đồ án thiết kế dây chuyền may

Đang xem: đồ án thiết kế dây chuyền may

Giá 10k/lần hướng dẫn -Liên hệ: www.facebook.com/garmentspace Chỉ với 10k THẺ CÀO VIETTEL bạn có ngay lượt hướng dẫn tài liệu bất kỳ do Garment Space upload, hoặc với 100k THẺ CÀO VIETTEL bạn được truy cập kho tài liệu chuyên ngành vô cùng phong phú Liên hệ: www.facebook.com/garmentspace

https://www.facebook.com/garmentspace at https://www.facebook.com/garmentspace

2 Comments 3 Likes Statistics Notes

Xem thêm: Vở Bài Tập Toán Lớp 4 Tập 2 Trang 99, 100 Vở Bài Tập (Vbt) Toán 4 Tập 2

12 hours ago   Delete Reply Block
Hoang Minh Bach , VNPT Vinaphone at Enterprise Solutions Center – VNPT Vinaphone

CEASAR NGOC , CTO at Vietinterview – Thành Công Á Châu JSC at Vietinterview – Thành Công Á Châu JSC

Xem thêm: Vở Bài Tập Tiếng Việt Tập Làm Văn Trang 56, Tập Làm Văn Lớp 2

Tài liệu thiết kế dây chuyền may thiết kế và bố trí dây chuyền may

1. Bài 6. THIẾT KẾ VÀ BỐ TRÍ DÂY CHUYỀN MAY I. CÁC LOẠI DÂY CHUYỀN MAY Dây chuyền may còn gọi là hệ thống sản xuất. Dây chuyền may là 1 tổ chức sản xuất bao gồm người và máy có nhiệm vụ may và lắp ráp các chi tiết thành sản phẩm may theo một qui trình và phương pháp sản xuất nhất định Các yếu tố ảnh hưởng khi thiết kế chuyền: – Chủng loại mã hàng, yêu cầu chất lượng mã hàng – Loại hình sản xuất – Qui mô sản xuất – Cách phân chia công việc – Cách, phương pháp và hệ thống di chuyển bán thành phẩm – Cách chứa bán thành phẩm, diện tích mặt bằng – Thiết bị, cử gá lắp 2. Bài 6. THIẾT KẾ VÀ BỐ TRÍ DÂY CHUYỀN MAY I. CÁC LOẠI DÂY CHUYỀN MAY 1. Dây chuyền hàng dọc: ( Straight-line) Còn gọi là chuyền nước chảy, hệ thống đồng bộ (synchno system). Áp dụng cho mã hàng lớn, sản phẩm đơn giản có qui trình may ngắn như quần áo lót hàng dệt kim.., cụm lắp ráp sản phẩm. Máy và các vị trí được sắp xếp theo hàng dọc và theo thứ tự của qui trình may (luồng hàng đi xuôi). Bán thành phẩm di chuyển từng chiếc do công nhân tự chuyền hay bằng hệ thống băng tải. Nguyên tắc di chuyển: lấy hàng bên trái, may và đưa hàng lên phía trước. Dây chuyền này khoảng 20 công nhân trở lại. Cân đối cần đạt hiệu quả cân đối chuyền mục tiêu 85 % trở lên SP BTP 3. Bài 6. THIẾT KẾ VÀ BỐ TRÍ DÂY CHUYỀN MAY I. CÁC LOẠI DÂY CHUYỀN MAY 1. Dây chuyền hàng dọc: ( Straight-line) Đặc điểm: *Ưu điểm – Gọn nhẹ, dễ kiểm soát tiến độ qui trình và quản lý bán thành phẩm – Chuyển biến hợp lý các công đọan (bước công việc) trong qui trình – Công nhân được chuyên môn hóa (may 1 chủng loại công việc) – Cơ giới hóa, tự động hóa quá trình sản xuất – Giảm người rãi chuyền để di chuyển bán thành phẩm, đường đi bán thành phẩm hoặc công nhân đươc rút ngắn tối thiểu – Lượng hàng tồn giữa các công đoạn ít, thời gian sản xuất được rút ngắn 4. Bài 6. THIẾT KẾ VÀ BỐ TRÍ DÂY CHUYỀN MAY I. CÁC LOẠI DÂY CHUYỀN MAY 1. Dây chuyền hàng dọc: ( Straight-line) Đặc điểm: *Khuyết điểm – Công nhân vắng mặt và máy móc thiết bị gặp sự cố sẽ ảnh hưởng đến năng suất của chuyền – Tâm lý công nhân dễ bị nhàm chán do làm một loại công việc – Bố trí dây chuyền bị buộc phải theo bảng qui trình may 5. Bài 6. THIẾT KẾ VÀ BỐ TRÍ DÂY CHUYỀN MAY I. CÁC LOẠI DÂY CHUYỀN MAY 1. Dây chuyền hàng dọc: ( Straight-line) Các dạng chuyền hàng dọc: + Chuyền dọc có bàn xếp dọc: + Chuyền ngang: chuyền dọc có bàn nằm ngang 6. Bài 6. THIẾT KẾ VÀ BỐ TRÍ DÂY CHUYỀN MAY I. CÁC LOẠI DÂY CHUYỀN MAY 1. Dây chuyền hàng dọc: ( Straight-line) Các dạng chuyền hàng dọc: + Chuyền dọc có bàn trượt: + Chuyền dọc có bàn xếp xéo 7. Bài 6. THIẾT KẾ VÀ BỐ TRÍ DÂY CHUYỀN MAY I. CÁC LOẠI DÂY CHUYỀN MAY 2. Dây chuyền hàng dọc: ( Straight-line) Các dạng chuyền hàng dọc: + Chuyền chữ U + Chuyền treo (Hanger) 8. Bài 6. THIẾT KẾ VÀ BỐ TRÍ DÂY CHUYỀN MAY I. CÁC LOẠI DÂY CHUYỀN MAY 2. Dây chuyền nhiều hàng: Áp dụng cho sản phẩm có các chi tiết đối xứng, qui trình may trung bình như quần âu, áo sơ mi. Dây chuyền nhiều hàng tập hợp nhiều chuyền hàng dọc. Gồm nhiều hàng riêng biệt may cụm chi tiết dẫn tới vị trí tập trung kiểm tra sau đó chuyển đến hàng lắp ráp. Mỗi hàng dọc may 1 cụm chi tiết hay cụm lắp ráp sản phẩm như hàng may cụm thân trước, cụm thân sau, cụm bâu, cụm lắp ráp áo…. SP BPT TT TS, TayTT Bâu 9. Bài 6. THIẾT KẾ VÀ BỐ TRÍ DÂY CHUYỀN MAY I. CÁC LOẠI DÂY CHUYỀN MAY 2. Dây chuyền nhiều hàng : Đặc điểm: Ưu khuyết điểm giống dây chuyền hàng dọc, thêm các điểm *Ưu điểm: – Rút ngắn đươc thời gian ra chuyền vì các hàng may chi tiết làm đồng thời với nhau *Khuyết điểm – Dễ lẫn lộn bán thành phẩm tại vị trí tập trung – Cân đối dây chuyền khó hơn hàng dọc vì các hàng phải đồng bộ nhau về năng suất và thời gian – Thêm người cho vị trí tập trung 10. Bài 6. THIẾT KẾ VÀ BỐ TRÍ DÂY CHUYỀN MAY I. CÁC LOẠI DÂY CHUYỀN MAY 2. Dây chuyền nhiều hàng : Dây chuyền nhiều hàng may áo sơ mi Hàng lắp ráp Hàng may bâu Hàng may thân trước Hàng may thân sau, tay TT BTP SP 11. Bài 6. THIẾT KẾ VÀ BỐ TRÍ DÂY CHUYỀN MAY I. CÁC LOẠI DÂY CHUYỀN MAY 2. Dây chuyền nhiều hàng : 12. Bài 6. THIẾT KẾ VÀ BỐ TRÍ DÂY CHUYỀN MAY I. CÁC LOẠI DÂY CHUYỀN MAY 3. Dây chuyền nhóm đồng bộ: (Dây chuyền theo cụm) Áp dụng cho chuyền may nhiều mặt hàng khác nhau cùng lúc hoặc mặt hàng phức tạp như áo khoác 2-3 lớp. Ngoài ra còn áp dụng chuyền may trang phục nữ Chuyền may được chia thành nhóm máy hoặc nhóm công việc Vai trò của nhóm: làm tất cả các bước công việc của cùng loại công việc hoặc máy Bán thành phẩm được cột thành bó từ 10-30 chi tiết 13. Bài 6. THIẾT KẾ VÀ BỐ TRÍ DÂY CHUYỀN MAY I. CÁC LOẠI DÂY CHUYỀN MAY 3. Dây chuyền nhóm (cụm) đồng bộ: Sơ đồ chuyền cụm theo nhóm máy Nhóm máy 1 kim Nhóm máy 1 kim chuyên dùng Nhóm ủi lắp ráp spNhóm ủi chi tiết 14. Bài 6. THIẾT KẾ VÀ BỐ TRÍ DÂY CHUYỀN MAY I. CÁC LOẠI DÂY CHUYỀN MAY 3. Dây chuyền nhóm đồng bộ: Nhóm may thân lót Nhóm may TT chính Nhóm lắp ráp thân lót Nhóm lắp ráp thân chínhNhóm may TS chính Nhóm may tay, bâu chính Nhóm ủi Nhóm lắp ráp thân chính và thânlót Nhóm may hoàn chỉnh sản phẩm BTP SP Sơ đồ chuyền theo nhóm công việc 15. Bài 6. THIẾT KẾ VÀ BỐ TRÍ DÂY CHUYỀN MAY I. CÁC LOẠI DÂY CHUYỀN MAY 3. Dây chuyền nhóm đồng bộ: Công nhân nhận bó do trưởng nhóm giao, may xong, nhận thêm bó khác. Di chuyển BTP bằng tay, bằng các xe nhỏ, giá đẩy Cân đối các vị trí theo nhịp độ sản xuất của nhóm. Chuyền trưởng cần phải phối hợp tiến độ làm việc của các nhóm để đảm bảo tiến độ sản xuất cả chuyền đồng bộ 16. Bài 6. THIẾT KẾ VÀ BỐ TRÍ DÂY CHUYỀN MAY I. CÁC LOẠI DÂY CHUYỀN MAY 3. Dây chuyền nhóm đồng bộ: Đặc điểm: *Ưu điểm: – Sắp xếp máy cố định – Trình độ công nhân được nâng cao vì làm nhiều công đoạn – Tiết kiệm thời gian di chuyển BTP vì công nhân chi ngồi may tại vị trí làm việd – Công nhân vắng mặt ít bị ảnh hưởng đến chuyền – Sử dụng máy tối đa vì ít có thời gian chờ đợi 17. Bài 6. THIẾT KẾ VÀ BỐ TRÍ DÂY CHUYỀN MAY I. CÁC LOẠI DÂY CHUYỀN MAY 3. Dây chuyền nhóm đồng bộ: Đặc điểm: *Khuyết điểm: – Khó cân đối giữa các nhóm. Thời gian ra chuyền khó xác định chính xác vì năng suất biến động trong nhóm và trong chuyền – Kiểm tra trong chuyền cần nhiều bàn để BTP – Thành phẩm chưa hoàn thành nhiều nên dễ lẫn lộn – Do tính độc lập của các vị trí nên cần người mang BTP đi và đến các vị trí làm việc – Huấn luyện công nhân lâu dài vì phải làm nhiều thao tác 18. Bài 6. THIẾT KẾ VÀ BỐ TRÍ DÂY CHUYỀN MAY I. CÁC LOẠI DÂY CHUYỀN MAY 3. Dây chuyền nhóm đồng bộ: Một số chuyền nhóm đồng bộ: * Chuyền xếp theo chủng loại máy: – Các loại thiết bị ít hoặc không được di chuyển khi thay đổi mã hàng, phù hợp với hệ thống sản xuất nhiều chủng loại mã hàng với đơn hàng rất ít – Phát sinh nhiều việc chuyển hàng và di chuyển, làm giảm hiệu quả cân chuyền, rất khó kiểm soát, làm mất năng suất đáng kể 19. Bài 6. THIẾT KẾ VÀ BỐ TRÍ DÂY CHUYỀN MAY I. CÁC LOẠI DÂY CHUYỀN MAY 3. Dây chuyền nhóm đồng bộ: * Chuyền xếp theo chủng loại công việc: – Chuyền xếp theo từng nhóm công việc như may cụm túi mổ, may bâu, may tay…. Mỗi công nhân trong nhóm may giống nhau. Công nhân đảm nhận nhiều công hơn bình thường như may hết quá trình cụm túi, khoảng 10 công đoạn. Áp dụng may áo khoác mùa động, với số lượng công nhân : 60-80 người 20. Bài 6. THIẾT KẾ VÀ BỐ TRÍ DÂY CHUYỀN MAY I. CÁC LOẠI DÂY CHUYỀN MAY 3. Dây chuyền nhóm đồng bộ: * Hệ thống đồng bộ theo cụm của Juki (JUSS : Juki Unit Synchno System): – Áp dụng sản xuất đơn hàng nhỏ lẻ nhiều chủng lọai mã hàng như trang phục nữ. Một cụm (trạm) sản xuất gồm máy 1 kim, máy vắt sổ, và bàn ủi, với 2 – 3 công nhân. May theo bó. Hệ thống gồm 10 – 20 công nhân (Xem trang 33, Công cụ quản lý sản xuất trong ngành may) 21. Bài 6. THIẾT KẾ VÀ BỐ TRÍ DÂY CHUYỀN MAY I. CÁC LOẠI DÂY CHUYỀN MAY 4. Dây chuyền bó tiến dần: Chuyền thích hợp cho đơn hàng sản xuất trung bình, loại mã hàng trung bình, sản phẩm yêu cầu chất lượng cao Chia việc giống như chuyền hàng dọc. Di chuyển BTP theo từng bó. Mỗi công nhân nhận bó, may và giao cho người kiểm tra, và được giao tiếp cho công nhân khác. Công nhân đươc chia thành những nhóm nhỏ theo loại công việc hoặc chi tiết của sản phẩm. Số người kiểm tra theo số công nhân (4 – 10) và số nhóm BTP TT TT SP 22. Bài 6. THIẾT KẾ VÀ BỐ TRÍ DÂY CHUYỀN MAY I. CÁC LOẠI DÂY CHUYỀN MAY 4. Dây chuyền bó tiến dần: 23. Bài 6. THIẾT KẾ VÀ BỐ TRÍ DÂY CHUYỀN MAY I. CÁC LOẠI DÂY CHUYỀN MAY 4. Dây chuyền bó tiến dần: Đặc điểm: *Ưu điểm: – Diễn biến hợp lý của thao tác may – Kiểm tra thường xuyên trong chuyền nên giảm bớt sai sót – Công nhân may nhanh co thể nhận thêm , tăng thu nhập – Thiết kế chuyền ít thay đổi – Thòi gian sử dụng máy tối đa 24. Bài 6. THIẾT KẾ VÀ BỐ TRÍ DÂY CHUYỀN MAY I. CÁC LOẠI DÂY CHUYỀN MAY 4. Dây chuyền bó tiến dần: Đặc điểm: *Khuyết điểm: – Các bó BTP đang làm và đọng hàng nhiều – Thời gian ra chuyền tương đối dài vì phải qua kiểm tra mới may tiếp – Tốn nhiều lao động cho công việc kiểm tra và giao nhận BTP – Tốn diện tích cho các vị trí kiểm tra 25. Bài 6. THIẾT KẾ VÀ BỐ TRÍ DÂY CHUYỀN MAY I. CÁC LOẠI DÂY CHUYỀN MAY 5. Các hệ thống sản xuất khác: * Hệ thống treo Hanger: – Bán thành phẩm di chuyển từng chiếc – Khoảng cách giữa các máy 1,5 – 1,8 m Hệ thống treo may quần âu: gồm 1 dây chuyền may thân trước : 9 vị trí 1 dây chuyền may thân sau : 13 vị trí 1 dây chuyền : 28 vị trí Hệ thống treo may áo sơ mi: gồm 2 dây chuyền : 13 x 6 = 26 vị trí Hệ thống treo may áo đầm: gồm 1 dây chuyền lắp ráp : 14 vị trí 26. Bài 6. THIẾT KẾ VÀ BỐ TRÍ DÂY CHUYỀN MAY I. CÁC LOẠI DÂY CHUYỀN MAY 5. Các hệ thống sản xuất khác: * Hệ thống treo Hanger: 27. Bài 6. THIẾT KẾ VÀ BỐ TRÍ DÂY CHUYỀN MAY I. CÁC LOẠI DÂY CHUYỀN MAY 5. Các hệ thống sản xuất khác: * Hệ thống Flow Convey: Khoảng cách giữa các máy: 1,5 m Hệ thống may quần short: Bán thành phẩm theo từng lô (5 cái) để trong bộ phận đựng. Bộ phận đựng sau 1 thời gian nhất định sẽ di chuyển tới vị trí tiếp theo 1 dây chuyền thân trước, thân sau, lắp ráp: 7 vị trí Hệ thống may áo trẻ em: Số bán thành phẩm của lô: từng chiếc 1 dây chuyền thân trước, thân sau, lắp ráp: 21 vị trí 28. Bài 6. THIẾT KẾ VÀ BỐ TRÍ DÂY CHUYỀN MAY I. CÁC LOẠI DÂY CHUYỀN MAY 5. Các hệ thống sản xuất khác: * Hệ thống Flow Convey: 29. Bài 6. THIẾT KẾ VÀ BỐ TRÍ DÂY CHUYỀN MAY I. CÁC LOẠI DÂY CHUYỀN MAY 5. Các hệ thống sản xuất khác: * Hệ thống sản xuất nhanh QRS (Quick Response Sewing System): Giống hệ thống JUSS, mỗi trạm bao gồm máy 1 kim, máy vắt sổ, bàn ủi Hệ thống may áo Vest nữ: 1 dây chuyền treo may gồm các BCV sau khi lộn thân. Chiều dài của dây chuyền : 11,5 m Hệ thống may váy Juýp: 1 dây chuyền treo: 7 vị trí gồm các BCV trừ BCV ép keo, vắt sổ). Chiều dài của dây chuyền : 8 m Hệ thống may áo kiểu nữ: 1 dây chuyền treo: 6 vị trí gồm các BCV trừ BCV ép keo, vắt sổ, may xếp li, dệm vai). Chiều dài của dây chuyền : 8 m 30. Bài 6. THIẾT KẾ VÀ BỐ TRÍ DÂY CHUYỀN MAY I. CÁC LOẠI DÂY CHUYỀN MAY 5. Các hệ thống sản xuất khác: * Hệ thống sản xuất nhanh QRS (Quick Response Sewing System): 31. Bài 6. THIẾT KẾ VÀ BỐ TRÍ DÂY CHUYỀN MAY I. CÁC LOẠI DÂY CHUYỀN MAY BẢNG TÓM TẮC CÁC HỆ THỐNG SẢN XUẤT Hệ thống sản xuất Chia việc theo Hệ thống chuyển hàng Phương pháp chuyển hàng Cách bố trí Đồng bộ Công đoạn Từng chiếc Bằng tay Sắp xếp chuyền theo công đoạn Bó hàng Công đoạn Từng bó Bằng tay Sắp xếp chuyền theo từng cụm Theo cụm đồng bộ Công đoạn hoặc nhóm Từng bó Bằng tay Sắp xếp chuyền theo từng cụm Chuyền treo Công đoạn Bán thành phẩm Băng chuyền di động Hệ thống treo Chuyền đứng hình chữ U Công đoạn Từng chiếc Bằng tay Công nhân di chuển liên tục trên chuyền Đáp ứng nhanh Công đoạn Bán thành phẩm Băng chuyền di động Trạm / hệ thống treo 32. Bài 6. THIẾT KẾ VÀ BỐ TRÍ DÂY CHUYỀN MAY II. BỐ TRÍ DÂY CHUYỀN MAY Bố trí là phương pháp sắp xếp máy móc và thiết bị hiệu quả nhất, giảm tối đa chi phí sản xuất bằng cách cung câp nguyên phụ liệu nhanh nhất và giảm tối đa thời gian chuyển giao từ công đoạn này qua công đoạn khác trong quá trình sản xuất Kết quả của bố trí chuyền là sơ đồ chuyền thể hiện vị trí tương quan của máy móc, thiết bị, bàn làm việc, người trong chuyền 1. Nguyên tắc bố trí chuyền may: – Đường đi sản phẩm ngắn nhất – Khoảng cách công nhân di chuyển ngắn nhất – Bố trí và sắp xếp thiết bị sao cho dễ dàng làm việc – Sắp xếp thiết bị trên chuyền may sao cho dễ dàng quan sát, kiểm soát – Máy may và các thiết bị chuyên dùng phải được sắp xếp sao cho dễ dàng hoán đổi khi cần thiết – Tại vị trí may, lấy vật liệu bằng tay trái và chuyển đi về phí trước – Tiết kiệm diện tích mặt bằng 33. Bài 6. THIẾT KẾ VÀ BỐ TRÍ DÂY CHUYỀN MAY II. BỐ TRÍ DÂY CHUYỀN MAY 2. Qui trình bố trí chuyền may: – Chọn kiểu chuyền may thích hợp với chủng loại sản phẩm sản xuất – Làm mô hình, hình vẽ thu nhỏ các thiết bị và bàn làm việc – Bố trí, sắp xếp các hình vẽ thu nhỏ thiết bị và bàn làm việc hợp lý lên tờ giấy theo thứ tự của bảng qui trình, theo nhóm công việc, nhóm máy sao cho đường đi của bán thành phẩm ngắn nhất – Những vị trí công nhân thao tác nhiều máy, cần bố trí sao cho công nhân di chuyển thuận lợi. Các vị trí ủi cần bố trí cạnh ngoài của chuyền để không tỏa nhiệt độ cho các vị trí may, dễ dàng bố trí ống dẫn hơi từ nồi hơi… Các vị trí thiết bị chuyên dùng lam nhiều công đoạn thì xếp cạnh ngoài của chuyền để việc di chuyển bán thành phẩm thuận lợi 34. Bài 6. THIẾT KẾ VÀ BỐ TRÍ DÂY CHUYỀN MAY II. BỐ TRÍ DÂY CHUYỀN MAY 2. Qui trình bố trí chuyền may: – Sau khi sắp xếp các vị trí xong thì ghi chú tên thiết bị, ký hiệu các vị trí trên tờ giấy, vẽ đường đi BTP, đầu vào, đầu ra của chuyền. Sơ đồ chuyền có dạng hình chữ nhật để tiết kiệm diện tích Đường đi của BTP trong sơ đồ bố trí chuyền dọc 35. Bài 6. THIẾT KẾ VÀ BỐ TRÍ DÂY CHUYỀN MAY II. BỐ TRÍ DÂY CHUYỀN MAY 2. Qui trình bố trí chuyền may: Đường đi của BTP trong sơ đồ bố trí chuyền cụm (nhóm) 36. Bài 6. THIẾT KẾ VÀ BỐ TRÍ DÂY CHUYỀN MAY II. BỐ TRÍ DÂY CHUYỀN MAY 2. Qui trình bố trí chuyền may: – Bố trí cụm lắp ráp tách riêng cụm chi tiết – Lưu ý yếu tố con người khi bố trí: . Bố trí công nhân có kinh nghiệm thực hiện các công đoạn chủ yếu . Bố trí công nhân may nhanh các công đoạn đầu tiên, hơi nhẹ . Bố trí công nhân chăm chỉ , kiểm tra tốt ở công đọan may nối chi tiết . Bố trí công nhân có trách nhiệm cao ơ cáccông đoạn sau cùng, quyết định năng suất . Bố trí công nhân hay vắng mặt làm công việc phụ trợ . Bố trí công nhân có tuổi trung bình hoặc cao làm các công đoạn đơn giản có sử dụng thiết bị tự động 37. Bài 6. THIẾT KẾ VÀ BỐ TRÍ DÂY CHUYỀN MAY II. BỐ TRÍ DÂY CHUYỀN MAY 2. Qui trình bố trí chuyền may: – Bố trí cụm lắp ráp tách riêng cụm chi tiết – Lưu ý yếu tố con người khi bố trí: . Bố trí công nhân có kinh nghiệm thực hiện các công đoạn chủ yếu . Bố trí công nhân may nhanh các công đoạn đầu tiên, hơi nhẹ . Bố trí công nhân chăm chỉ , kiểm tra tốt ở công đọan may nối chi tiết . Bố trí công nhân có trách nhiệm cao ơ cáccông đoạn sau cùng, quyết định năng suất . Bố trí công nhân hay vắng mặt làm công việc phụ trợ . Bố trí công nhân có tuổi trung bình hoặc cao làm các công đoạn đơn giản có sử dụng thiết bị tự động 38. Bài 6. THIẾT KẾ VÀ BỐ TRÍ DÂY CHUYỀN MAY II. BỐ TRÍ DÂY CHUYỀN MAY 2. Qui trình bố trí chuyền may: Thí dụ: Bố trí dây chuyền may sản phẩm …. – Ghi tên thiết bị, số tt BCV lên các ô giấy hình chữ nhật (2,4×1,2cm) thể hiện vị trí – Sắp xếp, điều chỉnh các ô giấy lên tờ giấy A4 theo kiểu chuyền thích hợp – Kiểm tra lại đường đi BTP, nếu hợp lý thì dán các ô giấy cố định. – Vẽ thêm mũi tên di chuyển BTP, đầu vào, đầu ra của chuyền Ta có SƠ ĐỒ BỐ TRÍ CHUYỀN MAY 1k, 1 1k, 3 vs, 4 vs, 5,6 TK, 7 DN, 8 2k, 2 9, 10 11 39. Bài 6. THIẾT KẾ VÀ BỐ TRÍ DÂY CHUYỀN MAY II. BỐ TRÍ DÂY CHUYỀN MAY 2. Qui trình bố trí chuyền may: SƠ ĐỒ BỐ TRÍ CHUYỀN MAY 1k, 1 1k, 3 vs, 4 vs, 5,6TK, 7 DN, 8 2k, 2 9, 10 11 BTP SP

Xem thêm bài viết thuộc chuyên mục: Đồ án