đồ án xử lý nước cấp

Đang xem: đồ án xử lý nước cấp

3 Comments 6 Likes Statistics Notes

Xem thêm: Các Phím Tắt Trên Excel Đắt Giá Bạn Nên Biết, Các Phím Tắt Trong Excel Kế Toán

12 hours ago   Delete Reply Block
Bui Lu , Student at truong dai hoc cong nghiep ha noi

Xem thêm: Ban Đất Diện Tích Nhỏ Bình Chiểu Thủ Đức, Nhà Phố, Bán Nhà Mặt Tiền 2021

Micheal Mun at Trường THPT Trần Phú Quận Tân Phú TpHCM

đồ áN công nghệ môi trường – xử lý nước cấp

1. ĐỎ z'N CÔNG NGHỀ IVIÔI TRUÒNG – XÚ” LÝ NU”ỞC CẤP CHITƠNG I: TÔNG QIIAX w'Ề NIỆỚC CẤP 7À CÁC BIỆN PHÁP XI`T' LÝ' NLĨƠC BIẠT 1.1.TỎNG QUAN v'Ề CTHẢT LƯỢNG NƯỚC 1.1.1 Tính chất lý' học của nước °3° Nhiệt độ Nììiệt độ cíla ntrớc có ảlìlì lìlrởlìg trực tiêp đên qllá trìlìh Xỉr lí lìtĩớc. SI_r thay' đôi nhiệt độ cỉla nltớc phụ thllộc Xĩào tỉtng loại ngllồll nttớc. Nhiệt độ cL`1a nguồlì nước nlặt dao động rất lớn (từ 4 + 400C) pl1ụ thuộc V'à0 thời tiết 'à độ sâu nguồn nước. °ẵ° Hàm lưọĩlg cặn không tan ĐIIỢC Xác địnlĩ bằng Cácìì lọc Iììột đơn v'ị thể tích n11'ớC nguồn qua gìấy' lọc, rồí đem Sấy' khô ở nlĩỉệt độ ( 105 + I l00°C). Hànì llrợng cặlì là lììột trolìg Iìlìfrlìg Clìí tiêll CƠ bàlì để Clìọn biện plìáp Xử lí đối x'ỞÍ Các ngĩlồlì lìlrởc nìặt. Hàlìì llĩợlìg cặlì của nước lìguồn Càlìg Cao tlìì V'ỈệC xtr lí Càlìg tốn kónl `ø'à phŕrc tạp. 'Z' Độ màu của nuớc ĐƠ11 'v'ị đo độ nìàll thlĩờng d1`1ng là Platilì – Cobalĩ. Nlrởc thiên 1111Ỉên t1ìưò'11g có độ Inầtl tììắp hơn 200PtCĨO. Độ nìàlì bíểlì kíểlì trolĩg Iìước ỈhITỜI1g do các chẩt lơ lfĩlĩg trong nước tạo rd Ià dễ dàng loại bó bằng phương pháp lọc. Trong khi đó, để loại bó màu thực của nước (do các Chấl hòa tan tạo nẻn,) phải dùng các biện pháp hóa lý' kết hợp. °2° Ĩvĩùí và vị của nu'ó`l: Nước có mùi là do trong nước có các Chất khí, các muối khoáng hoà tan, Các hợp Chất hữu CƠ V'à. 'Í trùng, nước thải Công nghiệp Cháy' V'I`ìo, các hoá Chất hoà tan….Nước có thể có mùi bùn. mùi mốc, mùi tanh, mùi Cò lá, mùi c1o._ mùi phenol, " ị mặn, V'ị Chua, V'ị Chát, Vị đắng, Ðộ đ1_1c tl1ưc`T11g được đo bẳng nĩáy' S0 11'lZ`11l qtlang học dịr tĩ'ên cơ SỞ thay' đổi Clrờng độ ảlìh Sálĩg klìì đì qlla lớp Iìlrớc lììẫll. Đơlì 'ị đo độ đ1_1C Xá.C địlìlĩ t11e0 p111rƠ11g pháp này' Là N›1`U (VNCphcon1ctriC '1`urbỉdity' UnỈt_) 1N'1`U ttrơng ửng 0.58 nìg foomazỉll trong một lít ntrớc. 9:0 Ðộ dẫn điện G'HD:Maì Quang Tuấn SI'TH: Nguyvễn Thị Hồng Mai 2. ĐỎ ÁN CÔNG NGHỀ IVIÔI TRU'ÒNG – XÚ” LÝ NU”ỞC CẤP NITỚC có độ đẫlì điệlì kénì. Nlrớc tinlì ki1ỈểÌ Ở 20°C có độ đẫn điện là 4.2 μS,*^11'1 (itlrơng fnìg điệll trớ 23.8 I11Q.I'C111. Độ dẫn điện Cfla lìtrởc tăng tlleo hàlìì Ilrợng Các Cllẩt khoálìg Iìòa talì trolìg lìước và đao động tlĩeo Iìiìíệt độ. 1.1.2 Tính chất hóa học của nước 'I' Ðộ pH PH là c111` Số đặc trưng C110 nồng độ ion H+ có trong dtllìg dịC11, tiìlrờlìg đlrợc dùllg để biểtt thị tính axit 'à lịnh kiềm cfia nước. Khi pH =7 nước có tính trung tính pIì <7 nước co tính axit pĨI Z>7 nước C0 tinh kiểm Ðộ pí-Ĩ cfia Iĩước có lìêlĩ quan đếlì S1_1' lĩìện diện của nĩột Số kinĩ loại »'à khi hòa tan trolìg Iìlrởc. Ờ độ pH<5, t1`1y thtlộc ‹'ẫl0 điều kiệlì địa Clĩất, trolìg lììột số lĩgllồn Iìlrởc Có tììể Cllfra Sắt, lĩìangzllì, l1I1ôI11 Ở dạng hòa tall và nìột số loại klìí 111111' CO2, H;S tổn tại Ở dạng tt_r do tl`0ng ntrởc. 02° Ðộ kiềm Ðộ kiềnĩ toàlì phần là tống iìầlìì Ilfợllg cfia Cá ion bicncbolìat, C2Cb011Elt, Iìydroxyĩ x'à alìiolì của Các nìllối của Các axit y'ể11. D0 Iìàlìì llrợng Các lììllối Iìàị' có trolìg ntrớc l`ất nhỏ nêI1 Có thể bỏ qlla. Ðộ kiềm bicacbonat và Cacbonat góp phần tạo nên tính đệm cho dL1ng dịch nước. Nguồn nước CÓ tinh đệm cao, nếu trong quả trình xử lý CỎ dùng Ơ Nhóm Streptococci dặc tnrng là Streptococcus faecalis. Ơ Nlióni Clostridia khít Stllìñt đặc tnrng là Clostridtllìi perfrilìgclits GN'HD:Maị Quang Tuấn SI'TH: Nguyvễn Thị Hồng Mai 5. ĐỒ ÁN CÔNG NGHỀ IVIÔI TRU“ÒNG – XÚ” LÝ NU”ỚC CẤP Đây là lĩlìfmg liliólii 'i kliilẩli tlitrờng Xuy'ên có inặt trong plìân ngirời. Trong đó E.Coli là loại trực klìuẩli đlrờng ruột, có tlìời gian bào tồn trolig nlrởc gằlì giốlìg nliữlig 'i Sinh 'ật gâồ' bệlih klìác. Sự có Inặt E.C0li clĩứng tỏ ngtlổn ntrớc đã bị Iihiễin bẳlì phân rác và có khả nãng tồn tại các loại ‹'l trùng gây bộllh khác. 1.2 CPLẤT LƯỢNG NL”ỚC CẤP CHO ĂN UỐNG ĩr'.` SINH HOẠT Theo tiêu chuẩn QCNN 01:2009μ'B'T ““ Quy' chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng ăn uống" phải đạt được những Chi tiêu 'ể li hóa học 'ằ Vi tì”ùng như Sau: Bảng 3. I: Chất lượng nước cấp cho Sinh hoạt ăn uống G'HD:Mai Quang Tuấn 'l"l' 'l`ên chỉ tiêu Ðơn 'ị tính Giói hạn tối đa 1 Dộ đục NTIJ 2 2 Độ sắc TCU 15 3 lx/lùi Vị Không có mùi, xμ'ị lạ 4 Ðộ pH 6,5 – 8,5 5 Độ cimg mgỵ"l 300 6 Ðộ Ôxy' hoả KllĨn04 mgtll 2 7 Sunl`ua Hy'dro mgỵ'il 0,05 8 Clonla n'lg;"l 250 9 Nitrat II1g;'i1 50 10 Nitrit mgt'il 3 1 l Sulfat n1g'il 250 12 Antimon mg;'il 0.005 13 F lonla n1g,"1 1,5 14 Bari mgtlil 0.7 15 /n1oni mg,"l 3 16 N atri mg,'i1 200 l7 Sắt 1ng"l 0,3 18 Malìgan mg,'il 0. 3 l9 Ðồng mglil l 20 Kẽlli lI1g,"l 3 21 Nhôm mgụlil 0,2 SXl'TH: .`guy'ễn Thị Hổng Mai 6. ĐỒ ÁN CÔNG NGHỀ IVIÔI TRU'ÒNG – XÚ” LÝ NU”ỚC CẤP 22 Chì 1ng"l 0,01 23 Asen mg,"l 0,01 24 Cadmi mgt"l 0,003 25 Tlìuỷ ngâlì I11g,'il 0,001 26 Crôm mga“`l 0,05 27 Xialìua n1g,'il 0,07 28 Borat 'à Axit boric mgtlil 0.3 1.3 TÔNG QUAN 'Ề CÁC PHIIƠXG PHÁP XỬ LÝ NƯỚC 1.3.1 Phươllg pháp llóa lý 'Z' Quá trình keo Trong nước Sôlĩg Suôi, ltồ ao,.. tlĩường Clĩứạ Các ltạt cặn có nguồn gốc thànlĩ plĩẩn *à kícli tl1L1'ỚC lất khác Illlall. Đối Xĩới các loại cặlì tiày' dtlng các biện plìảp Xít lị' cơ lìọc trolig công Iìglìệ Xử lý Iitrớc lilìtr lắlig lọc có tliể loại bỏ đtrợc cặlĩ có kícli tlitrởc lởli hơn l0`4InII1. Cftn cỏc hạt củ kớch tlltĩớc llhỏ l1Ơl1 10-4IIìIn kllôlig thể tự lẳng đtĩợc Iiìà luôn tồn tại ớ trạng thái lơ lưng. Muốn loại bỏ các hạt cặn lơ lưng phải dùng biện pháp lí cơ học kết hợp `ø'ỞỈ biện pháp hoá học, tức là cho trào nước cẩn xứ lí Các chất phan ứng để tạo ra các hạt keo có khá nãng l‹ết lại với nhau V'à dính kết các hạt cặn lơ lửng có trong nước, taọ thành các hông cặn lớn hon có trong lượng đang kể. Ðể tht_1'C l1Íệt't quá trỡnh keo tụ ttgtrờỉ ta C110 V'ào n11'ớC các Chất phản trng thíclì lìợp lìlitr Z plìèlì nliôliì Al;(S0q)g; pliốn sắt FeS0.ị i10ặC FeCl;. Các loại plìèn nẫly đlrợc đưa 'à0 nlrớc dưới dạlig dttng dịch lìoả tan. Trường hợp độ kiềm tự nhiện của nước thấp, không dủ để trung hoà ion Ht thữ cần phải kiềm hoỏ nước. Chất dùng để kiềm hoả thông dụng nhất là V'ôi Cao. Một số trường hợp khỏc cú thể đựng là NazC03 hoặc xút NaOH. Thông thường phèn nhỏm đạt được lliệtt quả kco ttt cao nltất khi ntrớc có pH = 5.5+7.5. Một Số nhân tố cũng ảnh hưởng đến quá trình keo tụ như: các thành phần ion có trolìg I1u'Ởc, các hợp Chất hửu Cơ, liềll lttợtìg phèn, điều kiệtĩ klìuẩy' trộn, nĩôi tnrờng pliảli ứng, nltiột độ… °Z° Hấp phụ GN'HD:Maị Quang Tuấn SI'TH: Nguyvễn Thị Hồng Mai 7. ĐỎ ÁN CÔNG NGHỀ IVIÔI TRU'ÒNG – XÚ” LÝ NU”ỚC CẤP Hấ.p plìụ là qtlá trìlìh tậl) trtllig c11ất lên bề titặt pliân chia plta 7à gọi la lìấp ph1_l bể Iĩìặt. Klii plìân t1`r các cliất bị hấp pht_1 đi Sãtl và trong lòlig chất liẩp pl1I_1, lìgtrời ta gọi qttá trìlìlì Iĩàịư' là sự hấp pht_1. 'l`rol1g qttá trình hấp ph1,I có tỏa ra ntột Iihiệt lượllg gọi là nhiệp hấp phụ. Bồ mặt cảng lớn tức lòa dộ xốp chất hấp phụ cảng cao thi nhiệt hấp phụ tòa ra cang lớn. Ban chẩt của quá trình hắp phụ: hấp phụ các chất hòa tan là kết quả của sự chuy'ển phân hĩ của những chẩt có tI`I nu'Ớc 'ào bể mặt clĩẩt hấp phụ dưới tác dụng của trường bể mặt. Trường lực bề mặt gồm có: + Hy'dTat lióa các pliân tử chắt tan, tức là tZ1C'S đ1_111g nrơng hỗ gifra các phâli ttt cliất rắlì l1ÒE`t ta.11 V`ởi nliữttg plìãn ttt ntrớc. + Tác dtllig tttơlìg lìỗ giữa các phân tít clìất rắn bị liẩp phtl tllì đầtl tiôll sẽ loại được các phản tử trên bể mặt chất rắn. C ác phương pháp hấp phụ: 0:0 Hấp phụ v'ật li °2° Hấp phụ hóa học 1.3.2 Biện pháp hóa học °2° Khử trùng , , ` Ngoài các tígtp chât hữu CƠ x'à Xlô cơ, nước thiên nhiên còn chửa rât nhiêu w'i Sinh 'ật, Vi khuẩn và các loại V'i trùng gây' bênh như tả, lỵ , thương hàn nĩà các quá trình xừ lý CƠ học klìông tlĩể loại trừ được. Ðể ngăn ngfra các bệnh địch, nước Cấia cho Sinh hoạt phải được diệt trt`1ng. ĩỚi các lìệ tlìổltg cấp lìtrởc công Iìglìíệp cũlìg cằn pliải diệt trftlĩg để ngăn ngŕra str kết bám của các 7Ỉ sinh V'ật lô thành ống dẫn nước trong các thiểt bị làm lạnh, làni giam khá năng truy'ền nhiệt động thời làm tăng tổn thắt thủy lực của hệ thống. C`áC' qzlá lrìlzlĩ khii' tÌ'l`1Ì7g.` 0 Khít trlĩllĩg bằng plitĩơlig pliáp llóa l1ỌC Ơ Klì1"1' trùlig bằng Clo x'à Các hợp cfia Clo Clo là một chất oxi hóa Inạnh Ở bất ctr dạng nào. Khi C 10 tác dttlig v'Ới nước tạo thành axit hy'poclorit (l-l0Cl) có tác dụng diệt trùng mạnh. Khi cho Clo v"‹`1o nước, chất diệt trtlng sẽ khttểch táli xuy'ôn qtla `a'ó tể bào 'l Sinh Ia'aatjV'aÍ` gâ)' phản ttlig 'ới II1cn bện trong của tế bào, làm phá hoại quá trình trao dổi chẩt dẫn đến 'Ỉ sình vật bị tiệu diêt. GN'HD:Maị Quang Tuấn SI'TH: Nguyvễn Thị Hồng Mai 8. ĐỒ ÁN CÔNG NGHỀ IVIÔI TRU'ÒNG – XÚ” LÝ NU”ỚC CẤP Khi cho Clo x'à0 ntrớc, plìàn fnìg diễn ra nlitl' Salt: Cl; + H20 -Z=› HOC> + HC> Hoặc có tlìể Ở đạlig plìtrơlìg trìnli pliâiì li: Cl; + H20 -Ì› H° + OCI' + Cl` Khi Sứ dụng Clorua *Ỗi, phan ứng điễn ra nư Satlz Ca(0Cl)z P H20 -> CaO I 2HOCl 2HOCl -lh 2H` + 220(`.l“ pII của nước cang Cao, hiệu quả khử trùng bằng Clo cang giám. I Khư trùng bằng Clo 'à amôniac Khi khứ trùng hằng Clo, mà trong nu'Ớc có chứa pheenol, để ngặn chặn mủi Clophenol, phải đặt thiểt bị để cho khí anĩoniac v'à0 nước. Amoniac pliái được báo qtlảti troiìg bililì lioặc tlìiltig đặt tại l(l>0 tiêu tl1I_1 il`hiốt bị amoniac hóa đttợc bố tri trolìg buồlig riêllg, cách li ‹'Ớl buồng định liều lượtìg Clo 4'Ễt plìải đtrợc tralig bị cơ gới hóa để di chuyển các binli 'à tlìtlllg. I DI`1ng ôzôn để khử trịlng Ôzôn là 1 cliẩt khi có niàtl álilì tini it liòa tan trolìg l1tTỚC 'ầ rất độc liại đối Iz'ới con ngtrời. Ở trong ntrớc, Ôzôn phân huy' rất nhanh thành ổi phản tử 'à nguyên ttr. Ôzôn có tính hoạt hóa mạnh htnn Clo. nện khà năng diệt trùng mạnh hon Clo rất nhiều lằn. Lượng ozon cằn thiết cho 'ào nước không lớn. Thời gian tiếp Xúc rất ngắn (5 phút), không gây mùi khó chịu cho nước kể cả khi trong nước có phenol. O Khử trùng nước bằng tia tư ngoại Tia nĩ ngoại hay còn gọi là tia cực tínì, là các tia có bước sótìg ngắn có tác dụng điệt trùtìg Tất ntạlìh. Dùng Các đèn bức Xạ tt°I ngoại, đặt trong đòng chày' của nước. Các tia cực títn phát ra sẽ tác dụlìg lên các phâli ttt protit ctla tế bào v'i Sílilì v'ật, phá 'ỡ cất! trtlc 'à Iììất khả nălìg tmo đỏi chẩt, Vì thể chúng bị tiêti diệt. Hiệll quả khít trtlng ctiit đạt đtrợc triệt đệ khi trong nước không co các chẩt hữu co xŕà cặn lơ lửng. Các phưong pháp khử trùng khác 0 Klifr trùlĩg bằng Siêtt ânĩ GN'HD:Maị Quang Tuấn SI'TH: Nguyvễn Thị Hồng Mai 9. ĐỒ ÁN CÔNG NGHỀ IVIÔI TRU'ÒNG – XÚ” LÝ NU”ỚC CẤP Dilng dòng siêu âni với cường độ tác dring lớn trolig khoátìg tltời giali tilìỏ n11ấ.t là 5 plitlt, sẽ có tliể tiêtl diệt toàn bộ vi sinlì tz'ật co trong ntrớc. I Khư trùng bằng phưong pháp nhiệt Dây' là phtroiig pháỊ3 cổ trIly'ềt1. Ð1111 sôi nước Ở nhiệt độ IOOOC có thể tiêu diêu phầli lỚI'l Các x'i kiìtlẩn có trong lìưởc. CỈl1i trừ Iihóni x'i klìuẩn klii gặp nliiệt độ cao sẽ cl1uy'ểI1 satìg dạng bào tử xfững cltắc °l`uy' lthiên, nhónt vi khtlẳn nà}' chiổnì ti lệ rất nhỏ. l°hượng pháp đung sôi nước ttly' đơn giản, nhưng tốn nhiên Iiệtt và cồng kềnh, nên chi dùng trong quậ' mô gian đình. 0 Kliừ trùlìg bằng Iolì bạc lon bac thể tiệu diệt phẩti lớn 'i trL`1ng có trong ntrớc. 'ới hàm lượng 2-1Uion g,/'l đã có tác dụng diệt trùng. Tuy' nhiên, hạn chể của phượng pháp này là 2 nếu trong nước có độ màu cao, có chất hữu cợ, có nhiều loại muối thì ion hạc không phát hu)7 được khả nãtĩg diệt trùng. °2° Làm mềm nưó`c Nước có dộ cứng cao thường gã.)' nện nhiều tác hại cho người Sử dụng làm lãng phi xà. phòng và các chẩt tẩy, tạo ra cặn kết bám bện trong đường ống. thiệt bị công nghiệp làliì gịảtn khả Iiặng lìoạt động 7ầ tllổi thọ của chúng. Làin Iiiềliì Iitrởc tlìực chất là qllá trìlilì XII lý' giảin liàni ltrợng canxi V'ả. 1i1a.gie lthằtii liạ độ Ctitig của ntrớc Xtlống đểli Iiiức cho pliép. Cĩác phươlìg pháp làliì Iiìềni nước: 0 Phlrơng pháp hóa học I Ltìỉn rlĩềỉli ntrớc bring t'ỐỈ Làm niềm nước bằng VỖÍ hay' còn gọi là plittơng plĩáp khử độ cứng cacboliat bằng /Ôi, đtrợc ap dttng khi cằn phải giam ca dộ cứng tả dộ kiềm cua ntrớc. Khi cho Vôi vào ntrớc, các phản trng Xảy' ra tltco trìiìh t1,I Sau: 2COz I Cạ(OII)z -I› Ca(IICO~,)z Ca(_H(ỊO;)g + Ca(OH)g ->2CaLĨO;`Ìơ + 2H;0 Mg(HCOg)z + 2Ca(0H)z ->Mg(HCOj)g ' 2CaCO;Jr + 2Hg0 2N'‹tHCO_~, 'ti Ca(OH)z -I›C:stC0_-,lI *ti NagC0; *I* H20 Ðể tăng cường cho quá trình lắng cặn CaC03 'à Mg(OH)2 khi làm mềm nước hằng V'ôi, pha thênĩ phèn 'ào nước. Do pliản ứng làm tnểni nước diễti ra Ở pH lớn hon GN'HD:Maị Quang Tuấn SI'TH: Nguyvễn Thị Hồng Mai 10. ĐỒ ÁN CÔNG NGHỀ IVIÔI TRU'ÒNG – XÚ” LÝ NU”ỚC CẤP 9 nên kliông diltig đtrợc plièn nhônì, trong niôi trường kiềtn phèn nliộiiì tạo ra alilliìiliat lìòa tan. Để kiểni tra hiệil quả cfia trìlili làtii 1`I`lể1't1 bằlig 'ÔÍ, Ci>Ỉ cầli Xác địnli giá trị pH Salt khi pha 'ỖỈ 'ào nttớc. Phán trng sẽ diễn ra triệt để khi đã đạt đến sự cân bằng bão hoa CaC03 và Mg(0H)2 trong nước. Tượng ứng IỚi trạng thái băo hòa dó, dộ ổn định của nước phải được tlìể hiện Ớ một giá trị pHo nào đỏ. Tại trang thái bão hòa tự nhiên ứng V'Ới plis của nu'Ớc, tổc độ phản ứng lắng cặn diễn ra rất chậm. Dể tăng tốc độ lôli, cằlt pliái có Irìột lượlìg dtt ioii OH biểu tltị bằng giá trị ApH. Nlìtt vậy' giá trị pllo sẽ có được biểu thị bẵng Công thức: pHg = pHg I ApH Trong đó pHo: độ pH bão llòa ct`1a l1t1'ỚC Ở cttối qttá triilli làlil liiồni. pHg: có thể Xác định bằlig phượng pháp Laliglicr để đánh giá độ ốn địiih của nước. I Làm nzềìn nu'Ố'L' bằng iIỏl` i'd ò'0đa Khi tổng hàm lượng các ion Mgệ* và Ca=* lởn hơn tổng hàm lượng các ion HCOg` 'à COs2+ nếu Sử dụng V'ôi được đọ c1i'I1g magie, nhung độ cửng toàn phần khộlìg giẫlin. Để kliắc pl11_1c điềtt Iìàj', C110 tliêliì Sođa w'ào litrớc các pliẫliì fnìg sẽ là: MgS0.t it Ca(OH)g -:› Mg(OH)glr *lŕ CaS04 MgClz N Ca(,OH)g -:› Mg(OH)gt I CaClz 'à (`,aS0.q + NBZCO3 -:> CaŨŨ3wL + NazSŨq CaClg + Nagcog -> Cacogị + 2NaClg N1111' Vậy' ion C0_z3i của sođa đã t11a)' thể i011 cfia các axit n1z_l11h tạo ra CaC0g kết tủa. ' Làm nzềI71 ntrớc bẳng píĩutplĩcll Khi cằn làm mềm triệt dể, Sư dụng vói và soda Vẫn chtra hạ độ cứng của nước Xuống được đến mức tối thiểu. Dể đạt được điểu nà}7, cho V'ảo nước Na;P0Ạ sẽ khử được liệt các ion Cali 'à Mgzi ra khói nu'Ớc Ở dạng niuối khôtig tan tlìeo pliản ứng: 3CaClz + 2Na3P04 -Ỉ› Ca3(P04ã)g`L + 6NaCl 3MgSO.ị + 2Na>PO4 -Ỉ› Mgg(l'0.ị)z i + 3Naz S04 GN'HD:Maị Quang Tuấn 10 SI'TH: Nguyvễn Thị Hồng Mai 11. ĐỎ ÁN CÔNG NGHỀ IVIÔI TRU'ÒNG – XÚ” LÝ NU”ỚC CẤP 3Ca(HC0j)z+2NasP04 -I› Ca_-,(PO.t)z Jr * ÓNaHC0_1_ 3Mg(IICOt)z I 2NatP04 -I› 1VÍgj(P0=t)z `ir = ỐNHIICO3 Quả trình làm niểni nước hằng photphat chi diện ra Ở nhiệt độ lớn hợn l00°C. Sau Xử lý, độ cúng của nước giảĩn Xuống còn 0,04 đến 0,05 nìđlgt/'l. Do giá thành c1`la Na_;PO4 cao Iiêlì tlitrờng clií đùlig nó V'ởi liều llrợng lilìò Salt khi đã Iàni nìểni bằtig xĩôi 'à Sođa. Ơ Phương plláp nlliệt Ng11y'êIi lý CƠ bálì cfia plìươlig ịjháp là klilì đtln nóiìg iitrớc, klií cacbonic Iiòa talì sẽ bị klitt liốt thôlig qtta St_T bốc liơi, tI`ạI>g thải cân bằng của Các hợp chất cacboliic sẽ chuyển dịch tlico phtrơng trinh: cĩa(Hc:Og)g cĨaCOgi + Cog? – H20 Tuy' nhiên đun Sôi nước chi khii' hểt khi C0; Và giảm độ cứng cabonat của nước, trong nước V'ẫn còn Inột lưọ'ng CaC0_t hòa tan. Đối Ia'ới Inagic quá trình lẳng cặli Xảy' ra qua hai bước, khi nhiệt độ nước đạt 18°C: Mg(HCOg)g -I› MgC0_Ị + COZT * H20 Klii tiếp tục tặng nhiệt độ tliì MgC0g bị thúj,' pliânz MgCŨ; + llg0 -:› Mg(oII)gl + Cogt Nliư 'ậy klii đttii ltóng litrớc, độ ctrng ccbotiat sẽ gialiì đi đálig kể. Nểtl kết hợp X1°r lý lióa cliắt với đuli Iìótig, bôlig cặti tạo ra có kicli tlitrớc lớn x'à lẳng Iilianli do độ nhớt của nttớc giảnμ đồng thời giant được lượtig hóa chẩt cằll Stt dụlig. Lam mềm nước bằng dun nóng thường chi áp dụng cho các hệ thống cấp nước nóng Công nghiệp như nước nồi hợi 'i kết hợp Sử dụng nhiệt lượng nhiệt dư của nồi hợi. Các Công trình làm mềm hao gồm: pha chể, 'ầ định lượng hóa chẩt, thiểt bị đung nống nước, bể lắng ‹'à hể loc. 1.3.3 Biện pháp co' học °2° Lắllg nước Lăng nước là giai đoạn là Sạch SƠ bộ trước khi đưa nuoc V':`1o hê lọc đê hoàn thàtth qtlá t1'ìnI1 làtĩĩ trong nước. Quá trìnlì lắng Xảy ra rất pliửc tạp, có thể tóni tắt là: O Lẳng Ở trạng thái động ( nước luôn chuyện động) 0 Các hạt cặn không tan không đồng nhất ( có hinh dạli, kích thước khác lthau …) 0 Kliôlig ồlì địnlĩ ( lt1ôl1t11ay'đổi) GN'HD:Maị Quang Tuấn SI'TH: Nguyvễn Thị Hồng Mai 11 12. ĐỒ ÁN CÔNG NGHỀ IVIÔI TRU'ÒNG – XÚ” LÝ NU”ỚC CẤP °Ì° Lắng ngang Đệ nghiện cứu quá trình lăng cặn Ờ bê lăng ngang, trước tiện xét chuy'ện động của các hạt cặn tự do trong điều kiện cháy' tằng li tưởng. Lúc này' quỹ dạo chu)Iển động của Các hạt cặn nr đo là tổng hợp của lực rơi tự do ':`1 lực đẩy' của dòng nu'Ớc theo phượng năliĩ ngatig có dạng đường thẳng. Trttờng lìợp lẳlìg Iitrớc có đtllig chất keo ttl, qtlỹ' đạo c11tly`ểIì độlig cfia cac liạt cặtì là niiữlig đttờlig colig có bálì kínll cong nlìỏ lion so x'Ới trtrờlig hợp lắlig không dùng chất kco ttl. LỀàng xa điểm Xtlất phát, kich thước hạt Càng tăng lẽn do qtlá trình 'a chạm, kết dinh. Do đó tốc dộ lắng cũng tăng lện. So V'Ới lắng không kco tụ, lắng có kco tụ có hiệu quá lắng co hon nhiều. °2° Bể lắng ngang Là loại lltrớc chuy'ôn động thco chiệtt ngalig. Có kích thước hình chữ nhật. làm bằng bê tòng cốt thép. Sử dụng khi công Suất lớn hơn 300m°`,Íngàyđêm. Cấu tạo bể lắng ngang: bộ phận phân phối nước vào bể; xùng lắng cặn; hệ thống thu nước đã lẳng; hệ thống thu nu'ớc Xã cặn. Có 2 loại bể lấiìg ngang: bể lắng Iìgang t11II litrởc Ở cllối 'à bể lẳiìg ngang tlitl lìước đềll trêlì bể niặt. °Z° Bể lắng đứng Là loại nước cliuyên động theo phưong tliãng đúng từ du'Ới lên trên, còn Các hạt cặn rơi ligược cliiều 'Ới cliiềtl c111ly'ể1i độtig cfia dỎ11g ntrớc tt`r trên Xtlống. Klìi xử lỷ' lttrớc khôtìg dùtig cltất kco tụ, Các hạt kco có tốc độ rơi lớn Iìơlì tốc độ dâlig cfia dòlig Iilrớc sẽ lắllg xtlốlìg đttợc. Còn các liạt kco có tốc độ rơi IìilỎ hơn lìoặc bằng tốc dộ dâng của dòng nước, sẽ chí lợ lừng hoặc bị cuốn thco đỏng ntrởc lẽn phia trên bệ. Khi Sư dụng nước có dùng chất kco tụ, tức là trong nước có các hạt cặn kết dinh, thì ngoài các hạt Cặn có tốc độ roi bản đầu lởn hợn tốc độ roi của dòng nu'Ớc lẳng Xuống được, còn Các hạt cặn kliác cũng lẳng Xuống được. Nguy'ên Itlìân là do qtlá trìnli các ltạt cặn có tốc độ rơi lillò hơn tốc độ đòlig Iìtrớc bị đẩy' lên trên, cltttng đã kết dínlt lại 'Ởi nliatt v'à tălìg dầlt kich tlitrớc, C110 đếli klìi có tốc độ rơi lỚI1 l1Ơl1 tốc độ cl1LI)'ểli động của dòlig IILTỚC sẽ rơi Xuổtìg. Nhtĩ Vậy' lắtig kco ttl trong bệ lẳng đŕrng có hiệu qttá lắng cao hơn nhiềtt So *Ới lắng t1,r nhiện. GN'HD:Maị Quang Tuấn 12 SI'TH: Nguyvễn Thị Hồng Mai 13. ĐỒ ÁN CÔNG NGHỀ IVIÔI TRU'ÒNG – XÚ” LÝ NU”ỚC CẤP Ttty nlìiên iiiệu qtlá lắtig trong bể lắng đứlig kiiộng Clií plitt tiiuộc w'à.o Chất keo tụ, liìà CÒI> phI_l tlitlộc 'à0 sI_r plìân bố đều cfia đong ntrớc đi lêlì 'à cliiềtl cao vìlng lẳng phải đú lớn thì các hạt cặli Iiiới kết dinli 7ỞỈ Iìhau đtrợc. Bề thường có dạltg hình Vuông hoặc hìtth tròn được xây' bằng gạch hoặc bê tông cốt thép. Ðược Sử dụng cho những trạm Xứ lỷ' có công Suất nhỏ hợn 3000nì3l' ngà}Iđệm. Ống trung tâm có thể là thép cuốn hàn điện hay' hê tông Cốt thép. Bể lắng đứng hay' bổ tI'i kết hợp 'ỚÍ bể phản ửng xoáy' hình trụ. Cẩll tạo bể: 'Ỉll1g lắng có dạiig hìtìlì trụ i10ặC liìnii liộp Ở pliía trêli v'à vùlig Ci1tÌ'a Iìến cặti Ở dạng hìtìh nólì hoặc i'!ỈI1i1 Clióp Ớ phia dưới, Cặli ticli lũy Ờ V'I`llig clìứa liétì cặn được tliải ra ngoài tlico chll ki bằng ốlig và x'an Xả cặn . Ngt1y'ẽn tấc làm Iiệc bể: đầu tiên ntrớc chay' »'à0 ống trttng tâm Ờ giữa bể, rồi đi xuống dưới qua bộ phận hăm là triệt tiêu chuấn động xoáy' rồi Iào bể lắng. Trong bể lẳng đứng, nước chu}'ển động theo chiều đứng từ dưới lên trên, cặn rơi từ trên xuống đáy bể. Nước đã lắng trong được thu 'ẵ10 mảng tĩòng hổ tri Xung quanh thành hể 7à đttợc đưa Sang hể lọc. °2° Bể lắng lớp mỏng Bê lặng lóp mỏng có câu tạo giông như hê lăng ngang nhưng khác v'Ởi lang ngang là trong Kaing lắng của bể được đặt thêm các bảnh 'ảch ngăn bằng thép không ri lioặc bằng nhtra. Các bản V'ácl1 ltgãn này tìghiêttg ntột góc 450 + 600 So v'ỚÍ Itìặt phẳng Iiằni ngaiig Iz'à song soiìg »'ới nliatl. D0 có cấtl tạo tl1ỖI1ì các bản x'ảcl1 ligăli lighiôiìg, nôn bể lắlig lớp liìỏlig có liiệll Sttất iắlig cao hơn So 'ỚỈ bể lắng Ilgang. z" ì Vậy' kich thước bố lẳllg lớp niong I1hỎ hợn bể lẳng ngang, tiết kiệnt điện tích đất Xây' dtrng 'à khối lu'ợng Xây dtmg công trinh. Tuy' nhiện do phải đặc nhiều bản vách ngăn Song Song Ở Iùng lắng, nện `v'iệc lắp ráp phức tạp và tốn xlật liệu làm ir'áCh ngăn. Mặt khác do bể có chể độ làm 'iệc ổn định, nên đòi hói nước đã lìòa trộn chẩt phán ứng cho 'à0 bể phải co chất lượng mong đối ổn địnii. 'ì 'ậy', trttớc lĩìắt Ilôn Xtr dụng bổ iắllg lớp II1Ỏl1g Cl10 Ilhững trạnì Xử lỷ' có công Suất khôlìg lớn, klìi xảy' Iìiới, ltoặc có tiìể sử dtlng khi cầli cài tạo bể lắlig ngatig cũ để GN'HD:Mai Quang Tuấn SI'TH: Nguyvễn Thị Hồng Mai 13 14. ĐỒ ÁN CÔNG NGHỀ IVIÔI TRU'ÒNG – XÚ” LÝ NU”ỚC CẤP Iiâng CÔ1'1g sI1ẳ.t trolig điềil kiện diện tich kliôlig clio piiép xây đtnìg thêliì côiig trìnii Inớì. `I`1ìeo cliiềll cfia đòlig cliáy, bể 1ắ.ng lớp 11ìỎI>g được chia lànì 3 loại: bể lắiig lớp mỏng V'ới dòng chay Iigaiig; bể lắng lớp mong 'ỚÍ dòng chảy' nghiêng ctlng chiểtlị bệ lắng lớp mỏng 'ới dong chay' ngược chiều. 'í' Bể lắng trong có lóp cặn lợ lửng Nttớc cẩli xít li Sau kiii đã tI`ộI1 đềtl V'ới cliắt pliảll tĩtlig Ở bể tl`ộI1 ( kliôlig qtla bề phan trng} đi thco đtrờng ống dẫn ntrớc 'ào, Lìtla hệ thống phân phối với tốc độ thich hợp vào ngăn lắng. Khi đi qua lớp cặn Ở trạng thái lợ lửng, các hạt cặn tự nhiên có trong nước sẽ 'a chạm V`à kết dinh với các hạt cặn lợ lửng 'à được giữ lại. Kết quả nước được làm trolig. Tliôlig tliườlìg Ở lắiìg troiig, tầng cặii lơ itriig gồiii 2 ligãnz ngăti lắiig 'à ngãli ciitra néli cặn. Lớp Iiước Ở pliia trên tầng cặn lơ ifnig gọi là tầlig báo 'ệ. Nểll không có tầlig bảo Vệ, lớp cặii lợ lửng sẽ bị ctlốiì tiico dòlig nước qtla Inálig tràli làtiì giant liiộtt qua lắng cặn. Mặc khác dế bể lắng trong làm việc được tốt, nước đưa trào bể phải có lưu lượng và nhiệt độ ổn định. Ngoài ra nước trtrởc khi đưa y'ảo bể lắng trong phải qua ngăn tách khi. Nếu không trotìg qtlá trìlth chuyển động t1`r du`Ớì lên trên, các bọt klti sẽ i(é0 theo các hạt cặn tràn vào Iìiáng t11I1 Iitrởc trong làlii giản> cliẩt lượlĩg Iitrớc Salt lắlĩg. Bể lắng trolig có Int điổliì là kliông cần Xây' dựng bể pháli trlig, bởi 'Ỉ qtlá trình phàn trng và tạo bông kết tI`1a xay' ra trong điều kiộii kco ttl tiếp Xtic, ngay' trong lớp cặn lơ lửng ctla bể lắng. Hiệu qua Xu lý cao hợn các bệ lắng khác V'a tổn diện tich Xảy dựng hon. Nhưng bể lắng trong có kết cấu phức tạp, chể độ quản lí chặc chẽ, đòi hói công trình làm trỉệc liên tục suốt ngày' đêm và rất nliạy cảm với dao động lưu lu'ợng 7à nhiệt độ của nước. Bể lắng trong chi Sir đtlng cho các trạlii xit lỷ' có côlig Stlất đến 3000 n13.Ilngày'đệII1 °2° Bể lẳng li tâm Nu'ớc cần xừ lí tlieo ống trung tâin vào giữa ngặn phân Ị)hối , rồi được phân pliối 'à0 wđlng lắtig. Trong yùng iắltg titrởc cli1ly'ển độlig cliậin dằtì t1`1' tâni bể ra ngoài. Ớ GI'l-lD:Mai Quang Tuận 14 SI'TH: Nguy'ễn Thị Hồng Mai 15. ĐỒ ÁN CÔNG NGHỀ IVIÔI TRU'ÒNG – XÚ” LÝ NU”ỚC CẤP đây Cặlì được lẳng Xuốlig đáy', nước trolig tliì được thu Và.o Ináng IÒng và tiieo đlrờng ống Sang bể lọc. Bể iắlig li tâliì có dạlig hìiih tròli, đườlìg kinli có tliể ttr 5111 trở lên. Bể lẳtig Ii tâm thường đttợc Str dụng sợ lắlìg các ngttốn ntrớc có hàm lượng cặn cao (Ị lớn hơn 2000mh.r'l) với công Suất lớn hơn hottcj bằng 30.000 m3l'ngày'dẻm *ẩ1 có hoặc khủng dùng chất kco tụ. Bể lẳng li tâm là loại tt'ung gian giữ bể lẳng ngang và bể lẳng đứng. Nước từ Vùng lẳng chuyển động tt`I trong ra ngoài xià tt`I dưới lên trên. So 'ỚÍ một số kiểu bể lắng kiìác, bể lẳng ii tâm có tiìột số ưtl điểln Sau: nliờ có thiểt bị gạt b1`1n, tiêli đáy' bể có độ dốc nlìỏ 11011 S0 Ia'ới bế Iắtig đírng ( 5 + 89/ỏ`), do đó Clìiểtl cao công tác bể Iìhò (1,5 + 3,5 lili) nôli tliích liợp Xây' dttng Ở Iiliữlìg kiiu 't_ĨC có Iiitrc litrớc Iigẩnt cao. Bể vừa làm *iệc xrira xa cặn liên tục nện khi xả cặn bể vẫn làm r'ÍệC binh thường, Nhưng bệ lắng li tám có kết quá lắng cặn kém hon so 'Ới cac bệ lằng khác do bể có đường kinh lớn, tốc độ dòng nước chuy'ển động chậm dẩn từ trong ra ngoài, Ờ 'ùng trong do tốc độ lớn, cặn khó lẳng đôi khi xuất hiện chuyển động khối. Mặc kiĩác nước trong Ci1Ỉ có thể tlìu V'ào bằtìg hệ tlĩốlig nĩáng v'0t1g Xung quanli bể nêti tliu Iitrởc khó đềtl. Ngoài ra Iiệ tliốlig gạt bI`ln cất! tạo plifrc tạp và iàin 'ỈệC trong điềtt kiện âltì ướt lìôlì clìốlìg bị hư llỏng. °Z° Loc nước Qtlả trình lọc nước là C110 nước đi qua lớp Vật liệu lọc w'Ởi nĩột cltiềtl dày' nltẳt địtìli đtl để giữ lại trên bề 11ìặil10ặC giũ' lại trêlì bể Inặt hoặc giữa các klie hớ ct`1a lớp w'ật liộtl lọc các hạt cặt> v'à w'i trùtlg có tl`oI1g tittớc. il`rol1g dăy' chu)'ổIi xít lỷ' Iitrớc ăn uổng Sinh hoạt, lọc là giai đoạn cuối cI`Ing đệ làm trong nu'Ớc triệt để. . Lớp Cát lọc được đỏ trên lớp Sỏi đỡ, dưới lớp Sỏi đỡ là hệ thống thu nước đã lọc đưa sang bể Chứa. Bể lọc chậ.1n CỎ đạlig iìình Ciiữ nhật iioặc vĩlôiig, bề rộlig Inỗi ngă.1i cfia bể kiìông được lớn lion 6n1 V'à bề dày' l‹l1Ông lớn hợn 60n1. số bể lọc kitôitg đirợc ít hơn 2. Bệ lọc chậm có thể Xây bẳtig gạch hoặc làm bẳlig bô tông cốt thóp. Đáy bệ thường có dộ dốc 5°..›'é› V'ệ phía xả dáy'. Trước khi cho bể »'ào làm việc phải đưa nước xlào bể qua ống thu nước Ở phia dưới 'à đản dằn lện, nhẩm đồn hệt không khi ra khoi lớp cát loc. Khi mực nước dâng lên trên mặt lớp cát lọc từ 20 I 30 cm thiu ngìmg lại V'à mớ r'an cho nước nguồn vào bể đến iigalig cao độ thiểt kể. MỞ Vali điểil cliinlì tốc độ lọc và điểtl cliilìh C110 bể lọc làiii 'ỈệC đúlig tốc độ títih toán. T<0<>g quả trìlìli làtn x'iệc, tốn tliất qtla bể lọc tăng dầli iên, hàtìg ngày' phải điều chinh 'an thtl ntrớc một *ài lần để dam báo tốc dộ lọc ổn dịnh. Khi tồn thắt áp lt_rc đạt đểli trị số giới hạll( l+2IIi) thì iìgttlig 'ậ<1iìằl1h để ríta lọc. I Bể lọc nllanh `l`hco ngtiyĩệli tắc cắti tạo 'à hoạt động, bề lọc Iihanh bbao gồm bể lọc một chiều trà bể lo 2 chiều. Trong bể loc một chiều gồni 1 lớp vật liệu lọc hoặc hai hay~ nhiều lớp 'ậÍ liệu lọc. GN'HD:Mai Quang Tuấn SI'TH: .`guy'ễn Thị Hồng Mai 16 17. ĐỎ ÁN CÔNG NGHỀ IVIÔI TRU'ÒNG - XÚ” LÝ NU”ỚC CẤP Kiii loc: nước đtrợc được dẫn tt`J' bể lắtig Sang, quạ lììáng phân pliối vào bể lọc, qua lớp vật liệll ọc, lớp Sỏi đỡ xlào liệ tlìốiig tlitl IIƯỚC trong ir'à đtrợc đtra 'à0 bể clitra 1`11l'ỚC Sạch. Khi rtta; Ntrớc rửa do bợni hoặc đài Iitrớc cung cấp, qtta hệ thống phân phổi nước rtra loc, qua lớp soi đỡ , lớp v'ật liệu loc v'a kéo thco cặn bấn tràn vao mang thu nước rửa, thu *ể máng tập trung, rồi được Xa ra ngoaig thco mương thoát nước. Sau khi rI"Ia_, nu'ớc được đưa V'ảo bể đến mực nước thiểt kể, rồi cho hể làm y'iệc. D0 cát mới rứa chưa được Sắp xếp lại, độ rỗng lớn, nên chất lượng nước lọc ngay' sau khi rtra chtrzl đảiiì bảo, Ịbiiải xá lọc đầtl, kliông đưa ngay' w'z`l0 bể Ciitra. Hiệtt qtiả làliì 7ỈệC của bế lọc p1iI_l thuộc 'à0 C111! kì công tác cfia bể lọc, tttc là pliti tlitlộc 'ào kiioảng thời gian gifra 2 lầli rtra bổ. Cliu ki công tác cfia bể lọc dài hay ngắn phụ thuộc *ào bệ chứa. '1`hỜi gian Xá nước lọc đàti qtty' định là 10 phtlt. 0 Bể lọc llhanh 2 lớp Bể lọc lliìanll 2 lớp, có ngtiyệli tắc lani 'iệc, cẩtl tạo và tilill toáli hoàli toàll giốlig bể lọc nhanh phố thông. Bẽ này chi khác bổ lọc Ilhanh phố thôtig là có 2 lớp trật liộu lọc: lớp phia dưới là cat thạch anh, lớp phia trên là lớp than Angtraxit. Nhờ có lớp V`ật liệu lọc phia trên có cỡ hạt lớn hợn nên độ rỗng lớn hợn. Do đó síl'c chtia Cặn bẩn của bể lắng léii t1`r 2 + 2,5 lầii So V'ới bể lọc nliaiih pliổ thôiìg. 'ì Y'ậ.y' có titể tăng tốc độ lọc của bể và l‹éo dài chu ki lànt wviệc của bể. T1>y` Iiliiêii klii rfra bể lọc 2 lớp 7ậi liệti lọc tliì cát y'à tliaiì rất dễ Xáo trộn lẫlì Iiliatt. Do đó chỉ dtlng biện pliáp rtra Iitrớc tlittằlì ttly' để nia bể lọc nlìanh 2 lớp 'ậỈ liệtt lọc. 0 Bể lọc sơ bộ Bể lọc SƠ bộ CÒI1 đtrợc gọi là bể lọc phá đtrợc Sư dụng để làm Sạch ntrớc SƠ bộ trước khi làln Sạcli tI`iột để trollg bổ lọc chậlĩi. Bể lọc sơ bộ có nguyiên tắc làm `ø'iệc giống nhtr bể lọc nhanh pho thông. Số bệ loc So bộ trong i trạm không được nhỏ hợn 2. O Bể lọc áp lụ'c Bể lọc áp lực là nìột loại bể loc nhanh kin, thường được chể tạo bằng thép có dạng hình trụ đứng ( cho công Suất nhớ) »'à hình trụ ngang ( cho công suất lớn). GN'HD:Mai Quang Tuấn SI'TH: .`guy'ễn Thị Hồng Mai 17 18. ĐỒ ÁN CÔNG NGHỀ IVIÔI TRU'ÒNG – XÚ” LÝ NU”ỚC CẤP Bể lọc áịa 1t_rc đtrợc sử dụng trolig đây ci1tly'ền X1`r li ntrớc Inặt có dùng chẩt piiảti trng khi hàlii ltrợng cặn của Iiước Iìgtlồn đến 50Ingr'l độ niảll đến 80° xlới côlìg stlất trạlii Xfr lỷ' đểii 30001113.ŕ'1igày'đêni, hay' diilig trotig đây' t1'Ily'ể1i kiiir sắt klii dilng ezccto thtì kiií 'ới công stlất nhỏ hơn 500n1”ir'ngàyđệm V'à dtlng niáy' nén khi cho công Stiẩt bất kì. Do bể làm 'iệc dưới áp lực, nên nước cằn xtr lý* đtrợc dưa trực tiếp từ tram bom cấp I v'à0 bể, rồi đưa trực tiếp V'ào mạng lưới không cẩn trạm bom cấp II. Bể loc áp lực có thể chể tạo sẵn trong Xưỏng. Khi không có điều kiện chể tạo Sẵn có thể dùng thép tấm hàn, ống thép để chể tạo bể. Ntrớc đtrợc đưa vào bể qua 1 phễti bố trí Ở đìnli bể, qtla lớp cát lọc, lớp đỡ 'à0 iìệ tlìốlig tlìll ntrớc trolĩg, đi vào đáy bể và phát x'ào Iìiạlig ltrới. Khi rfra bể, nttớc tir đườlig ốlig áp lực cliáy' ngtĩợc ttt dlrới lôii trên qtla lớp cát lọc 'à qtta phễu thit, cháy theo ống thoát nước rứa Xuống mtrơng thoát ntrớc dưới Sàn. 0 Bể lọc tiếp xúc Bể lọc tiếp Xftc đttợc Stt dụlig tI`ol1g dây' tiĩtyễli côllg Iiglìệ Xứ ii llttớc niặt có dùng chất phán ửng đối 'Ới ltguồn nước có hàln iượllg cặn đến 150 II1gl'1, độ màu đến 150° (thướng ià nước hồ) trới công suất bắt kì hoặc khứ sắt trong nước ngầm cho trạm xứ li có công suất đển 10.000 m='.l'ngà;lđêm Khi đilng bể lọc Íiểl) Xiic, dãy' chuy'ền công Iigliệ x1`r iý nirớc Inặt sẽ khôlig cần có bể phản úng và bể lắng. Hỗn iiợp Iitrớc phèli S2111 klii qua bể trộli y'à0 tliắng bể lọc tiếp Xúc, còti đây C1ìuy'ềli kiiử sắt sẽ klìông cần co bể lắlìg tiếp Xúc, ntrớc lìgẩliì Satt klii qtta dàlì ltitra hoặc tllting quạt gió V'ào tháng bể lọc tiếp Xúc. Trong bể loc tiếp XÚC, quá trình loc xa)I ra thco chiểu từ dưới lên trên. Xước đã pha phèn theo ống dẫn nước vào bể qua lìệ thống phân phối nước lọc, qua lóp cát loc rồi tràn 'à0 máng thu nước v'ả theo đường ống dẫn nước Sạch sang bể Chú'a. Bể lọc tiếp xúc có thể làm V'iệc tvởi tốc độ không đổi trong suốt một chu ki làm 'ỈệC lioặc với tốc độ lọc tiiay' đổi giảliì đần đển ctiối Ci`l1l kì Sa.0 Ci>0 tốc độ lọc tnlng bìllh phải bằlig tốc độ lọc tínli toảlĩ. Uĩl điểm của bể loc tiếp xúc: Khá nặng chứa cặn cao, chti ki làm V'iệc kéo đài. Đớn giảli hóa dăy' trL1y'ểl1 CÔl1g llgllệ xit lí. GN'HD:Mai Quang Tuấn SI'TH: .`guy'ễn Thị Hồng Mai 18 19. ĐỒ ÁN CÔNG NGHỀ IVIÔI TRU“ÒNG – XÚ” LÝ NU”ỚC CẤP Niitrợc điểiiiz tốc độ lọc bị hạn chể nên diện tícli bể lọc lớn. Hệ thống pliân piiối lìay bị tắt, nhất lad trtrờng lìợp IIIIỞC chứa lilliểu silih 'ật '2`1 piiii đli rolig tảo. 1.4. INIỌT SỚ Dr^Y CHUYÊN xỦ` LÝ NU`ỚC INIẬT HIỆN CÓ Tt_l 'lỆT NAh1 0:0 Nhà má_wv xử lị' nước Boo Thủ Ðú'c Nước Sông à Ngãlì tiếp +)ông Nai Trạm bơm Cap I nhận Bể hòaịtan thứ Bể Lọc Bể lẳng câp Iìhanh iìgang cap .. Bể liòa tatì cfia bể là dttllg các x'ácl1 ngặlì để tạo ra Stt đổi ciìiồtl iiêtl tục của dòng nước. Bể có ưu điểm là đớn giản trong Xây đựng 'à quan li V'ận hành Bể lắng I_)l tâln -Bể lắng dùng lực ly tâm tác dụng iên hạt Cặn, tốc độ Chuyển động của các hạt cặn theo hư‹i'i1g tI`I tâm quay ra ngoài sẽ lớn lion rất nhiều So với 'ận tốc lắng tư đo của hạt cặli trong kiiổi nước tĩlih, do đó các hạt cặtì có tiiổ tácli ra kliới ntrớc bằlig các tiiíểt bị ly' tâln hay' Xiclon thủy' lI,tc. -có hiệu quá lắng cao Niitrợc điểni -Bể phản ứng václt ngăn kliối lượlig xây' dtrlig lỚI1 do có Iilìiểti v'ácl1 ltgăli V'à bể pliải có đít clìiồti cao để tlioá mãn tốn thất áp lực trong toàn bể. -Bể lắng ly tân! cẩu tạo phức tạp, quan lỷ' khó khăn => Trên co Sở So Sánh trên ta chọn SƠ đồ Công nghệ dùng bể phản ứng có lớp cặn lơ lửng v'a bệ lắng ngang đệ đớn giàn trong quá trình Iặn hành nhưng hiệu quả Xử lý của 2 công nghệ ttrong đương nhau. G'HD:Mai Quang Tuấn 22 SI'TH: .`guy'ễn Thị Hồng Mai 23. ĐỎ ÁN CÔNG NGHỀ IVIÔI TRU'ÒNG – XÚ” LÝ NU”ỚC CẤP 2.3 THUìi'ỀT NIINH DÂY' CI-` rác được Jiâlig lỖl1 l1ạ Xtiốlig nliớ ròllg rọc Itiáy'. Hai bỖI1 sotìg có thanh trượt để thuận tiện cho qttan lý 'à Sử dụng. ilinh dạng song chắn rác cẩn phù hợp v'Ới hình dạng cửa thu nước. Iiinh dạng của Song chẩn rác có thể là hình chữ nhật. hình Vuông hoặc hinh tròn. Diện tich công tác cfia Solìg cliấli rác đtrợc Xác đ ịnii tlieo công thticz ru: Q KIKZKS (TCVN 33-1985) .')<P7 Ạ Q: lưu lượng tinh toán cua công trình (m3,"S). Q=0.ó9 (ịm3l'S> GN'HD:Mai Quang Tuấn SI'TH: .`guy'ễn Thị Hồng Mai 23 24. ĐỒ ÁN CÔNG NGHỀ IVIÔI TRU'ÒNG – XÚ” LÝ NU”ỚC CẤP * x': &'ậ11 tốc ntrớc cliảy qua solig chẳn (niỵ'S) Tlìeo TCI'N 33-85 y'ậ11 tốc này' liên lấy' trong klioàlig 0.4+0.8 111l'S. Klii Sôlig Iìtrớc đI_lc và tlitl liirớc diliìg ổng t1_l' cliáy' liêti chọn y'ậ11 tốc này'1i1Iỏ. Cliọn Y' = 0.4111/'S a A d tl – Kị: Hệ số co liçp do các tlialilì thép, tínli tlico côtig tliứcỉ K , = † at Khoáng cách giữa các thanh thép chon a = 40mm * dz Đtrớng kinli thanii thép. Ciìọli d' 10 f Kg: Hệ số co liẹp do rác bálii Xlào SOI`lg. Thtrờng lẩy Kg = 1.25 + Kg: Hệ số kể đến ánli litrớlig Iiìlili đang của tiianli tiìép, tiểt điệli tròn lẩy' K_: = 1.1; tiết diộli licli lẩy' K; = 1.25 * n: số ctra thu nước. n = 2 KI=!1+d=40+i0=ll25 Cl 40 _ 9 Ệ .. nJ= 06 Xi.25Xi.25Xl.l=i.48(l7Iề) 0.4X2 h. Tốn thất cục bộ qua Song chắn rác hv, -Ẹxlxk (111) 2.5' Trong đó: _ _ Ẹ: Hệ Sô tôn thât cục bộ qua Song chăn được Xác định bới công tliức Z ,-d i1'4 ,-10i,*4 = – =1.25 – :0.44 ế μXx.ai X`,40, – |3: Hệ số ltilih dạng B = 1,25 – k:HộsốdịItIữ,k=3 – V'ậ' tiu, =ặx Ẩxk =0.44x 0`4Ị x3 z 0.01 (m) ' 2g 2 X9.8l ” Chọn 1 bệ thu, l Song chắli I°ắC, diộiì tích song chắli I°ấC – 1.48 (n12). °2° KlZ'h thước' song chắn rác: Chọn chiều cao Song chắn tác có Il = 0.9 m c> Chiều rộng B -1.48 r' 0.9 z 1.64 111 Bảng: các kích thưó'c thiểt kể song chẳn rác GN'HD:Mai Quang Tuấn 24 SI'TH: .`guy'ễn Thị Hồng Mai 25. ĐỒ ÁN CÔNG NGHỀ IVIÔI TRU“ÒNG – XÚ” LÝ NU”ỚC CẤP 1`hông số số lượng Đơn tq' Số lượng ngăn thu n 02 Ngăn Chiễti cao solig H 0.9 111 Chiều rộng Song B 1.64 m Diện tich Song ciiẳn rác 1.48 H12 2.4.2. Tinh toán ngăn thu- ngăn hút Trong ngăii thu bố trí Solig cltắli rác, tiìang lện xuốllg, tliiốt bị tấy' rtra Trong ligãn hfit bố tri ltrới cliắli rác, ốlig llút cfia Iiìáy bơlii cấp l, thang lên Xuống, thiểt bị tấy Ktra a. Tính toán ngăn thu Chiều rộng ngặn thu xac định thco công thức: Bt = B – 2.8 (m) Trong đỏ: B I cliiều rộng song cliắn rác, B T I .64 in. c Z klioảng cácli tìr Inép SOI>g đểlì ttrờlig bể thtl, lấy' c = 0.1 In. =›>` Bt = 1.64 + 2X0.l5 = 1.94 (In) =lĩ` Cliọn B, = 2 (V111) Chon chiều dài bể thu L= 2.5m. b. Tính toán ngăn hlit Tượng ứng 'Ởi hai ngặn thu ta thiểt kể 2 ngăn hút. Tại mỗi ngặn hút hai bom hút, một bom hoạt động và một bmn dự phòng. Chiều rộng mỗi ngăn hút Xác định thco công thủ'c: Bh 2 3D 1~ Dệ: đu'ờng kinh phễu thu, Df-= (i .3+i .5)Dh , lẩy Df= I .3Dh Dị.: đường kíiih ốiìg hút. 'ra có Q = 0.69 (ịn13.l's) Tiêu clitlẩnz Dh = 300 + 800; ' = 0.8 + 1.5 Ii1I'S. (TCXD 33-2006) Chon Dh = 550mm, ống thép tương Cmg ta cỏ: QX4 0.69×4 il Zgzg " 2x.4r›‹Dn-` 2›‹3.l4›‹ti.55= =Ĩ> Dr= 1.3 X 0.55 = 0.715111. Cltọli đườitg kílĩlì plìễu Dr= 0.72 ni. = 1.45 (mts) G'HD:Mai Quang Tuấn SI'TH: .`guy'ễn Thị Hồng Mai 25 26. ĐỎ z

Xem thêm bài viết thuộc chuyên mục: Đồ án