hướng dẫn đồ án kỹ thuật thi công 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (819.84 KB, 33 trang )

Đang xem: Hướng dẫn đồ án kỹ thuật thi công 2

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHOA XÂY DỰNG

ĐỒ ÁN KỸ THUẬT THI CÔNG 2

GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN: TH.S TRƯƠNG ĐÌNH NHẬT
SVTH : TRẦN VĂN HẢI
MSSV : 11D3102015
LỚP : TCĐK 11B

Tháng 01/2015

Đồ án môn học: Kỹ thuật thi công 2

Lớp TCĐK11B

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHOA XÂY DỰNG

ĐỒ ÁN KỸ THUẬT THI CÔNG 2
THIẾT KẾ TỔ CHỨC THI CÔNG NHÀ CÔNG
NGHIỆP MỘT TẦNG

Tháng 01/2015

Giáo viên hướng dẫn: Th.S Trương Đình Nhật

SVTH: Trần Văn Hải

2

Đồ án môn học: Kỹ thuật thi công 2

Lớp TCĐK11B

I.
1.

ĐẶC ĐIỂM CÔNG TRÌNH.
Giới thiệu công trình:
– Công trình nhà công nghiệp một tầng có 3 nhịp không đều nhau,nhịp biên
22m, và 32m nhịp giữa 22m,công trình có 30 bước cột, mỗi bước cột dài 6m, công
trình thuộc thể loại cột BTCT lắp ghép, móng đổ tại chổ.
– Chiều cao cột trục các trục là 12m
– Công trình được xây dựng trên địa bàn bằng phẳng và rộng rãi.
– Tường công trình xây gạch VXM 75# dày 22cm. Toàn bộ cữa = 30% diện
tích tường.

STT

Mã Sơ
Chiều dài nhịp (m)
đề đồ

L1
L2
L3
08 A 8 I
22

22
32
2. Sơ đồ công trình:
– Mặt bằng công trình :

Chiều cao (m)

Số bước cột

H1 H2 H3 Cột biên Cột giữa
12.0 12.0 12.0
30
30

Giáo viên hướng dẫn: Th.S Trương Đình Nhật

SVTH: Trần Văn Hải

6

80

3

Đồ án môn học: Kỹ thuật thi công 2

1

2

3

4

5

6

Lớp TCĐK11B

7

8

9

11a 11b
21a 21b
10
12 13 14 15 16 17 18 19 20
22 23 24 25 26 27 28 29 30 31

D

D

C

C

B

B

A

A

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10
22 23 24 25 26 27 28 29 30 31
12 13 14 15 16 17 18 19 20

11a 11b
21a 21b
MAËT BAÈNG COÂNG TRÌNH

Giáo viên hướng dẫn: Th.S Trương Đình Nhật

SVTH: Trần Văn Hải

(TL : 1/100)

4

Đồ án môn học: Kỹ thuật thi công 2

Lớp TCĐK11B

Mặt cắt công trình
+12.00m
+8.80m

A

+12.00m
+8.80m

B

+8.80m

D

C

II.
LỰA CHỌN CẤU KIỆN,THỐNG KÊ C.KIỆN CHO CÔNG TRÌNH.
Cấu kiện cho công trình sau khi chọn xong ta có trong bảng sau

Giáo viên hướng dẫn: Th.S Trương Đình Nhật

SVTH: Trần Văn Hải

5

Đồ án môn học: Kỹ thuật thi công 2

Giáo viên hướng dẫn: Th.S Trương Đình Nhật

Lớp TCĐK11B

SVTH: Trần Văn Hải

6

Đồ án môn học: Kỹ thuật thi công 2

Lớp TCĐK11B

III.
LỰA CHỌN THIẾT BỊ CẤU LẮP CÁC CẤU KIỆN.
1. Thiết bị treo buộc cột.
– Sử dụng các đai ma sát làm thiết bị treo buộc ( sơ đồ cấu tạo xem bản vẽ ). Căn
cứ vào sơ đồ buộc cáp ta tính được đường kính cáp cần thiết:
Qct
S

Lực căng được xác định theo :
S=

k .Ptt
6.7,68
=
= 29,35 (T)
m.n. cos ϕ 0,785.2.1

Trong đó:
k – hệ số an toàn ( kể tới lực quán tính k=6)
m – hệ số kể đến sức căng của sợi dây cáp không đều.
n – số sợi cáp.
φ – góc nghiêng của cáp so với phương thẳng đứng. (φ=0)
 Chọn cáp mềm cấu trúc 6 x 19 x 1, đường kính D=26,5mm, cường độ chịu
kéo σ= 150 kG/mm2.
2. Thiết bị treo buộc dầm cầu trục.
Sử dụng dụng cụ treo buộc dầm có khóa bán tự động.
Lực căng được xác định theo :
S=

k .Ptt
6.4,2
=
= 22,7 (T)
m.n. cos ϕ 0,785.2.0,707

Trong đó:
k – hệ số an toàn ( kể tới lực quán tính k=6)
m – hệ số kể đến sức căng của sợi dây cáp không đều.
n – số sợi cáp.
φ – góc nghiêng của cáp so với phương thẳng đứng. (φ=45 0)
 Chọn cáp mềm cấu trúc 6 x 19 + 1, đường kính D=23.5mm, cường độ chịu
kéo σ= 150 kG/mm2.
3. Thiết bị treo buộc vì kèo và cửa trời.
Tiến hành tổ hợp vì kèo và cửa trời sau đó cẩu lắp đồng thời. Sử dụng đòn
treo và dây treo tự cân bằng.
Lực căng được xác định theo :
Giáo viên hướng dẫn: Th.S Trương Đình Nhật

SVTH: Trần Văn Hải

7

Đồ án môn học: Kỹ thuật thi công 2
S=

Lớp TCĐK11B

k .Ptt
6.3,73
=
= 7,4 (T)
m.n. cos ϕ 0,785.4.0,9659

Trong đó:
k – hệ số an toàn ( kể tới lực quán tính k=6)
m – hệ số kể đến sức căng của sợi dây cáp không đều.(m=0,785)
n – số sợi cáp.(n=4)
φ – góc nghiêng của cáp so với phương thẳng đứng. (φ=15 0)
 Chọn cáp mềm cấu trúc 6 x 19 + 1, đường kính D=14mm, cường độ chịu
kéo σ= 150 kG/mm2.
4. Thiết bị treo buộc dầm giằng.
Sử dụng dụng cụ treo buộc dầm có khóa bán tự động.
Lực căng được xác định theo :
S=

k .Ptt
6.1,11
=
= 6,0 (T)
m.n. cos ϕ 0,785.2.0,707

Trong đó:
k – hệ số an toàn ( kể tới lực quán tính k=6)
m – hệ số kể đến sức căng của sợi dây cáp không đều.
n – số sợi cáp.
φ – góc nghiêng của cáp so với phương thẳng đứng. (φ=45 0)
 Chọn cáp mềm cấu trúc 6 x 19 + 1, đường kính D=12,5mm, cường độ chịu

kéo σ= 150 kG/mm2.
5. Thiết bị treo buộc dầm móng.
Sử dụng dụng cụ treo buộc dầm có khóa bán tự động.
Lực căng được xác định theo :
S=

k .Ptt
6.1,5
=
= 8,11 (T)
m.n. cos ϕ 0,785.2.0,707

Trong đó:
k – hệ số an toàn ( kể tới lực quán tính k=6)
m – hệ số kể đến sức căng của sợi dây cáp không đều.
n – số sợi cáp.
φ – góc nghiêng của cáp so với phương thẳng đứng. (φ=45 0)
 Chọn cáp mềm cấu trúc 6 x 19 + 1, đường kính D=14mm, cường độ chịu
kéo σ= 150 kG/mm2.
6. Thiết bị treo buộc tấm mái, tấm cữa trời
Sử dụng chùm dây cẩu có vòng treo tự động cân bằng.
Lực căng được xác định theo :
S=

k .Ptt
6.1,34
=
= 3,62 (T)
m.n. cos ϕ 0,785.4.0,707

Trong đó:
k – hệ số an toàn ( kể tới lực quán tính k=4)
m – hệ số kể đến sức căng của sợi dây cáp không đều.
n – số sợi cáp.
φ – góc nghiêng của cáp so với phương thẳng đứng. (φ=45 0)
 Chọn cáp mềm cấu trúc 6 x 19 + 1, đường kính D=11mm, cường độ chịu
kéo σ= 150 kG/mm2.
Giáo viên hướng dẫn: Th.S Trương Đình Nhật

SVTH: Trần Văn Hải

8

Đồ án mơn học: Kỹ thuật thi cơng 2

Lớp TCĐK11B

h4

IV.
TÍNH TỐN THƠNG SỐ CẤU LẮP:
– Việc lựa chọn sơ đồ di chuyến cẩu trong qua trình lắp ghép là bước đầu rất
quan trọng, nó ảnh hưởng đến việc tính tốn các thơng số cẩu lắp.
– Để chọn cần trục dùng cho q trình thi cơng lắp ghép ta cần phải tính các
thơng số cẩu lắp u cầu bao gồm:
+ Hyc – chiều cao puli đầu cần.
+ Lyc – chiều dài tay cần.
+ Qyc – Sức nâng.
+ Ryc – Bán kính u cầu.

1. Lắp ghép cột: (ta chọn cột trục B làm ví dụ tính tốn)
Việc lắp ghép cột khơng có gì trở ngại gì, do đó ta chọn tay cần theo
α =700

h3

MÓC CẨU

DÂY TREO VẬT

Hck=h2

00
285
70

°

C? T BTCT

1425

h1

CẦN TRỤC
MKG – 25BR

+0.000

S

Ryc

1350

dùng phương pháp hình học ta có sơ đồ để chọn các thơng số cẩu như sau:
Hyc = HL + h1 + h2 + h3+h4 = 0 + 1+ 13 + 1,5+1,5 = 17m
Lmin =

H yc − hcot
sin 70

0

=

17 − 1,425
= 16,57 m
sin 70 0

Ryc = Lmin .cos700 +1,35 = 16,57. cos700 + 1,35= 7,02m
Qyc = qck + qtb = 7,68 + 0,2 =7,88 (T)
2. Lắp ghép dầm cầu chạy:
Việc lắp ghép dầm cầu chạy khơng có gì trở ngại gì, do đó ta chọn tay cần
theo
α =700
Giáo viên hướng dẫn: Th.S Trương Đình Nhật

SVTH: Trần Văn Hải

9

Lớp TCĐK11B

h4

Đồ án mơn học: Kỹ thuật thi cơng 2

DÂY TREO VẬT

h1h2

h3

MÓC CẨU

00
285
70
°

HL

C? T BTCT

1425

CẦN TRỤC
MKG – 25BR

+0.000

S

1350
Ryc

dùng phương pháp hình học ta có sơ đồ để chọn các thơng số cẩu như sau:
Hyc = HL + h1 + h2 + h3+h4 = 10,0 + 1+ 1 + 2,8+1,5 = 16,3m
Lmin =

H yc − hcot
sin 70

0

=

16,3 − 1,425
= 15,83 m
sin 70 0

Ryc = Lmin .cos700 +1,35 = 15,83. cos700 + 1,35= 6,76m
Qyc = qck + qtb = 4,2 + 0,2 =4,4 (T)
3. Lắp ghép dầm giằng: (ta lấy cột trục B làm ví dụ tính tốn)
Việc lắp ghép dầm giằng khơng có gì trở ngại gì, do đó ta chọn tay cần theo
α =700

Giáo viên hướng dẫn: Th.S Trương Đình Nhật

SVTH: Trần Văn Hải

10

Lớp TCĐK11B

h4

Đồ án mơn học: Kỹ thuật thi cơng 2

h1h2 h3

MÓC CẨU

DÂY TREO VẬT

0
285
0
70
°

HL

C? T BTCT

1425

CẦN TRỤC
MKG – 25BR

+0.000

S

1350
Ryc

dùng phương pháp hình học ta có sơ đồ để chọn các thơng số cẩu như sau:
Hyc = HL + h1 + h2 + h3+h4 = 11,6 + 1+ 0,4 + 2,6+1,5 = 17,1m
Lmin =

H yc − hcot
sin 70

0

=

17,1 − 1,425
= 16,68 m
sin 70 0

Ryc = Lmin .cos700 +1,35 = 16,68. cos700 + 1,35= 7,05m
Qyc = qck + qtb = 1,1 + 0,2 =1,3 (T)
4. Lắp ghép dầm móng: (ta lấy cột trục A làm ví dụ tính tốn)
Việc lắp ghép dầm móng khơng có gì trở ngại gì, do đó ta chọn tay cần theo
α =700

Giáo viên hướng dẫn: Th.S Trương Đình Nhật

SVTH: Trần Văn Hải

11

Lớp TCĐK11B

h4

Đồ án mơn học: Kỹ thuật thi cơng 2

MÓC CẨU

DÂY TREO VẬT

285

1425

h1 h2

70
°

h3

00

CẦN TRỤC
MKG – 25BR

+0.000

S

1350
Ryc

dùng phương pháp hình học ta có sơ đồ để chọn các thơng số cẩu như sau:
Hyc = HL + h1 + h2 + h3+h4 = 0 + 1+ 0,45 + 2,3+1,5 = 5,25m
Lmin =

H yc − hcot
sin 70

0

=

5,25 − 1,425
= 4,07 m
sin 70 0

Ryc = Lmin .cos700 +1,35 = 4,07. cos700 + 1,35= 2,74m
Qyc = qck + qtb = 1,5 + 0,2 =1,7 (T)
5. Lắp ghép vì kèo + cửa trời : (ta lấy nhịp CD làm ví dụ tính tốn)
Việc lắp ghép vì kèo khơng có gì trở ngại gì, do đó ta chọn tay cần theo
α =700

Giáo viên hướng dẫn: Th.S Trương Đình Nhật

SVTH: Trần Văn Hải

12

Lớp TCĐK11B

h4

Đồ án mơn học: Kỹ thuật thi cơng 2

h1 h2 h3

MÓC CẨU
DÂY TREO VẬT

70
°

HL

00
285

C? T BTCT

1425

CẦN TRỤC
MKG – 25BR

+0.000

S

Ryc

1350

dùng phương pháp hình học ta có sơ đồ để chọn các thơng số cẩu như sau:
Hyc = HL + h1 + h2 + h3+h4 = 12 + 1+ 7,83 + 1,0+1,5 = 23,33m
Lmin =

H yc − hcot
sin 70

0

=

23,33 − 1,425
= 23,31 m
sin 70 0

Ryc = Lmin .cos700 +1,35 = 23,31. cos700 + 1,35= 9,32m
Qyc = qck + qtb = 3,27 + 0,455 =3,725 (T)
6. Lắp ghép panel mái , cửa trời : (ta lấy nhịp CD làm ví dụ tính tốn)

Việc lắp ghép tấm panel sẽ tiến hành sau cùng và vướng vào hệ thống khung
đã dựng: ta dùng cẩu lắp dựng có mỏ phụ l=5m

Giáo viên hướng dẫn: Th.S Trương Đình Nhật

SVTH: Trần Văn Hải

13

Đồ án mơn học: Kỹ thuật thi cơng 2

Lớp TCĐK11B

h4

5000

MÓC CẨU

h1h2 h3

DÂY TREO VẬT

00
285

e

70

°

HL

C? T BTCT

1425

CẦN TRỤC
MKG – 25BR

+0.000

3000

S

1350

Ryc

dùng phương pháp hình học ta có sơ đồ để chọn các thơng số cẩu như sau:
Hyc = HL + h1 + h2 + h3+h4 = 18,48 + 1+ 0,3 + 2,7+1,5 = 23,98m
α = arctan 3

Lmin =

H yc − hc
sin α

+

H yc − hc
d + e − l. cos β

= arctan 3

23,98 − 1,425
= 77 086″
0
3 + 1,5 − 5. cos 30

d + e − l. cos β 18,48 − 1,425 3 + 1,0 − 5. cos 30 0
=
+
= 15,88 m
cos α
sin 77 086″
cos 77 086″

Ryc = Lmin .cos7703’+rm+lm.cos300 =15,88.cos77086’+1,35+5.cos300=8,86m
Qyc = qck + qtb = 1,34 + 0,2 =1,54 (T)
 Ta có bảng chọn cần trục theo các thơng số u cầu:

Giáo viên hướng dẫn: Th.S Trương Đình Nhật

SVTH: Trần Văn Hải

14

Đồ án môn học: Kỹ thuật thi công 2

Lớp TCĐK11B

IV.

CÁC BIỆN PHÁP KỸ THUẬT TRONG LẮP GHÉP
Căn cứ vào thông số cẩu lắp của cần trục và mặt bằng thi công trên công
trường ta xác định vị trí cần trục cho việc cẩu lắp từng cấu kiện:
Lựa chọn sơ đồ di chuyển, vị trí đứng của cẩu khi cẩu một cấu kiện
– Từ bảng sơ đồ tính năng của cầu trục ta tra được bán kính R min (đó là bán kính nhỏ
nhất có thể cẩu vật, nếu nhỏ hơn cẩu sẽ bị lật tay cần – nó tương đương với vị trí
góc tay cần có α≤700 ).
– Bảng chọn cẩu kết hợp với trọng lượng cấu kiến ta tra được bán kính lớn nhất
Rmax mà cẩu có thể cẩu.
– Với mỗi cấu kiện ta có thị trường hoạt động của cẩu ( vùng mà cẩu có thể đứng
cẩu cấu kiện đó). Từ đó ta dễ dàng xác định được thị trường chung của các cấu kiện
và lựa chọn vị trí đứng của cấu kiện một cách hiểu quả nhất và bố trí cấu kiện hợp
lý trên mặt bằng để không vướng vào đường di chuyển của cẩu. Từ các vị trí đứng
sẽ hình thành sơ đồ di chuyển của cẩu.
– Mỗi phương án chọn cẩu ta tiến hành chọn sơ đồ di chuyển và bố trí cấu kiện như
đã trình bày ở trên kết hợp với các biện pháp kỹ thuật trong lắp ghép.
Giáo viên hướng dẫn: Th.S Trương Đình Nhật

SVTH: Trần Văn Hải

15

Đồ án môn học: Kỹ thuật thi công 2

Lớp TCĐK11B

– Ta sẽ lần lượt trình bày các biện pháp lắp ghép cho các hạng mục bằng các cấu
kiện đặc trưng:
1. Cẩu lắp cột:
Dùng cẩu MKG-25BR (L=23.5m) để lắp cột thông số của cẩu lắp như bảng dưới
đây:
Yêu cầu
Thông số của máy chọn
STT
Tên cấu kiện
Hyc (m)
Loại máy
Rmin (m)
L máy (m) Rmax
Lắp cột
Trục A
17
7.02
28.5
9.0
1
Trục B
17
7.02
28.5
9.0
MKG-25BR

Trục C
17
7.02
28.5
9.0
Trục D
17
7.02
28.5
9.0
1.1
Vị trí đứng của cẩu trục :
– – Cẩu đi các trục mỗi vị trí đứng có thể cẩu được 2 cột ( riêng tại vị trí khe lún
ta có thể cẩu được 3 cột ).
Trong mỗi nhịp số lượng vị trí đứng của trục A,B,C,D là:
30 + 1
n=
= 16 vị trí.
2

1

Sơ đồ vị trí đứng của cẩu
Tổng số vị trí cẩu đứng là :16*4=64 vị trí.
1.2
Biện pháp thi công:
• Công tác chuẩn bị:
+ Chuyên chở cột từ nhà máy ra công trường bằng xe vận chuyển. dùng cần trục
xếp cột nằm trên mặt bằng thi công vị trí đặt cột như hình dưới:

Giáo viên hướng dẫn: Th.S Trương Đình Nhật

SVTH: Trần Văn Hải

16

Lớp TCĐK11B

761
6

6
761

761
6

6
761

6
761

761
6

6
761

761

4
6000

Đồ án mơn học: Kỹ thuật thi cơng 2

6

6000

3

6
761

761
6

6
761

6
761

761
6

6
761

761

2
6000

761
6

6

1

22000

22000

A

B

32000

C

D

MẶT BẰNG LẮP DỰNG CỘT
(TL : 1/200)

1500

+ Trên mặt móng được vạch sẵn các đường tim cột chuẩn bị đệm gỗ, gỗ chèn
dây giằng cột
+ vạch sẵn các đường tim của cột, đánh dấu cao trình tại 1 vị trí cố định trên cột.
+ Kiểm tra kích thước cột, chiều rộng, chiều cao, tiết diện của cột, kiểm tra
bulơng liên kết của cột với dầm cầu chạy như: vị trí liên kết bu lơng, chất lượng
bulơng và các ốc vặn bulơng cho từng cột, đảm bảo đủ và đạt chất lượng.
+ Kiểm tra thiết bị treo buộc cột như: dây cáp ( u cầu khơng có sợi nào bị
đứt), đai ma sát. Dụng cụ cố định tạm (nêm, tăng đơ, kích và thanh chống…)
+ Chuẩn bị cốt liệu mác bê tơng chèn và gắn kết móng theo đúng mác thiết kế.
• Cơng tác dựng lắp:

00
285

11700

MÓC CẨU

CÁP TREO
DÂY TREO VẬT

70°

CỘT BTCT

13000

DÂY TREO VẬT

T ANG ÐO

+0.000

1000

+0.000

1425

CẦN TRỤC
MKG – 25BR

TRẮC ĐẠC TIM CỘT

6850
8200

Giáo viên hướng dẫn: Th.S Trương Đình Nhật

1350

SVTH: Trần Văn Hải

17

Đồ án môn học: Kỹ thuật thi công 2

Lớp TCĐK11B

+ Móc hệ thống treo buộc bằng đai ma sát vào thân cột, đổ một lớp bê tông đệm
vào cốc móng.
+ Móc hệ thống treo buộc vào móc cần cẩu, cần cẩu rút dây cáp kéo đứng cột
lên, nhấc cột lên cao cách mặt móng 0,5m. Để giảm ma sát chân cột khi kéo lê,
người ta bố trí xe gòng đỡ chân cột và thiết bị kéo vào cột vào.
+ Công nhân dùng hệ thống dây thừng kéo cột vào tim móng, sau đó cho cẩu hạ
từ từ cột xuống cốc móng.
+ Dùng 5 chêm gỗ và 4 tăng đơ cố định tạm thời, sau đó dùng máy kinh vĩ để
diều chỉnh tim cốt của cột và dùng nivo điều chỉnh cao trình của cột, vặn tăng
đơ và đóng chêm gỗ theo người sử dụng máy kinh vĩ và nivo. Nếu chiều cao của
cột chưa đạt yêu cầu ta dùng cần cẩu kéo nhẹ cột lên công nhân ở dưới thay lớp
bê tông đệm trong cốc móng để đảm bảo cao trình cột.
+ Sau khi điều chỉnh xong, thì làm vệ sinh chân cột và dùng vữa xi măng đông
kết nhanh để gắn cột, mác vữa >20% mác bê tông làm móng cột.
Tiến hành gắn mạch theo 2 giai đoạn :
– Giai đoạn 1: đổ vữa đến đầu dưới con đệm.
– Giai đoạn 2: Sau khi mác vữa đạt 70% thi rút nêm ra và tiến hành lấp vữa bê tông
đến miệng chậu móng.
– Tất cả các công tác phải tuân thủ TCVN9115:2012. Các sai số phải được thỏa
mãn theo bảng 1.

Bảng 1 – Sai lệch lắp ghép cho phép
Tên chỉ tiêu

Mức cho
phép
(mm)

Xem thêm: Top 10 Mẫu Đồ Án Tổ Chức Thi Công Được Đánh Giá Cao, 7 Mẫu Đồ Án Tổ Chức Thi Công

1. Sai lệch trục khối móng và cốc móng so với
trục định vị

15

2. Sai lệch cao độ mặt tựa trên móng so với thiết
kế

– 10

3. Sai lệch cao độ đáy cốc móng so với thiết kế

– 20

4. Sai lệch trục định vị chân cột

10

5. Sai lệch cao độ mặt trên của cột hoặc vai cột
(kể cả đối với nhà nhiều tầng)

10

6. Sai lệch độ thẳng đứng đầu cột, không lớn
hơn 0,10 % x h

12

7. Sai lệch trục các đầu dầm, dầm cầu trục, dầm
mái

+ 5, – 15

9. Độ không thẳng đứng của thành dầm

1,0 % x h

Giáo viên hướng dẫn: Th.S Trương Đình Nhật

h = chiều
cao cột

± 10

8. Sai số cao độ mặt dầm làm gối đỡ tấm sàn

10. Sai lệch độ dài gối đỡ (hướng chiều dài

Ghi chú

h = chiều
cao dầm

± 15
SVTH: Trần Văn Hải

18

Đồ án môn học: Kỹ thuật thi công 2

Lớp TCĐK11B

dầm)
11. Sai lệch bề rộng gối đỡ (hướng chiều ngang
dầm)

± 10

12. Sai lệch theo phương thẳng đứng tấm tường,
cách cứng so với trục phân chia trên một tầng
nhà

10

13. Sai số cao độ đỉnh tường
14. Sai lệch độ thẳng đứng theo mặt ngang
tường
15. Sai lệch cao độ con sơn, gối đỡ của tường
lắp dầm, sàn
16. Sai lệch độ dài gối đỡ tấm sàn (hướng chiều
dài tấm)
17. Chiều cao mặt tấm sàn tại gối đỡ:
+ Sàn có đổ bù
+ Sàn không đổ bù
18. Chênh lệch đáy hai tấm sàn cạnh nhau,
không lớn hơn L/2000
19. Khe hở liên kết giữa các tấm sàn:
+ Sàn dài tới 10 m
+ Sàn dài tới 15 m

+ Sàn dài hơn 15 m

± 10
10
+ 5, – 10
± 15
± 15
±5
10

L = chiều
dài tấm sàn

5
10
max = 12

2. Lắp ghép dầm cầu chạy:
Dùng cẩu MKG-25BR (L=28.5m) để lắp cột thông số của cẩu lắp như bảng
dưới đây:
Tên cấu kiện
Yêu cầu
Thông số của máy chọn
Dầm cầu chạy
Trục A
16.3
6.76
28.5
11,5
Trục B

16.3
6.76
28.5
11,5
MKG-25BR
Trục C
16.3
6.76
28.5
11,5
Trục D
15.1
6.33
28.5
11,5
2.1
Sơ đồ di chuyển của cẩu:
Độ với nhỏ nhất của cẩu trục là Rmin = 6,33(m)
Như vậy ta có thể thi công bằng cách cho cầu trục di chuyển dọc biên sát
cạnh từng dãy cột xem hình bên dưới:

Giáo viên hướng dẫn: Th.S Trương Đình Nhật

SVTH: Trần Văn Hải

19

ỏn mụn hc: K thut thi cụng 2

Lp TCK11B

1 Về TR ễ TRUẽC BIEN LAẫP ẹệễẽC 3 DCC
HAI TRUẽC GIệếA 1 Về TR LAẫP ẹệễẽC 6 CK

2.2
V trớ ng ca cu trc:
V trớ ng ca cu trc m bo lp ghộp c 3 dm cu chy ( ca cựng
bc ct) ca nhp gia.
S v trớ ng ca cu trc nhp biờn lp 3 cỏi, nhp gia lp 6 cỏi.
2.3
Bin phỏp thi cụng:
Cụng tỏc chun b:
+ Dựng xe vn chuyn DCC n tp kt theo dc trc ct xem hỡnh bờn
di:
4
3
2
1

A

B

C

D

+ Kim tra cỏc kớch thc ca DCC( chiu di tit din) bulong liờn kt v
m thộp liờn kt ca dm cu chy ( cú s lng v v trớ hay khụng.

+ Kim tra dng c treo buc, phi gia c hoc thay th nu cn.
+ Kim tra ct vai ca hai ct bng mỏy thy bỡnh, ỏnh tim ca dm, kim
tra khong cỏch ct.
+ Chun b thộp m, dng c liờn kt nh bulong, dng c vn bulong, que
hn v mỏy hn.
+ Múc buc dng c treo buc dm vo ỳng v trớ.
Cu lp:
+ Múc cu vo thit b treo buc dm cu chy, nhc bng dm cu chy
lờn, cụng nhõn dựng dõy buc iu khin dm t ỳng ti v trớ vai ct.
+ Hai cụng nhõn ng ti hai v trớ sn thao tỏc trờn u ct iu chnh
dm sao cho t ỳng v trớ v liờn kt ỳng tim trc. Nu cú sai s v cụt thỡ
dựng thờm bn thộp m.
Giỏo viờn hng dn: Th.S Trng ỡnh Nht

SVTH: Trn Vn Hi

20

Đồ án mơn học: Kỹ thuật thi cơng 2

Lớp TCĐK11B

1500

+ Sau khi đặt đúng vị trí ta tiến hành hàn và vặn bulong liên kết vĩnh cữu
dầm cầu chạy.

00
285

1520

MÓC CẨU

1000
1000

DÂY TREO VẬT

70
°
CẦN TRỤC
MKG – 25BR

1425

8800

CỘT BTCT

+0.000

7150
8500

1350

3. Lắp ghép dàn vì kèo và cửa trời:
Dùng cẩu MKG-25BR (L=28.5m) để lắp cột thơng số của cẩu lắp như bảng

dưới đây:
Tên cấu kiện
u cầu
Thơng số của máy chọn
Vì kèo+ cửa trời
Nhịp A-B
20.8
Nhịp B-C
21.35
MKG-25BR
Nhịp B-C (cửa trời)
23.98
Nhịp C-D
22.1
Nhịp C-D (cửa trời)
24.73
3.1
Sơ đồ vận chuyển cẩu lắp:
Xem hình vẽ:

Giáo viên hướng dẫn: Th.S Trương Đình Nhật

8.55
8.63
9.02
8.74
9.13

28.5
28.5

28.5
28.5
28.5

SVTH: Trần Văn Hải

16.5
16.5
19
16.5
19

21

Đồ án môn học: Kỹ thuật thi công 2

Lớp TCĐK11B

1

2

3

4

5

6

7

8

1

2

3

4

5

6

7

8

10a 10b
9

D

C

B

A

9
10a 10b

3.2
Xác định vị trí cẩu lắp:
Vị trí dặt cẩu được xác định theo bán kính với nhỏ nhất và lớn nhất của cẩu
với trọng lượng vật cẩu, vị trí đặt dàn vì kèo và panel mái.
Ta lấy nhịp AB làm sơ đồ cẩu:
+ Bán kính cẩu nhỏ nhất của vật cẩu là Rmin =8,55 m
+ Cần cẩu phải cẩu vật nặng 1,34 tấn ta có Rmax =16,5 m
+ Căn cứ vào kích thước cụ thể cùa dàn, panel mái và mặt bằng nhịp ta có vị
trí cẩu lắp như hình vẽ:
Giáo viên hướng dẫn: Th.S Trương Đình Nhật

SVTH: Trần Văn Hải

22

Đồ án môn học: Kỹ thuật thi công 2

Lớp TCĐK11B

1

2

3

4

5

6

7

8

1

2

3

4

5

6

7

8

10a 10b
9

D

C

B

A

9
10a 10b

3.3
Kỹ thuật lắp:
+ Chuẩn bị : Sau khi cố định vĩnh viễn chân cột, tiến hành vạch các đường
tim trục để công tác được tiến hành nhanh chóng và chính xác.Gá lắp các
dụng cụ điều chỉnh và cố định tạm thời cho dàn trước khi cẩu dàn. Treo
buộc dàn bằng dàn treo bằng thép, treo tại bốn điểm tại các điểm treo tại
thanh cánh thượng, tại đó có gia cố chống vỡ cắt cục bộ khi cẩu. Bố trí các
phương tiện để cho công nhân đứng khi thi công các liên kết dàn với hệ kết
cấu của nhà.
Giáo viên hướng dẫn: Th.S Trương Đình Nhật

SVTH: Trần Văn Hải

23

Đồ án mơn học: Kỹ thuật thi cơng 2

Lớp TCĐK11B

+ Cẩu lắp và cố định tạm: Cố định tạm dàn bởi 3 điểm, sử dụng các thanh
giằng cánh thượng; riêng 2 dàn đầu tiên khi lắp cố định tạm bằng các tăng
đơ dâu néo, cũng cố định moiix dàn 3 điểm: 2 điểm đầu và 1 điểm giữa
dàn.
+ Kiểm tra điều chỉnh: Kiểm tra và điều chỉnh độ thẳng đứng của dàn, vị
trí, cao trình đặt dàn.
+ Cố định vĩnh cửu: Sau khi điều chỉnh kiểm tra nếu tồn bộ các u cầu kỹ
thuật theo thiết kế đã đạt, tiến hành cố định vĩnh viễn dàn bằng các hệ giằng
thanh cánh thượng, cánh hạ, và thanh đứng.

ĐÒN TREO

CỬA TRỜI

DÂY TREO VẬT

GIÀN VÌ KÈO

CỘT BTCT

DÂY ĐIỀU CHỈNH

+0.000

32000-22000

4. Lắp ghép panel mái:
Dùng cẩu MKG-25BR (L=28.5m), có mỏ phụ l m =5m để lắp cột thơng số
của cẩu lắp như bảng dưới đây:

Tên cấu kiện
u cầu
Thơng số của máy chọn
Panel
Nhịp A-B(mái)
18.39
Nhịp B-C(mái)
18.39
MKG-25BR
Nhịp B-C(cửa trời)
Nhịp C-D(mái)
18.39
Nhịp C-D(cửa trời)
21.09
4.1
Sơ đồ vận chuyển cẩu lắp:
Sơ đồ vận chuyển xem hình vẽ:

Giáo viên hướng dẫn: Th.S Trương Đình Nhật

8.13
8.13

28.5
28.5

19
19

8.13

8.56

28.5
28.5

19
19

SVTH: Trần Văn Hải

24

Đồ án môn học: Kỹ thuật thi công 2
1

Lớp TCĐK11B
3

2

5

4

6

7

10a 10b

9

8

54500
5500

500

6000

6000

6000

6000

6000

D

6000

6000

5500
1000

PANEL

32000

0
60
12

8500

12
60
0

22000

2
35
10

76000

C

10
35
2

9500

PANEL

10
37
5

B

5
37
10

22000

9500

PANEL

A
500

5500

6000

6000

6000

6000

6000

6000

6000

1000
5500

54500

1

2

3

4

5

6

7

8

9
10a 10b

4.2

Xác định vị trí đặt cẩu:
Vị trí đặt cẩu xác định theo bán kính với nhỏ nhất và lớn nhất của cẩu với
trọng lượng vật cẩu, vị trí đặt dàn vì kèo và panel mái.
+ Cẩu panel cửa trời nhịp CD :
– Bán kính nhỏ nhất của cần cẩu là : Rmin = 8,56 m
– Bán kính lớn nhất cảu cần cẩu là : Rmax =19 m
Căn cứ vào kích thước cụ thể của dàn, panel mái và mặt bằng nhịp giữa ta
có vị trí cẩu lắp của cần cẩu như hình vẽ:
4.3
Kỹ thuật lắp:
Chuẩn bị: Sau khi đã cố định vĩnh viễn dàn, tiến hành treo buộc các tấm
mái ( tấm được treo bởi 4 điểm ) dùng puli tự cân bằng để cẩu vât.
Cẩu lắp và cố định tạm: Lắp các tấm mái từ biên đến cửa trời chú ý trước
khi lắp cần vạch chính xác vị trí các panel trên dàn – tránh bị kích dồn khi lắp tấm
cuối cùng sát cửa trời, trên cửa trời lắp từ một đầu cửa trời sang bên kia.
Kiểm tra điều chỉnh: Kiểm tra và điều chỉnh panel vào vị trí theo thiết kế.
Cố định vĩnh cửu: Sau khi điều chỉnh kiểm tra nếu toàn bộ các yêu cầu kỹ
thuật theo thiết kế đã đạt, tiến hành cố định vĩnh viễn các panle bằng hàn các tấm
mái vào chi tiết chôn sẵn trên thanh cánh thượng.
Giáo viên hướng dẫn: Th.S Trương Đình Nhật

SVTH: Trần Văn Hải

25

Tài liệu liên quan

*

đồ án kỹ thuật tính toán và thiết kế cơ cấu nâng 92 568 2

*

đồ án kỹ thuật cấp thoát nước Thiết kế xây dựng công trình đê biển Giao Thủy 147 1 0

*

đồ án kỹ thuật cấp thoát nước Thiết kế sơ bộ trạm bơm tưới Đan Hoài – Hà Tây 166 675 0

*

đồ án kỹ thuật điện điện tử Thiết kế ĐCKĐB roto dây quấn 84 533 0

*

đồ án kỹ thuật điện điện tử Thiết kế điều khiển cơ cấu nâng hạ cần trục KONE 4691 78 675 0

*

đồ án kỹ thuật điện điện tử THIẾT KẾ HỆ THỐNG CUNG CẤP ĐIỆN CHO NHÀ MÁY SẢN XUẤT MÁY KÉO 130 327 1

*

đồ án kỹ thuật điện điện tử Thiết kế HIỆU ỨNG LED ĐƠN DÙNG VI ĐIỀU KHIỂN PIC 39 419 0

*

đồ án kỹ thuật điện điện tử Thiết kế hệ truyền động một chiều tiristor – động cơ cho hệ thống dịch cực lò quang luyện thiết với công suất của động cơ một chiều 94 241 0

*

đồ án kỹ thuật điện điện tử Thiết kế hệ thống đo và điều khiển nhiệt độ từ xa qua mạng RS485 dùng vi điều khiển 89C51 92 579 0

*

đồ án kỹ thuật điện điện tử Thiết kế hệ thống đo lường cơ bản gồm đo nhiệt độ sử dụng cảm biến nhiệt Ds18b20 và đo tốc độ động cơ sử dụng motor – encoder 55 531 0

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Xem thêm: Tìm Tất Cả Các Phép Giải Phương Trình Z 4 1 0 4C Phương Trình Phức

(2.38 MB – 33 trang) – Đồ án kỹ thuật thi công 2 thiết kế tổ chức thi công nhà công nghiệp một tầng

Xem thêm bài viết thuộc chuyên mục: Đồ án