đồ án tốt nghiệp xây dựng phần thi công

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.96 MB, 77 trang )

Đang xem: đồ án tốt nghiệp xây dựng phần thi công

Thuyết minh Đồ án tốt nghiệp Phần thi công
PHẦN III
THI CÔNG
(45%)

Giáo viên hướng dẫn : Ths.CAO THẾ TRỰC
Sinh viên thực hiện : NGUYỄN MẠNH TOÀN
MSSV : 0229006
Lớp : 06LT3
Nhiệm vụ thi công: 1. Lập biện pháp kỹ thuật, thi công phần ngầm.
+ Biện pháp thi công cọc ép
+ Biện pháp thi công đất
+ Biện pháp thi công đài giằng
+ Biện pháp thi công các công việc khác đến cos ± 0,00
2. Lập tiến độ thi công phần ngầm
3. Thiết kế tổng mặt bằng thi công phần ngầm
Bản vẽ kèm theo:
1. Bản vẽ thi công phần ngầm: TC – 01, TC – 02
2. Bản vẽ tổng tiến độ thi công phần ngầm: TC – 03
3. Bản vẽ tổng mặt bằng thi công phần ngầm: TC – 04
Sinh viên: NGUYỄN MẠNH TOÀN- MSSV: 0229006-Lớp: 06LT3
1
Thuyết minh Đồ án tốt nghiệp Phần thi công
CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU CÔNG TRÌNH
I. ĐẶC ĐIỂM CÔNG TRÌNH
1. Vị trí địa lý của công trình
Tên công trình: Ký túc xá sinh viên Trường Cao Đẳng Xây Dựng số 1
Địa điểm xây dựng: Đường Trung Văn – Từ Liêm- Hà Nội.
Thuận lợi :
Thuận lợi cho xe đi lại vận chuyển vật tư, vật liệu phục vụ thi công cũng như vận chuyển
đất ra khỏi công trường. Khoảng cách đến nơi cung cấp bê tông không lớn lên dùng bê tông

thương phẩm .
Công trình nằm ở thành phố nên điện nước ổn định ,do vậy điện nước phục vụ thi công
được lấy trực tiếp từ mạng lưới cấp của thành phố, đồng thời hệ thống thoát nước của công
trường cũng xả vào hệ thống thoát nước chung của thành phố .
Khó khăn
Công trình thi công nằm trong thành phố nên mọi biện pháp thi công đưa ra phải đảm bảo
được các yêu cầu về vệ sinh môi trường (tiếng ồn ,bụi, …).
Phải mở cổng tạm, hệ thống hàng rào tạm bằng tôn che kín bao quanh công trường cao
>2m để giảm tiếng ồn.
2 .Phương án kết cấu công trình
a. Kết cấu móng:
Do công trình xây dựng trong thành phố và tải trọng của công trình trung bình, do đó sử
dụng phương án cọc ép, cắm xuống độ sâu 18,9 m so với mặt đất tự nhiên, vào lớp cát hạt
nhỏ. Công trình sử dụng một loại cọc có đường kính 300×300, chiều dài cọc là 18 m, gồm 3
đoạn cọc C1,C2,C3 mỗi đoạn dài 6 m.
b. Kết cấu phần thân :
Kết cấu chịu lực chính là khung BTCT và sàn BTCT toàn khối.
*Cột khung : gồm 4 loại
– Cột khung trục biên: từ tâng 1 – 9 : kích thước 350×500 mm.
– Cột khung trục giữa:
+ Tầng 1 – 3 : kích thước cột 450x700mm
+ Tầng 4 – 6 : kích thước cột 450x600mm
+ Tầng 7 – 9 : kích thước cột 450×500 mm
*Dầm :
– Dầm chính dọc nhà: kích thước tiết diện 220x600mm
– Dầm phụ dọc nhà: kích thước tiết diện 220x400mm
-Dầm chính ngang nhà: kích thước tiết diện 220x700mm
– Dầm phụ ngang nhà: kích thước tiết diện 220x500mm
*Tường:
-Tường ngăn giữa các phòng ở và bao bọc phía ngoài dày 220mm

-Tường ngăn các khu vệ sinh và phòng ở dày 110mm.
Sinh viên: NGUYỄN MẠNH TOÀN- MSSV: 0229006-Lớp: 06LT3
2
Thuyết minh Đồ án tốt nghiệp Phần thi công
3. Điều kiện địa chất thuỷ văn.
Công trình nằm ở một vị trí bằng phẳng, do đó không khó khăn lắm cho việc san nền
cũng như các công chuẩn bị mặt bằng công trình.
Theo “Báo cáo kết quả khảo sát địa chất công trình ’’
Khu đất xây dựng nằm trên diện tích ruộng trồng lúa và hoa màu của dân.
Từ trên xuống gồm các lớp đất chiều dày ít thay đổi trong mặt bằng
Lớp 1: Lớp đất canh tác 0,8 m
Lớp 2: Lớp sét pha trạng thái dẻo cứng dày 2,6 m
Lớp 3: Lớp sét pha ,trạng thái dẻo mên dày 4,5 m
Lớp 4: Lớp cát pha ,trạng thái dẻo chảy dày 7,5 m
Lớp 5: Lớp sét pha ,trạng thái dẻo mêm dày 4,2 m
Lớp 6: Lớp cát hạt nhỏ xám đen lẫn ít hạt to, dày 5,7 m cọc cắn vào lớp cát nay.
Lớp 7: Lớp cát hạt thô xám vàng, dày 9,7 m
Lớp 8: Lớp cuội sỏi rất dày
Mực nước ngầm không xuất hiện trong phạm vi khảo sát.
II. CÔNG TÁC CHUẨN BỊ TRƯỚC KHI THI CÔNG
1. Chuẩn bị mặt bằng
Kiểm tra chỉ giới xây dựng.
Công việc trước tiên là dọn dẹp mặt bằng ,tiến hành san lấp và rải đường để làm đường
tạm cho các máy thi công tiến hành tiếp cận với công trường ,sau đó phải tiến hành xây
dựng hàng rào tôn để bảo vệ các phương tiện thi công, tài sản trên công trường và tránh ồn,
không gây ảnh hưởng đến các công trình xung quanh và thẩm mỹ khu vực.
Di chuyển các công trình ngầm :đường dây điện thoại ,đường cấp thoát nước ….
Tập hợp đầy đủ các tài liệu kỹ thuật có liên quan (quá trình khảo sát địa chất ,quy trình
công nghệ…)
Chuẩn bị mặt bằng tổ chức thi công, xác định các vị trí tim mốc, hệ trục công trình,

đường vào và vị trí đặt các thiết bị cơ sở và khu vực gia công thép, kho và công trình phụ
trợ.
Thiết lập quy trình thi công chi tiết, qui định thời gian cho các bước công tác và sơ đồ
dịch chuyển máy công trường ,
Chuẩn bị đầy đủ và đúng yêu cầu các loại vật tư, các thiết bị thí nghiệm, kiểm tra độ sụt
của bê tông, chất lượng gạch đá ,độ sâu cọc …
Tiêu nước bề mặt
Để tránh nước mưa trên bề mặt công trình tràn vào các hố móng khi thi công ta đào
những rãnh ngăn nước ở phía đất cao chạy dọc các hố móng và đào rãnh xung quanh để tiêu
nước trong các hố móng và bố trí một máy bơm để hút nước.
Để xử lý việc thoát nước bề mặt và nước ngầm bắt gặp trong quá trình thi công, có thể
sử dụng hệ thống bơm và đường dẫn cao su mềm vào rãnh thoát nước thành phố kết hợp với
Sinh viên: NGUYỄN MẠNH TOÀN- MSSV: 0229006-Lớp: 06LT3
3
Thuyết minh Đồ án tốt nghiệp Phần thi công
các rãnh khơi quanh công trình. Dùng 2 máy bơm SHE-50 (động cơ xăng), công suất
600l/phút và Kama10 (động cơ điện).
Trắc đạc và định vị công trình :
– Đây là công việc được tiến hành đầu tiên và rất quan trọng, đòi hỏi phải làm cẩn thận và
thật chính xác. Sau khi tiếp nhận các thủ tục bàn giao công trình và vệ sinh mặt bằng công
trường ta phải tiến hành các công việc về trắc đạc:
+ Căn cứ vào bản vẽ thiết kế, các tài liệu, hồ sơ và kết hợp với chủ đầu tư, tư vấn giám
sát, thiết kế để chuyển hệ thống trục, tim, cốt lên mặt bằng thực tế, các mốc giới chuẩn (cốt
±0.00, điểm mốc chuẩn) đều do bên A chỉ định và bàn giao.
+ Lập hồ sơ, thực hiện việc lưu giữ lâu dài mốc chuẩn, các điểm mốc này được gửi lên
các công trình có sẵn cố định xung quanh như : hè đường phố, cột điện, tường nhà Trong
một số trường hợp khác có thể được chôn bằng cọc bêtông kích thước 150 x 150 x1500m
cách công trình từ 10 đến 30 m nơi không có phương tiện vận chuyển đi qua tránh gây biến
dạng, xê dịch mốc
3.Hệ thống điện nước.

Điện phục vụ cho thi công lấy từ 2 nguồn :
– Lấy qua trạm biến thế khu vực.
– Sử dụng máy phát điện dự phòng.
Nước phục vụ công trình : Đường cấp nước lấy từ hệ thống cấp nước chung của khu.
Đường thoát nước được thải ra đường thoát nước chung của khu.
CHƯƠNG II. THIẾT KẾ BIỆN PHÁP KỸ THUẬT THI CÔNG
I. THI CÔNG HẠ CỌC BTCT
1. Phương án thi công hạ cọc
Ép cọc bằng máy ép thủy lực: cọc được hạ vào trong đất từng đoạn bằng kích thuỷ lực có
đồng hồ đo áp lực.
– Ưu điểm nổi bật của cọc ép:
+ Êm, không gây ra tiếng ồn.
+ Không gây ra chấn động cho các công trình khác.
+ Khả năng kiểm tra chất lượng tốt hơn: từng đoạn cọc được ép thử dưới lực ép và ta có thể
xác định được sức chịu tải của cọc qua lực ép cuối cùng.
– Nhược điểm: Không thi công được cọc có sức chịu tải lớn hoặc lớp đất xấu cọc phải xuyên
qua quá dầy.
2. Phương án thi công ép cọc.
Sử dụng phương án ép cọc trước khi thi công móng
Phương pháp ép trước gồm các biện pháp:
– Ép cọc trên mặt đất trước khi đào hố móng (ép âm):
+ Khi tiến hành hạ cọc theo giải pháp này, khi hạ cọc đến sát mặt đất phải dùng thêm một
đoạn cọc phụ để ép tiếp cho tới vị trí thiết kế, tuy nhiên dùng cọc đệm quá dài sẽ giảm hiệu
quả của lực ép, lực cản ma sát tăng và có thể làm xiên đầu cọc.
Sinh viên: NGUYỄN MẠNH TOÀN- MSSV: 0229006-Lớp: 06LT3
4
Thuyết minh Đồ án tốt nghiệp Phần thi công
+ Biện pháp này có ưu điểm sẽ là thuận tiện cho quá trình vận hành của máy móc, giảm
khối lượng thi công công tác đất và không phải xử lý nước ngầm khi mực nước ngầm nằm
trên mặt cao trình đáy hố đào.

+ Tuy nhiên khi thi công đào đất bằng cơ giới sẽ gặp khó khăn, các đầu cọc sau khi đóng
nằm nhô lên khỏi cao trình đáy hố đào gây cản trở quá trình thi công cơ giới, giảm năng suất
làm việc. Trong thi công đào đất bằng cơ giới cần cẩn thận để tránh va chạm vào đầu cọc
làm lệch cọc.
– Ép cọc khi đã đào hố móng (ép dương):
+ Biện pháp này có ưu điểm không cần sử dụng cọc đệm, quá trình thi công cơ giới hóa
công tác đào đất sẽ thuận lợi hơn phương pháp trên. Tuy nhiên khi mực nước ngầm cao hơn
đáy móng hoặc khi thi công gặp mưa nhiều thì đòi hỏi phải có yêu cầu xử lý hút nước hố
móng, chống vách đất hố đào, quá trình thi công ép cọc vì cần trục cẩu lắp di chuyển khó
khăn làm tăng giá thành và gây khó khăn cho quá trình hạ cọc.
⇒ Dựa vào các ưu nhược điểm của hai phương pháp trên liên hệ thực tế công trình xây
dựng. Công trình có mặt bằng khá bằng phẳng và rộng nên để thuận tiện cho quá trình vận
hành của máy móc khi bốc xếp, cẩu lắp và ép cọc, giảm khối lượng công tác thi công đất ta
chọn giải pháp thi công ép cọc trước khi tiến hành đào hố móng.
– Trình tự thi công: hạ cọc chính vào trong đất bằng thiết bị ép cọc, mỗi cọc có chiều dài
6m (gồm 3 đoạn cọc, mỗi đoạn dài 6m). Sau đó dùng cọc phụ có chiều dài thích hợp để đưa
mũi cọc đến vị trí thiết kế (cọc phụ gọi là cọc đệm).
3. Tính khối lượng công tác ép cọc.
TT Tên cấu kiện Chiều
dài cọc
SL cọc
trong đài
Số lượng
đài cọc
Khối lượng
(m)
1 Móng ĐM1 18 7 4 504
2 Móng ĐM2 18 6 4 432
3 Móng ĐM3 18 7 15 1890
4 Móng ĐM4 18 6 15 1890

5 Móng thang máy ĐM5 18 50 1 900
Tổng cộng: 297 5616
– Mặt bằng móng cọc:
Sinh viên: NGUYỄN MẠNH TOÀN- MSSV: 0229006-Lớp: 06LT3
5
Thuyết minh Đồ án tốt nghiệp Phần thi công
mÆt b»ng mãng ( tl:1/100
24002400 24002400
2400
7200 7200 7200 7200 7200 7200 7200 7200 4200
61800
7800 3000 7800
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
d
c
b
a
2100 2100
42002400 2400 2400 2400 2400 2400 2400 2400
400
22800
d'
a'
®m1
®m2
®m2
gm
gm
gm
gm

gm
®m3
®m4
®m4
®m3
gm
gm
gm
gm
gm
gm
®m3
®m4
®m5
gm
gm
gm
gm
gm
®m3
®m4
®m4
®m3
gm
gm
gm
gm
gm
gm
®m3

®m4
®m4
®m3
gm
gm
gm
gm
gm
gm
®m3
®m4
®m4
®m3
gm
gm
gm
gm
gm
gm
®m3
®m4
®m4
®m3
gm
gm
gm
gm
gm
gm
gm

gm
gm
gm
gm
gm
®m3
®m4
®m2
®m3
®m2
®m1
gm
gm
gm gm gm gm gm gm gm
gm
gm
400
gm gm gm gm gm gm gm gm
gm
gm
gm gm gm gm gm gm gm gmgm
gm
gm
gm
gm
gm
gm
gm
gm
gm

gm
gm
gm
gm
gm
gm
gm
gm
gm
gm
2400
7200 7200 7200 7200 7200 7200 7200 7200 4200
61800
1 2
3 4
5
6 7 8 9 10
42002400 2400 2400 2400 2400 2400 2400 2400
24002400 24002400
7800 3000 7800
d
c
b
a
2100 2100
400
22800
d'
a'
400

Sinh viên: NGUYỄN MẠNH TOÀN- MSSV: 0229006-Lớp: 06LT3
6
Thuyết minh Đồ án tốt nghiệp Phần thi công
4. Chọn máy ép cọc.
Để đưa cọc xuống độ sâu thiết kế cọc phải qua các tầng địa chất khác nhau. Ta thấy cọc
muốn qua được những địa tầng đó thì lực ép cọc phải phá vỡ được cấu trúc của lớp đất dưới
mũi cọc và đảm bảo kết cấu không bị vỡ. Ngoài ra lực ép phải đảm bảo nhỏ hơn sức chịu tải
của cọc theo độ bền của vận liệu chế tạo cọc.
Ta có: P
vl
> P
eptk
≥ K
1
x K
2
x P
đn
Trong đó:
– P
vl
: Sức chịu tải của cọc theo vật liêu, P
vl
= 130,83 T
– P
eptk
: Lực ép tối thiểu của máy
– P
đn
: Sức chịu tải của cọc theo điều kiện đất nền, xác định theo thí nghiệm xuyên tĩnh CPT

P
đn
= P
SPT
53,14 T
– K
1
: hệ số tính đến điều kiện thi công nền đất ở mũi cọc,cọc hạ bằng phương pháp ép mũi
cọc cắm vào lớp cát hat nhỏ( tra bảng 24 sách bài giảng nến móng của T.S NGUYỄN ĐÌNH
TIẾN) ta tra được K
1
=1,1
– K
2
: hệ số an toàn thi công cho kết cấu chịu nén, lấy bằng hệ số tính sức chịu tải của cọc
theo đất nền theo thí nghiệm xuyên tĩnh CPT, chọn K
2
= 2
Ta có: 130,83(T) > P
eptk
≥ 1,1 x2x 53,14 = 116,908(T)
5. Tính, chọn các thông số của máy ép
Tính đường kính xi lanh:
Lực ép do máy sinh ra:
4
P . D . . n
P
d
2
k

Ðp
π
=
Trong đó:
n
k
: là số quả kích có trong giá ép, n
k
= 2.
D: là đường kính xi lanh
P
d
: là áp lực dầu, P
d
= (0,6 ÷ 0,7)p
d
; p
d
= (210 ÷ 310)kG/cm
2
→ P
d
= (126 ÷ 217)kG/cm
2
→ Lấy P
d
= 150kG/cm
2
Vậy đường kính xi lanh:
π

×
= = =
× ×
Ðp
d k
4 . P
4 116,908
D 22,2(cm)
. P . n 3,14 0,15 2

Chọn máy ép cọc có các thông số kỹ thuật sau:
+ Lực ép lớn nhất P
max
= 120 T, gồm hai kích thuỷ lực mỗi kích có P
max
= 60T
+ Đường kính xilanh thuỷ lực D
xl

= 30 (cm)
Sinh viên: NGUYỄN MẠNH TOÀN- MSSV: 0229006-Lớp: 06LT3
7
Thuyết minh Đồ án tốt nghiệp Phần thi công
+ Tiết diện cọc ép được đến 30x30cm
* Chọn giá ép:
– Chọn giá ép như sau:
+ Kích thước của giá ép như sau: (chọn trong 1 lần lắp giá ép được 7 cọc như hình vẽ)
Chọn chiều cao giá ép: H
giá ép
= H

cọc
+ 1m = 6 + 1 = 7m
Chiều dài giá ép: L = (n
x
– 1)x3xD
coc
+ 3xD
xl
+ 3xD
th
+ 2xl
q
= (3-1)x 3x 0,3+3x 0,3+3×0,3+2 x3=9,6 (m)
Chiều rộng giá ép : B = (n
y
– 1)3xD
coc
+ 3xD
th
+ 2xb
q

= (3-1)x 3x 0,3+3x 0,3+2×0,3 = 3,3(m)

Trong đó : L – chiều dài dầm chính bàn ép;
B – chiều rộng giá ép;
n
x
– số cọc ép 1 lần đặt giá theo phương dọc giá;
n

y
– số cọc ép 1 lần đặt giá theo phương ngang bàn ép;
D
cọc
– đường kính cọc;
D
xl
– đường kính xi lanh của kích;
D
th
– chiều rộng của tháp ép lấy bằng D
cọc
max;
l
q
– chiều rộng khối đối trọng thường lấy bằng chiều dài quả đối trọng
b
q
– chiều rộng cánh dầm chính (lấy khoảng 300 mm).
– Tính đối trọng :
* Để đặt đối trọng phải đảm bảo thoả mãn điều kiện chống lật cho giá.Tính toán ép cho đài
ĐM1 gồm 7 cọc có mặt bằng bố trí ép như sau:
p
2p1
Ðp
p1 p1
p
Ðp
a
bc

Đối trọng là các cục bê tông kích thước 3x1x1m, trọng lượng 1 cục đối trọng là:
2,5x1x1x3=7,5 (T)
Sinh viên: NGUYỄN MẠNH TOÀN- MSSV: 0229006-Lớp: 06LT3
8
Thuyt minh ỏn tt nghip Phn thi cụng
+ Xỏc nh theo kh nng chng lt phng cnh di (lt quanh trc AB)
– Mụ men gõy lt l:
M
lt
= L x P
ep
= 5,7×116,908 = 666,37 (T.m)
– Mụ men khỏng lt l:
M
gi
= 8,1x P
1
+ 1,5xP
1
= 9,6P
1
(T.m)
m bo n nh khụng b lt thỡ: M
gi
> M
lt
9,1P
1
> 666,37
=> P

1
> 73,23 (T)
=> S i trng cn cho 1 bờn l:

1
1
73,23
9,76
7,5
dt
P
n
Q
= = =
+ Xỏc nh kh nng chng lt phng cnh ngn ( lt quanh trc BC)
– Mụ men gõy lt l:
M
lt
= Lx P
ộp
= 2,55x 116,908 = 298,12 (T.m)
– Mụ men khỏng lt l:
M
gi
= L x 2 P
1
= 1,65x 2P
1
=3,3P
1

(T.m)
m bo n nh khụng b lt thỡ: M
gi
> M
lt
3,3P
1
> 298,12
=> P
1
> 90,34 (T)
=> S i trng yờu cu cho 1 bờn:
1
1
90,34
12,04
7,5
dt
P
n
Q
= = =

=> m bo an ton trong thi cụng ta s xp cỏc cc i trng u nhau thnh 4 hng
chng lờn nhau, mi hng 3 cc i trng, nh vy s i trng 1 bờn s l 12 cc i trng
kớch thc: 1x1x3m.
1
3
4
2

– cọc bê tông cốt thép
– khung dẫn di động
– ống dẫn dầu
– giá ép
– đối trọng
5
– đồng hồ đo áp lực
– bơm dầu
– pit tông thuỷ lực
7
9
8
– khung dẫn cố định
máy ép cọc
8
7
MT NG MY ẫP CC
6. Chn cu phc v cụng vic ộp cc:
a. Chn cỏp cu i trng :
Sinh viờn: NGUYN MNH TON- MSSV: 0229006-Lp: 06LT3
9
Thuyết minh Đồ án tốt nghiệp Phần thi công
– Chọn cáp mềm có cấu trúc 6 × 37 + 1. Cường độ chịu kéo của các sợi thép trong cáp là
160 Kg/mm
2
, số nhánh dây cáp là một dây,dây được cuốn tròn để ôm chặt lấy cọc khi cẩu.
+ Trọng lượng 1 đối trọng là: P
đt
= 7,5 (T)
+ Lực xuất hiện trong dây cáp :

S =
cos
dt
P
n
α
×
=
22
×
×
27,5
= 5,3 (T).
Với :n số nhánh dây, lấy số nhánh là 2 nhánh → n = 2
Góc hợp giữa hai nhánh dây α=45
0

+ Lực làm đứt dây cáp :
R = k×S (Với k = 6 : Hệ số an toàn dây treo).
→R = 6×5,3 = 31,8 (T) = 31800 (kg)
– Giả sử sợi cáp có cường độ chịu kéo bằng cáp cẩu σ = 160 (kg/mm
2
)
– Diện tích tiết diện cáp yêu cầu :
F
yc

160
31800
=

σ
R
= 198,75 (mm
2
)
Mặt khác ta có tiết diện sợi cáp theo đường kính sợi cáp :
F =
4

2
d
≥ 198,75 ⇒ d ≥ 15,9 (mm)
– Tra bảng chọn cáp: Chọn cáp mềm có cấu trúc 6×37+1, có đường kính cáp 17,5mm trọng
lượng 1,06 (kg/m), lực làm đứt cáp S = 14600(kg/mm
2
)
b) chọn cẩu phục vụ ép cọc:
– Cẩu dùng để cẩu cọc đưa vào giá ép và bốc xếp đối trọng khi di chuyển giá ép.
– Xét khi cẩu dùng để cẩu cọc vào giá ép tính theo sơ đồ không có vật cản
– Độ cao nâng vật: H
yc
= H
K
+ h

+ h
đ
+2/3H
c
+ h

cáp
+ h
treo
Trong đó: H
K
: là chiều cao của giá ép; H
giá ép
= 7 m
h

: là khoảng kê giá; h

= 0,2 m
h
đ
: là chiều cao dầm giá ; h
d
= 0,5 m
H
c
: là chiều dài cọc (=6 m)
h
cáp
: là chiều cao cáp; h
cáp
= 1,5m
h
treo
: là chiều dài treo buộc ; h
treo

= 1,5m
⇒H
yc
= 7 + 0,2 + 0,5 + 2/3×6 +1,5 + 1,5+ = 14,8 m
– Sức nâng vật Q: Q
yc
= q
ck
+ ∑q
i
Trong đó:
q
ck
: Trọng lượng khối bê tông dùng làm đối trọng, q
ck
= 7,5T
∑q
i
: Trọng lượng dây + phụ kiện treo buộc, ∑q
i
= 0,5T ⇒Q = 7,5 + 0,5 = 8,0(T)
– Chiều dài tay cần chính được xác định:
yc
= = =
yc c
o o
H – h
14,8 – 1,5
L 13,76(m)
sin75 sin75

Trong đó: h
c
= 1,5 m: chiều cao từ khớp tay cần đến cao trình máy đứng.
– Tầm với : R
yc
= S + r
c
= 3,56 + 1,5 = 5,06(m)
Sinh viên: NGUYỄN MẠNH TOÀN- MSSV: 0229006-Lớp: 06LT3
10
Thuyết minh Đồ án tốt nghiệp Phần thi công
Trong đó: S = L
min
. cos75
o
= 13,76 x cos75
o
= 3,56 (m)
r
c
= 1,5(m): khoảng cách từ khớp tay cần đến trọng tâm của máy.
Vậy các thông số khi chọn cần trục là:
L
yc
=13,76 (m) R
yc
=5,06 (m)
H
yc
=14,8 (m) Q

yc
= 8,0 (T)
Từ những yếu tố trên ta chọn cần trục tự hành bánh hơi KX – 4362 có các thông số sau:
+ Trọng lượng : 23,3 (T)
+ Chiều dài cần : 17,5 (m)
+ Kích thước giới hạn : Dài 16,5 (m); Rộng 3,12m; Cao 4m
+ Vận tốc di chuyển : 2-15(km/m)
+ Sức nâng lớn nhất : 10 (T)
+ Tầm với (min/max) : 4,4/12,3 (m)
+ Độ cao nâng (min/max): 11,4/16,9 (m)
+ Tốc độ nâng hạ tải : 1,5-6,5 (m/ph)
+ Tốc độ quay của bàn quay: 0,4-1,1 (vòng/ph)
* Biểu đồ tính năng của cần trục KX-4362
4 6 8 10
Rmax = 12.3
14 16
0
4
6
8
Qmax = 10
12
14
16
Hmax = 16.9
14
Hmin = 11.4
10
8
18

20
22
24
Qmin = 2
Rmin = 4.4
Søc n©ng Q (tÊn)
TÇm víi R (m)
§é cao n©ng H (m)
Sinh viên: NGUYỄN MẠNH TOÀN- MSSV: 0229006-Lớp: 06LT3
11
Thuyt minh ỏn tt nghip Phn thi cụng
3000
500
200
khung dẫn cố định
6
máy bơm dầu5
đồng hồ đo áp lực4
đối trọng
3
kích thuỷ lực
2
khung dẫn di động
1
chốt
11
dầm cánh10
Dầm chính đỡ đối trọng
8
dây dẫn dầu

7
kx-4362
1
7
5
0
0
7000
3000
1000 1000 1000 1000 3000
5.Thi gian thi cụng
– Tng chiu di cc ộp l : 5616 (m)
+ Trong thc t i vi cc 30×30 cm t cp I mỏy ộp c 110m/ca.
– S ca mỏy cn thit ộp cc:
5616
51,05
110
=
(ca)
– Dựng 2 mỏy ộp cc lm vic 1ca( 1 ca tng ng vi 1 ngy), thi gian ộp cc d kin
cho cụng trỡnh l:
51,05
25,5
2 1
=
ì
ngy 26 ngy (cha k thi gian thớ nghim nộn tnh cc, s cc cn nộn tnh
>1% tng s cc v khụng ớt hn 3 cc
* S lng cụng nhõn thi cụng ộp cc trong 1 ca:
– iu khin mỏy ộp cc: 1 ngi

– iu khin cn trc t hnh: 1 ngi
– Phc v treo múc h i trng, múc cc v lp cc vo giỏ ộp: 2 ngi
– Th hn hn ni cỏc on cc: 2 ngi.
– Cn chnh 2 mỏy kinh v: 2 ngi
Tng s 8 ngi/ca, mt ngy cú hai nhúm, nh vy cú 16 ngi/ca
6. Thit k mt bng thi cụng ộp cc:
Chn s ộp cc cn tuõn theo cỏc nguyờn tc sau:
– B trớ s ộp cc phi m bo an ton lao ng
– Tớnh s lng mỏy sao cho phự hp t hiu qu kinh t
– Mt bng ộp cc phi cú mt mt t do khụng gõy ra chi gi
– Mt bng hỡnh ch nht chy di theo hng ụng Tõy, cụng trỡnh gii hn trong mt
khu t , cỏch hng ụng 10m, hng Bc 5m, hng Tõy 10m, hng Nam 10m. ng
khu vc i vo cụng trỡnh nm phớa ụng. Vi nhng c in trờn ta cú s di nh
hỡnh v.
Sinh viờn: NGUYN MNH TON- MSSV: 0229006-Lp: 06LT3
12
Thuyết minh Đồ án tốt nghiệp Phần thi công
Sinh viên: NGUYỄN MẠNH TOÀN- MSSV: 0229006-Lớp: 06LT3
13
Thuyết minh Đồ án tốt nghiệp Phần thi công
* Phân tích sơ đồ di chuyển
– Dùng hai máy ép cọc di chuyển theo phương ngang nhà có sơ đồ di chuyển như hình vẽ
trên.
+ Máy 1 ép cọc từ trục 1 đến trục 5A, điểm bắt đầu từ trục 1 và di chuyển từ trục 1A →
1B→1C → 1D các đường đi chuyển sau đi ngược lại (như hình vẽ) điểm kết thúc trục 5A.
+ Máy 2 ép cọc từ trục 5D đến trục 10, điểm bắt đầu từ trục 5D và di chuyển từ trục
5D→5C→ 5B→6D các đường đi chuyển tiếp sau đi ngược lại ( như hình vẽ).
– Với sơ đồ di chuyển như trên thì khối lượng ép cọc của hai máy là tương đương nhau và
cùng thi công song song nhau mà không bị va cham trên mặt bằng và đảm bảo ép cọc không
xuất hiện độ chối giả khi thi công ép cọc

7. Chọn xe vận chuyển cọc
Chọn xe vận chuyển cọc của hãng Hyundai có trọng tải 15 T

– Tổng số cọc cần ép trong mặt bằng là :297 cọc
– Mỗi 1 cọc có 3 đoạn dài 6 (m) như vậy tổng số đoạn cọc cần phải chuyên chở đến mặt bằng
công trình là: 297 x 3 = 891 (đoạn). Trọng lượng mỗi một đoạn cọc là P
cọc
=1,35 (T)
⇒ Số lượng cọc mà mỗi chuyến xe vận chuyển được là :
15
11,1 11
1,35
coc
n = = ≈
, lấy n
cọc
= 11 đoạn cọc
⇒ Số chuyến xe cần thiết để vận chuyển hết số cọc đến mặt bằng công trình là
891
81
11
chuyen
n = =
(chuyến)
Dự kiến dùng 2 xe chuyển cọc trong 4 ngày tới công trường
7. Biện pháp thi công ép cọc
– Chuẩn bị cọc ép:
Người thi công phải hình dung được sự phát triển của lực ép theo chiều sâu suy từ điều
kiện địa chất; phải loại bỏ những đoạn cọc không đạt yêu cầu kỹ thuật ngay khi kiểm tra
trước khi ép cọc.

Trước khi ép nên thăm dò phát hiện dị vật, dự tính khả năng xuyên qua các ổ rác hoặc
các khối cứng khác
Sinh viên: NGUYỄN MẠNH TOÀN- MSSV: 0229006-Lớp: 06LT3
14
Thuyết minh Đồ án tốt nghiệp Phần thi công
Khi chuẩn bị ép cọc phải có đầy đủ báo cáo khảo sát địa chất công trình, biểu đồ
xuyên tĩnh, bản đồ các công trình ngầm. Phải có bản đồ bố trí mạng lưới cọc thuộc khu vực
thi công, hồ sơ về sản xuất cọc
Để đảm bảo chính xác tim cọc ở các đài móng, sau khi dùng máy để kiểm tra lại vị trí
tim móng, cột theo trục ngang và dọc, từ các vị trí này ta xác định được vị trí tim cọc bằng
phương pháp hình học thông thường.
– Vận chuyển và lắp ráp thiết bị ép:
Vận chuyển và lắp ráp thiết bị vào vị trí ép: Việc lắp dựng máy được tiến hành từ dưới
chân đế lên. Đầu tiên đặt dàn sắt xi vào vị trí, sau đó lắp dàn máy, bệ máy, đối trọng và trạm
bơm thuỷ lực.
Khi lắp dựng khung ta dùng máy kinh vĩ để cân chỉnh cho các trục của khung máy,
kích thuỷ lực, cọc nằm trong một mặt phẳng, mặt phẳng này vuông góc với mặt phẳng
chuẩn của đài cọc. Độ nghiêng cho phép ≤ 5%, sau cùng là lắp hệ thống bơm dầu vào máy.
Kiểm tra liên kết cố định máy xong ta tiến hành chạy thử để kiểm tra ổn định của
thiết bị ép cọc.
Kiểm tra cọc và vận chuyển cọc vào vị trí trước khi ép cọc.
– Vạch hướng ép cọc:
Trình tự ép cọc trong 1 móng như sau:
– ép cọc:
Gắn chặt đoạn cọc C
1
vào thanh định hướng của khung máy. Đoạn cọc đầu tiên C
1
phải
được căn chỉnh để trục của C

1
trùng với trục của kích đi qua điểm định vị cọc (dùng máy
kinh vĩ đặt vuông góc với trục của vị trí ép cọc). Độ lệch tâm không lớn hơn 1cm.
Sinh viên: NGUYỄN MẠNH TOÀN- MSSV: 0229006-Lớp: 06LT3
15
Thuyết minh Đồ án tốt nghiệp Phần thi công
Khi má chấu ma sát ngàm tiếp xúc chặt với cọc C
1
thì điều khiển van dầu tăng dần áp lực,
cần chú ý những giây đầu tiên, áp lực dầu nên tăng chậm, đều để đoạn cọc C
1
cắm sâu vào
lớp đất một cách nhẹ nhàng với vận tốc xuyên không lớn hơn 1 cm/s. Sau khi ép hết đoạn
cọc C
1
thì tiến hành lắp dựng đoạn C
2
để ép tiếp.
Dùng cần cẩu để cẩu lắp đoạn cọc C
2
vào vị trí ép, căn chỉnh để đường trục của đoạn C
2
trùng với trục kích và đường trục C
1
, độ nghiêng của C
2
không quá 1%.
Gia tải lên đoạn cọc C
2
sao cho áp lực ở mặt tiếp xúc khoảng (3 ÷ 4)kG/cm

2
để tạo tiếp
xúc giữa bề mặt bêtông của 2 đoạn cọc. Nếu bêtông mặt tiếp xúc không chặt thì phải chèn
bằng các bản thép đệm, sau đó mới tiến hành hàn nối cọc theo quy định của thiết kế. Khi
hàn xong, kiểm tra chất lượng mối hàn sau đó mới tiến hành ép đoạn cọc C
2
.
Tăng dần lực nén để máy ép có đủ thời gian cần thiết tạo đủ lực ép thắng lực ma sát và
lực kháng của đất ở mũi cọc để cọc chuyển động.
Khi đoạn cọc C
2
chuyển động đều mới tăng dần áp lực lên nhưng vận tốc cọc đi xuống
không quá 2cm/s.
Khi ép xong đoạn C
2
, C
3
tiến hành nối đoạn cọc ép âm với đoạn cọc C
3
để tiếp tục ép cọc
xuống độ sâu thiết kế.
+ Ta sử dụng 1 đoạn cọc thép có chiều dài 2m dùng để ép âm đầu đoạn cọc C
3
xuống tới
cốt -0,9 (m) so với cốt thiên nhiên (chiều sâu đoạn ép âm là: 0,9 m)
*Cọc dẫn:
Cọc được ép âm so với cos thiên nhiên là 0,9 (m) ta chuẩn bị các đoạn cọc dẫn dài 1,5
(m) có cấu tạo như hình vẽ sau:
a
a

mÆt c¾t a-a
Thao tác ép cọc dẫn như sau: Sau khi đoạn cọc cuối cùng (C
3
) được ép vào trong đất còn
lại phần trên mặt đất khoảng 30 cm nữa thì ta dừng ép lại, đưa đoạn cọc dẫn trùm lên đoạn
C
3
và tiến hành ép xuống như trước.
Phía trên cọc dẫn có lỗ φ30 để việc rút đoạn cọc dẫn ra được thuận tiện, đầu trên còn
đánh dấu vị trí để khi ép ta biết được điểm dừng ép. Sau khi ép cọc C3 đến cốt thiết kế ta
tiến hành nhổ đoạn cọc thép dùng để ép âm. Việc ép cọc được coi là kết thúc khi:
Sinh viên: NGUYỄN MẠNH TOÀN- MSSV: 0229006-Lớp: 06LT3
16
Thuyết minh Đồ án tốt nghiệp Phần thi công
– Chiều dài cọc được ép sâu trong lòng đất không nhỏ hơn chiều dài ngắn nhất quy định là
20 cm.
– Lực ép cuối cùng phải đạt trị số thiết kế quy định 53,14(T) trên suốt chiều sâu xuyên ≥ 3d
= 3 x 0,30 = 0,9m, trong khoảng đó vận tốc xuyên ≤ 1cm/s
Chú ý:
Đoạn cọc C
1
sau khi ép xuống còn chừa lại một đoạn cách mặt đất (40
÷
50)cm để dễ thao
tác trong khi hàn.
Trước khi nối cọc phải gia tải ép đoạn cọc C
2
vào đoạn C
1
một khoảng rồi mới tiến hành

Xem thêm: Khóa Học Dành Cho Phụ Nữ Hiện Đại, Cã¡C Khã³A HọC Kỹ NäƒNg Dã Nh Cho Phã¡I Nữ

nối cọc.
Trong quá trình hàn phải giữ nguyên áp lực tác dụng lên cọc C
2
.
– Xử lý cọc khi thi công ép cọc:
Do cấu tạo địa tầng dưới nền đất không đồng nhất nên trong quá trình thi công ép cọc có
thể sẽ xảy ra các trường hợp sau:
– Khi ép đến độ sau nào đó mà chưa đạt đến chiều sâu thiết kế nhưng lực ép đạt, khi đó giảm
bớt tốc độ, tăng lực ép từ từ nhưng không lớn hơn P
ép max
, nếu cọc vẫn không xuống thì
ngưng ép, báo cho chủ công trình và bên thiết kế để kiểm tra và xử lý.
→ Phương pháp xử lý là sử dụng các biện pháp phụ trợ khác nhau như khoan phá, khoan
dẫn hoặc ép cọc tạo lỗ.
– Khi ép cọc đến chiều sâu thiết kế mà áp lực tác dụng lên đầu cọc vẫn chưa đạt đến áp lực
tính toán. Trường hợp này xảy ra khi đất dưới mũi cọc là lớp đất yếu. Vậy phải ngưng ép và
báo cho thiết kế biết để cùng xử lý.
→ Biện pháp xử lý là kiểm tra xác định lại để nối thêm cọc cho đạt áp lực thiết kế tác dụng
lên đầu cọc.
– Nhật ký thi công, kiểm tra và nghiệm thu cọc:
Mỗi tổ máy ép đều phải có sổ nhật ký ép cọc. Ghi chép nhật ký thi công các đoạn cọc đầu
tiên gồm việc ghi cao độ đáy móng, khi cọc đã cắm sâu từ (30÷50)cm thì ghi chỉ số lực nén
đầu tiên. Sau đó khi cọc xuống được 1m lại ghi lực ép tại thời điểm đó vào nhật ký thi công
cũng như khi lực ép thay đổi đột ngột. Đến giai đoạn cuối cùng là khi lực ép có giá trị bằng
0,8 giá trị lực ép giới hạn tối thiểu thì ghi chép ngay. Bắt đầu từ đây ghi chép lực ép với
từng độ xuyên 20cm cho đến khi xong.
Để kiểm tra khả năng chịu lực của cọc ép ta xác định sức chịu tải của cọc theo phương
pháp thử tải trọng tĩnh. Quy phạm hiện hành quy định số cọc thử tĩnh ≥ 1% tổng số cọc
nhưng không ít hơn 2 cọc. ở đây số lượng cọc là 143 cọc nên ta chọn số cọc thử 3 cọc là đủ.
Cách gia tải trọng tĩnh:Tải trọng được gia theo từng cấp bằng







÷
15
1
10
1
tải trọng giới hạn
đã xác định theo tính toán. ứng với mỗi cấp tải trọng người ta đo độ lún của cọc như sau:
Bốn lần ghi số đo trên đồng hồ đo lún, mỗi lần cách nhau 15 phút, 2 lần cách nhau 30 phút,
sau đó cứ sau 1 giờ lại ghi số đo một lần cho đến khi cọc lún hoàn toàn ổn định dưới cấp tải
Sinh viên: NGUYỄN MẠNH TOÀN- MSSV: 0229006-Lớp: 06LT3
17
Thuyết minh Đồ án tốt nghiệp Phần thi công
trọng đó. Cọc coi là lún ổn định dưới cấp tải trọng nếu nó chỉ lún 0,1mm sau 1 hoặc 2 giờ
tuỳ loại đất dưới mũi cọc.
Công tác nghiệm thu công trình đóng cọc được tiến hành trên cơ sở: Thiết kế móng cọc,
bản vẽ thi công cọc, biển bản kiểm tra cọc trước khi đóng, nhật ký sản xuất và bảo quản cọc,
biên bản thí nghiệm mẫu bê tông, biên bản mặt cắt địa chất của móng, mặt bằng bố trí cọc
và công trình.
Khi tiến hành công tác nghiệm thu cần phải:
– Kiểm tra mức độ hoàn thành công tác theo yêu cầu của thiết kế và quy phạm.
– Nghiên cứu nhật ký ép cọc và các biểu thống kê các cọc đã ép.
– Trong trường hợp cần thiết kiểm tra lại cọc theo tải trọng động và nếu cần thử cọc theo tải
trọng tĩnh.
Khi nghiệm thu phải lập biên bản trong đó ghi rõ tất cả các khuyết điểm phát hiện trong

quá trình nghiệm thu, quy định rõ thời hạn sửa chữa và đánh giá chất lượng công tác.
– An toàn lao động trong thi công ép cọc:
Các quy định về an toàn khi cẩu lắp:
Phải có phương án an toàn lao động để thực hiện mọi quy định về an toàn lao động có
liên quan (huấn luyện công nhân trang bị bảo hộ, kiểm tra an toàn các thiết bị, an toàn khi
thi công cọc).
Cần chú ý để hệ neo giữ thiết bị đảm bảo an toàn trong mọi giai đoạn ép.
Khi thi công cọc cần chú ý nhất là an toàn cẩu lắp và an toàn khi ép cọc ở giai đoạn cuối
của nó. Cần chú ý về tốc độ tăng áp lực, về đối trọng tránh khả năng có thể gây mất cân
bằng đối trọng gây lật rất nguy hiểm.
II. LẬP BIỆN PHÁP THI CÔNG ĐẤT.
1. Thiết kế hố đào
– Đài cọc nằm trong 2 lớp. Lớp 1 là lớp đất lấp, lớp 2 là lớp đất sét dẻo cứng. Do hố móng
nằm trên mực nước ngầm nên khi đào đất hố móng chỉ cần mở rộng ta luy theo quy phạm
(khoảng cách giữa chân kết cấu móng và chân mái dốc tối thiểu lấy bằng 30cm). Ở đây ta
chọn là 50cm. Chiều sâu hố móng tính từ cốt thiên nhiên (kể cả lớp bê tông lót)là: -1,5 m
– Tra bảng 1-2 sách kỹ thuật thi công 1 ứng với lớp đất lấp được độ dốc tự nhiên của mái đất
là: với lớp đất lấp dày 0,8 m là 1:0,6; lớp đất sét dày 2,6 m là 1:0, để đảm bảo cho hố móng
không bị sụt nở ta lấy độ dốc của móng theo lớp đất lấp
i tg H B 1: 0,6 B H 0,6= α = = → = ×
– Vậy kích thước mặt trên hố móng là:
b a 2 B= + ×
Với a là cạnh đáy đã mở rộng
H = 1,5 m là chiều sâu hố móng
B 1,5 0,6 0,9(m)= × =

– Kích thước đài cọc hố móng ĐM1,ĐM3: (2,4×2,4)m
+ Kích thước đáy hố móng là:
(2,4 2 0,5) (2,4 2 0,5) (3,4 3,4)+ × × + × = ×
m

+ Kích thước mặt trên hố móng là:
(3,4 2 0,9) (3,4 2 0,9) (5,2 5,2)+ × × + × = ×
m
– Kích thước đài cọc hố móng ĐM2,ĐM4: (2,4×1,5)m
Sinh viên: NGUYỄN MẠNH TOÀN- MSSV: 0229006-Lớp: 06LT3
18
Thuyết minh Đồ án tốt nghiệp Phần thi công
+ Kích thước đáy hố móng là:
(2,4 2 0,5) (1,5 2 0,5) (3, 4 2,5)+ × × + × = ×
m
+ Kích thước mặt trên hố móng là:
(3,4 2 0,9) (2,5 2 0,9) (5,2 4,3)+ × × + × = ×
m
– Kích thước đài cọc hố móng ĐM5: (4,2×8,7)m
+ Kích thước đáy hố móng là:
(4,2 2 0,5) (8,7 2 0,5) (5, 2 9,7)+ × × + × = ×
m
+ Kích thước mặt trên hố móng là:
(5,2 2 0,9) (9,7 2 0,9) (7 11,5)+ × × + × = ×
m
– Điều kiện mặt bằng công trình đã cho:
Sinh viên: NGUYỄN MẠNH TOÀN- MSSV: 0229006-Lớp: 06LT3
19
Thuyết minh Đồ án tốt nghiệp Phần thi công
10000
15000
5000
10000
c«ng tr×nh x©y dùng
® êng

mÆt b»ng mãng- tl: 1/100
24002400 24002400
2400
7200 7200 7200 7200 7200 7200 7200 7200 4200
61800
7800 3000 7800
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
d
c
b
a
2100 2100
42002400 2400 2400 2400 2400 2400 2400 2400
400
22800
d'
a'
8700
®m1
®m2
®m2
gm
gm
gm
gm
gm
®m3
®m4
®m4
®m3

gm
gm
gm
gm
gm
gm
®m3
®m4
®m5
gm
gm
gm
gm
gm
®m3
®m4
®m4
®m3
gm
gm
gm
gm
gm
gm
®m3
®m4
®m4
®m3
gm
gm

gm
gm
gm
gm
®m3
®m4
®m4
®m3
gm
gm
gm
gm
gm
gm
®m3
®m4
®m4
®m3
gm
gm
gm
gm
gm
gm
gm
gm
gm
gm
gm
gm

®m3
®m4
®m2
®m3
®m2
®m1
gm
gm
gm gm gm gm gm gm gm
gm
gm
400
gm gm gm gm gm gm gm gm
gm
gm
gm gm gm gm gm gm gm gmgm
gm
gm
gm
gm
gm
gm
gm
gm
gm
gm
gm
gm
gm
gm

gm
gm
gm
gm
gm
2400
7200 7200 7200 7200 7200 7200 7200 7200 4200
61800
1 2 3 4
5
6 7 8 9 10
42002400 2400 2400 2400 2400 2400 2400 2400
24002400 24002400
7800 3000 7800
d
c
b
a
2100 2100
400
22800
d'
a'
400
a a
b b
c c
d d
Sinh viên: NGUYỄN MẠNH TOÀN- MSSV: 0229006-Lớp: 06LT3
20

7200 7200 7200 3×7200=21600
41974
1 2 3 4
7200 7200 7200
61800
1 2 3 4
50024006 8034406 8024006 80344068024006803440680
-0,450
-0,450
-1,950
-1,650
-0,950
mÆt c¾t c-c tl: 1/100
mÆt c¾t d-d tl: 1/100
240006 803440680240068034406 8024006 804406802400500
7200 7200 42003×7200=21600
7 8 9 10
7200 7200 4200
7 8 9 10
500400500 4400500400500 4 400500400500 4 4005002 2000500 4400 500400500 44005004005001400500400500
900900
700700700700700700700700700700700700700700
Thuyết minh Đồ án tốt nghiệp Phần thi công
200
2100 7800 3000 7800 2100
22800
a'
a b c d
d'
2100 7800 3000 7800 2100

22800
a' a b c d
d'
500 3800 4400 6400 4400 3800 500
700
mÆt c¾t a-A tl: 1/100
mÆt c¾t b-b tl: 1/100
-1,950
-0,450
-1,650
-0,450
-0,950
500400 500 500400500 500400 500 500400 500
700
1200300
700 700 5000 700
700
700700 500 400500
250
250500 400500 700 5000 700 250
250

Từ mặt bằng bố trí đài móng và kích thước hố đào lý thuyết đã chọn như trên, ta thiết lập
được các mặt cắt hố đào (theo lí thuyết) của từng trục từ đó xác định được phần đất còn lại
và quyết định kích thước hố đào thực tế.
– Từ mặt cắt hố móng ta thấy phần đất thừa còn lại của các trục D-D’,trụcA-A’, là tương đối
ít nên ta bỏ đi, phần đất thừa trục A-B, trục B-C, trục C -D tương đối nhiều do đó ta chọn
phương án đào hố móng đơn. Ta có mặt bằng hố đào như sau:
Sinh viên: NGUYỄN MẠNH TOÀN- MSSV: 0229006-Lớp: 06LT3
21

Thuyết minh Đồ án tốt nghiệp Phần thi công
2. Tính toán cho phương án đào đất
Sinh viên: NGUYỄN MẠNH TOÀN- MSSV: 0229006-Lớp: 06LT3
22
Thuyết minh Đồ án tốt nghiệp Phần thi công
– Tính khối lượng thi công:
+Để đơn giản trong tính toán khối lượng đất đào(bằng máy và thủ công) ta giả thuyết
rằng mặt bằng bằng phẳng, hố đào được thi công đào một đợt .Đào từ cos tự nhiên(-0,450)
đến cos đáy giằng (-1,650), tại những nơi có đài móng ta chủ động cho máy đào đến cos đáy
đài (-1,950).Sau khi đào máy xong ta sửa hố móng thủ công những phần mà máy không đào
được và làm phẳng mặt đáy móng
Theo giả thuyết trên ta tiến hành tính toán khối lượng đất đào như sau:
*Đào hố móng theo từng dải đến cos đáy giằng -1,2m( so với mặt đất tự nhiên) ,tại vị trí có
đài móng ta đào mở rộng theo kích thước của các hố móng và đào đến cốt đáy đài -1,5 m
( so với mặt đất tự nhiên), kết hợp đào giằng móng dọc ngang nhà.
-1,950
-1,650
-1,650
-1,650
-1,650
-1,650
-1,650
-1,650
-1,650
-1,650
-1,650
-1,650
-1,950
-1,650
-1,650

-1,650
-1,650
-1,650
-1,650
-1,950
-1,950
-1,950
-1,650
-1,950
-1,950
-0,450
78003000
7200 7200 7200 7200 7200 7200 7200 4200
-1,650-1,950
-0,450
-1,950
-0,450
d'
a'
1
10
-1,950
-1,950
1700 7200 1700
900 65200 900
67000
2100 7800 2100500 500
700 23800 700
25200
v

a
v
a
v
a
v
a
v
a
v
a
v
a
v
a
v
a
v
a
v
a
v
a
v
a
v
a
v
b
v

c
v
c
v
c
v
c
v
c
v
c
v
c
v
d
v
d
v
f
v
f
v
f
v
f
v
e
-0,450
v
e

-0,450
d c b a
2
3
4
5
6
7
8
9
-0,450
-0,450
-0,450
-0,450
-0,450
-0,450
-0,450
-1,650
-1,650 -0,450
-1,950
-1,950
-1,950
-1,950
-1,950
-1,950
-1,650
-1,650
-0,450
-0,450
-0,450

-0,450
-0,450 -0,450
Khối lượng đất phải đào là:
Sinh viên: NGUYỄN MẠNH TOÀN- MSSV: 0229006-Lớp: 06LT3
23
Thuyết minh Đồ án tốt nghiệp Phần thi công
V = V
đ
+∑V
j
– ∑ V
i
– V
cọc
V
đ
=
1,2
<23,8 65,2 (23,8 25,2) (65,2 67) 25,2 67>
6
× × + + × + + ×
= 1943,592 ( m
3
)
Tính toán khối lượng đất không phải đào V
i
V
a
1340 2320 1340
1340 2320 1340

7502900750
120020001200
3760
4340
3440
3760
1320 1320
1320 1320
730730
11801180
=
1,2
<3,76 5,8 (3,76 2,32) (5,8 4,4) 2,32 4,4>
6
× × + + × + + ×
1,2
<3,44 1,32 (3,44 2) (1,32 1,34) 1,34 2>
6
+ × × + + × + + ×
1,2
<4,34 1,32 (4,34 2,9) (1,32 1,34) 1,34 2,9>
6
+ × × + + × + + ×
= 28,897 m
3
⇒ 14xV
a
= 404,558 m
3

V
b
5000
6400
4490
3050
750
12002600
2320
37601320 1320
1340 1340
730
11804040
=
1,2
<6,4 5,22 (6,4 5) (5,22 3,8) 3,8 5>
6
× × + + × + + ×
1,2
<1,32 0,73 (1,32 1,34) (0,73 0,75) 0,75 1,34>
6
− × × + + × + + ×
1,2
<1,32 1,18 (1,32 1,34) (1,18 1,2) 1,34 1,2>
6
− × × + + × + + ×
= 27,967 m
3
V
c

1600
4340
200
2900
=
1,2
<1,6 4,34 (1,6 0,2) (4,34 2,9) 0,2 2,9>
6
× × + + × + + ×
= 4,112 m
3

⇒ 7xV
c
= 28,784 m
3
V
d
Sinh viên: NGUYỄN MẠNH TOÀN- MSSV: 0229006-Lớp: 06LT3
24
Thuyết minh Đồ án tốt nghiệp Phần thi công
1040
1490
1320 3760 1320
1180
730
600
2320
3660

1230
1,2
<5,08 1,49 (5,08 3,66) 1,49 3,66>
6
= × × + + × +
1,16
<1,32 1,04 (1,32 1,23) 1,04 1,23>
6
+ × × + + × +
1,2
<3,76 0,73 (3,76 2,32) (0,6 0,73) 6 0,6 2,32>
+ × × + + × +
+ ×
= 8,311 m
3
V
e
2320
1400
2800
37601320
1280
1230
1,2
<3,76 2,8 (3,76 2,32) (2,8 1,4) 2,32 1,4>
6
= × × + + × + + ×
1,12

<1,32 1,28 (1,32 1,23) 1,28 1,23>
6
+ × × + + × +
= 9,017 m
3
⇒ 2xV
e
= 18,034 m
3
V
f
1200
840
1180
860
1,2
<0,86 1,18 (0,86 0,84) (1,18 1,2) 0,84 1,2>
6
= × × + + × + + ×
= 1,214 m
3
⇒ 4xV
e
= 4,856 m
3
3760 7040 3760
1180
1180
2320 8480 2381
750

750
13120
1200
1200
14560
730
Sinh viên: NGUYỄN MẠNH TOÀN- MSSV: 0229006-Lớp: 06LT3
25

Tài liệu liên quan

*

Đồ án tốt nghiệp Lợi Nhuận CÔNG TY CỔ PHẦN CONSTREXIM THĂNG LONG.doc 35 586 1

*

Đồ án tốt nghiệp Phân tích tình hình hoạt động và tổ chức kinh doanh của công ty cổ phần đông lạnh Quy Nhơn 58 683 0

*

Đồ án tốt nghiệp “Hoàn thiện công tác đấu thầu tại công ty cổ phần xây dựng VINACONEX” 29 588 2

*

Đồ án tốt nghiệp Hoàn thiện công tác kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm tại Công ty cổ phần May 10 85 372 0

*

Tài liệu Đồ án tốt nghiệp Phân tích tình hình doanh thu bán hàng ở Công ty TNHH Bông Mai pdf 35 704 0

*

Tài liệu Đồ án tốt nghiệp Tổ chức công tác kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ ở Công ty cổ phần xây dựng Phương Nam doc 85 389 0

*

Tài liệu Đồ án tốt nghiệp Phân tích tình hình cung ứng, dự trữ và sử dụng vật tư và một số biện pháp nâng cao tình hình cung ứng, dự trữ và sử dụng vật tư tại Công ty cao su sao vàng doc 67 417 0

*

Tài liệu Đồ án tốt nghiệp Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần sản xuất vật liệu xây dựng và xây dựng docx 102 388 0

*

Tài liệu Đồ án tốt nghiệp Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ tại Công ty cổ phần xây dựng và thương mại127 pdf 77 485 0

*

Tài liệu Đồ án tốt nghiệp Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần May Thăng Long pptx 67 369 0

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Xem thêm: Tính Khoảng Cách Từ 1 Điểm Đến 1 Mặt Phẳng Trong Không Gian, Khoảng Cách Từ 1 Điểm Đến Mặt Phẳng Trong Oxyz

(4.53 MB – 77 trang) – Mẫu đồ án tốt nghiệp phần thi công theo cách làm của thầy Cao Thế Trực

Xem thêm bài viết thuộc chuyên mục: Đồ án