng hợp tái trọng, đã cộng được giá trị tương ứng ở đầu kia là M, : -34,85.10-'daNx1n. Mónlen Ở 1.‹'3 đoạn cột là I A7: M2 + (MI - Mz)_.-"Z3 z -158,õ8.10l“ + ưị-84,85.10`“ + 1õ3,58.10-“ì..f3 = -l14,15.10`ầ, llìà nìax 1ịMl; M2`>,l2 E M2jẳ= -153,58.103ịị2 = ~76,79.103daNIì, dỉlng giá trị lịìôlĩlelì quí ƯỚC để tính Ễ0ẩn lầ M, = MI nghĨa"là M” = A 114,15.103daNn1 để kíểtlì tra ổlì định ngoài lììật phẳng khung. M' A _, 114,15. lt)-“ 2'/7,2 Ðộ lệch tãlìì tương đổị nl = - , Ệ = Ì-- . = 4.68 ‹ 5 A' W 89,7S.10~` 7777 40 40. Dựa'k1ào hàng 11.5, phụ lục Iĩ. xác định hệ SỔ cz, fí Ơ = 0,65 + 0,00õ?7t = 0,65 + 0,005.4,58 = Ẫ`, z 89,55 ‹ Ac : 3,14»IỂ;'Ể= 3,14xf2,1.10",I21‹ì0 t 99,8; Ị# : 1. Tính được C = ỊằỊ`Í1 + (zlltxì = 1,.lÍ.1 + 0,673.4,53) = 0.247, Av = 39.55‹ Tra bảng II.1 phụ lục II được dpv = 0,9. ` Diều kiện ổxx định ngoài lììặt phằng khung: Ơ`, : N/tỆC‹Ị›`An_,) = 89,78.10`“jf0,247. 0,9. 277,2) = I = 1,4õ7:10'fđaN,'c1112 < Ry = 2,l.103daN;'c1ìI2. - Kíểlìì tra ổn định cục bộ: Vớí bản cảnh Cột, theo bàng 8.8. có: = (0,36 + 0,ìỈ)~fẺĨĨz`‹.ở đâyĩ s T. : 1,872>; – xác định theo hàng II.4, phụ lục II; e = M/N; p = `.É{_yVxlA,l_vớí wu tỉnh với thớ chịu nén nhiều nhất; – On định cục bộ của bản cánh và bản bụng cột được kiếm tra tương tự như Ờ cọt trẽn. Khi bản bụng cột dưới không ổn định, cần tảng dìện tích một hoặc cả hai nhảnh (cánh) cột và kiểm tra lại tiết diện nìớí của cột theo cũng thức: ox = N/(ự›l1.A`) S Ry, trong đó A'- điện tịch làm việc của cột, bao gồm hai nhánh và phần bản bụng Sát với hai nhánh, nìốí bẽn rộng CI = 0,85ỖhVE/R, `lẵi2

Xem thêm bài viết thuộc chuyên mục: Đồ án