Đồ Án Công Nghệ Chế Tạo Máy Dạng Hộp 1「92_283」, Đồ Án Môn Công Nghệ Chế Tạo Máy Dạng Hộp

Đây là chi tiết thuộc dạng hộp nên cũng như các dạng chi tiết khác đối với chi tiết dạng hộp tính công nghệ trong kết cấu có ý nghĩa quan trọng không những ảnh hưởng đến khối lượng lao động chế tạo nó mà còn ảnh hưởng đến việc tiêu hao vật liệu. Vì vậy khi thiết kế cần phải chú ý đến kết cấu:

Đang xem: đồ án công nghệ chế tạo máy dạng hộp

*

Đồ án Công nghệ chế tạo máy Đồ án công nghệ chế tạo máy 1Giảng viên hướng dẫn : Phan Ngọc ÁnhSinh viên thực hiện : Nguyễn Thanh Tuấn Đồ án Công nghệ chế tạo máyMục lụcMục lục 2Lời nói đầu 4đồ án công nghệ chế tạo máy 51. Phân tích chức năng làm việc của chi tiết 52. Phân tích tính công nghệ trong kết cấu của chi tiết 53. Xác định dạng sản xuất 64. Xác định phương pháp chế tạo phôi 7 2Giảng viên hướng dẫn : Phan Ngọc ÁnhSinh viên thực hiện : Nguyễn Thanh Tuấn Đồ án Công nghệ chế tạo máy5. lập thứ tự các nguyên công 75.1. Xác định đường lối công nghệ 75.2. Lập tiến trình công nghệ 85.3. Thiết kế nguyên công 85.3.1. Nguyên công I: Phay mặt đầu thứ nhất A đầu to của càng ding làmchuẩn tinh. 85.3.2. Nguyên công II: Gia công mặt đầu thứ hai đối diện mặt A của đầu tocàng 105.3.3. Nguyên công II: Khoan – khoét – doa lỗ đạt độ nhám RZ10. 115.3.4. Nguyên công IV: Phay mặt đầu nhỏ càng 145.3.5. Nguyên công V: Khoan – khoét – doa lỗ 165.3.6. Nguyên công VI: Phay mặt đầu chuẩn bị khoan lỗ 195.3.8. Nguyên công VIII: Kiểm tra độ song song giữa các tâm lỗ cơ bản trêncàng, kiểm tra độ vuông góc giữa tâm lỗ với mặt đầu càng. 226. Tính lượng dư gia công 237. Tính chế độ cắt cho nguyên công III 277.2. tra chế độ cắt cho các nguyên công còn lại 308. Tính thời gian gia công cơ bản cho tất cả các nguyên công 338.1. Tính thời gian gia công nguyên công I: Phay mặt đầu đối diện A 348.2. Thời gian gia công nguyên công II 358.3. Thời gian gia công nguyên công III 358.4. Thời gian gia công nguyên công IV 368.5. Thời gian gia công nguyên công V 368.6. Thời gian gia công nguyên công VI 3828.7. Thời gian gia công nguyên công VII: khoan lỗ 38 3Giảng viên hướng dẫn : Phan Ngọc ÁnhSinh viên thực hiện : Nguyễn Thanh Tuấn Đồ án Công nghệ chế tạo máy249. Thiết kế đồ gá cho nguyên công III: khoan – khoét – doa lỗ 399.1. Phân tích sơ đồ gia công 399.2. Xác định các cơ cấu định vị 399.3. Lập sơ đồ tính lực. 399.4. Tính, thiết kế cơ cấu kẹp chặt 429.5.

Xem thêm: Khóa Học Internet Marketing Miễn Phí, Tự Học Marketing Online Miễn Phí

Xem thêm: Bản Vẽ Đồ Án Bê Tông Cốt Thép 2 ~ Hau, Đồ Án Bê Tông Cốt Thép 2

Chọn cơ cấu dẫn hướng và cơ cấu khác 449.6. Tính toán độ chính xác chế tạo đồ gá theo kích thước gia công 459.7. Yêu cầu độ chính xác đồ gá 47Tài liệu tham khảo 48Lời nói đầu Công nghệ chế tạo máy là một ngành then chốt, nó đóng vai tròquyết định trong sự nghiệp công nghiệp hoá hiện đại hoá đất nước. Nhiệmvụ của công nghệ chế tạo máy là chế tạo ra các sản phẩm cơ khí cho mọilĩnh vực của nghành kinh tế quốc dân, việc phát triển ngành công nghệchế tạo máy đang là mối quan tâm đặc biệt của Đảng và nhà nước ta. Hiện nay, các ngành kinh tế nói chung và ngành cơ khí nói riêng đòihỏi kỹ sư cơ khí và cán bộ kỹ thuật cơ khí được đào tạo ra phải có kiến thứcsâu rộng, đồng thời phải biết vận dụng những kiến thức đó để giải quyếtnhững vấn đề cụ thể thường gặp trong sản xuất, sửa chữa và sử dụng… Mục tiêu của đồ án mụn học là tạo điều kiện cho người học nắm vữngvà vận dụng những gì đã học sao có hiệu quả cao nhất thông qua các phươngpháp thiết kế, xây dựng và quản lý các quá trình chế tạo sản phẩm cơ khí vềkỹ thuật sản xuất và tổ chức sản xuất nhằm đạt được các chỉ tiêu kinh tế kỹthuật theo yêu cầu trong điều kiện và qui mô sản xuất cụ thể. 4Giảng viên hướng dẫn : Phan Ngọc ÁnhSinh viên thực hiện : Nguyễn Thanh Tuấn Đồ án Công nghệ chế tạo máy Đồ án mụn học nằm trong chương trình đào tạo của ngành chế tạomáy thuộc khoa cơ khí có vai trò hết sức quan trọng nhằm tạo cho sinh viênhiểu một cách sâu sắc về những vấn đề mà người kỹ sư gặp phải khi thiết kếmột qui trình sản xuất chi tiết cơ khí khi ra trường. Cuối cùng em xin chân thành cảm ơn sự hướng dẫn, giúp đỡ của thầyPhan Ngọc Ánh để em hoàn thành đồ án mụn học này. Mục lụcI – Lời nói đầu.II – Giới thiệu chi tiết.III – Xác định dạng sản xuất.IV – Chế tạo phôi.V – Lập quy trình công nghệ.VI – Tính lượng dư của bề mặt.VII – Tính chế độ cắt của một số bề mặt.VIII – Tính thời gian cơ bản cho tất cả các nguyên công.IX – Tính và thiết kế đồ gá cho nguyên công phay hai rãnh bên của giá đỡ. 5Giảng viên hướng dẫn : Phan Ngọc ÁnhSinh viên thực hiện : Nguyễn Thanh Tuấn Đồ án Công nghệ chế tạo máyI. Giới thiệu chi tiết: – Đây là chi tiết thuộc dạng hộp nên cũng như các dạng chi tiết khácđối với chi tiết dạng hộp tính công nghệ trong kết cấu có ý nghĩa quan trọngkhông những ảnh hưởng đến khối lượng lao động chế tạo nó mà còn ảnhhưởng đến việc tiêu hao vật liệu. Vì vậy khi thiết kế cần phải chú ý đến kếtcấu: – Độ cứng vững của chi tiết đủ để khi gia công không bị biến dạng. – Các lỗ trên chi tiết có kết cấu đơn giản, các lỗ đồng tâm và có đườngkính giảm dần và thông suốt. Lỗ đủ rộng để ta co thể đưa dao vào khi giacông phay, tiện, khoan, khoét, doa… – Chi tiết có các bề mặt đối xứng nhau, vuông góc với mặt đáy nên rấtthuận tiện cho quá trình gia công chế tạo phôi. – Chi tiết có nhiệm vụ đỡ các chi tiết máy khác, bề mặt làm việc chínhcủa chi tiết là mặt phẳng đáy và mặt trên vì vậy cần phải gia công chính xác 6Giảng viên hướng dẫn : Phan Ngọc ÁnhSinh viên thực hiện : Nguyễn Thanh Tuấn Đồ án Công nghệ chế tạo máyhơn. Phần trụ giữa có ren vít để lắp và điều chỉnh khi đỡ các chi tiết khác,các lỗ R7 để cố định giá đỡ trên thân máy nhờ bu lông và có thể điều chỉnhđược, các rãnh 10x10x15 được phay có tác dụng chống xoay chi tiết gá đặttrên giá đỡ. – Vật liệu chế tạo GX 15-32 có thành phần hóa học:C =(3,2-3,5)%; Si =(2-2,4)%; Mn =(0,7-1,1)%; P Đồ án Công nghệ chế tạo máyII. Xác định dạng sản xuất: Sản lượng hàng năm của chi tiết được xác định theo công thức: N=N 1 .m(1+  /100) Trong đó: N – số chi tiết được sản xuất trong một năm; N 1 – số sản phẩm ( số máy ) được sản xuất trong một năm; m – số chi tiết trong một sản phẩm;  – số chi tiết được chế tạo thêm để dự trữ ( 5% đến 7% )  Chọn  = 6% Ta xét thêm  % phế phẩm  =3%-6%, chọn  =5%, khi đó:   N = N 1 .m(1+ ) 100 56 Thay số ta có: N = 2500.1(1+ ) = 2775 chi tiết/năm. 100 Sau khi xác định được sản lượng hàng năm ta phải xác định trọng lượng của chi tiết, trọng lượng của chi tiết được xác định theo công thức: Q=V.  (kg)Trong đó: Q – Trọng lượng chi tiết  – Trọng lượng riêng của vật liệu gang xám= 6,8  7,4 Kg/dm3 V – Thể tích của chi tiết V = VĐ + VG + VT 8Giảng viên hướng dẫn : Phan Ngọc ÁnhSinh viên thực hiện : Nguyễn Thanh Tuấn Đồ án Công nghệ chế tạo máy VĐ- Thể tích phần đáy VG- Thể tích giữa VT-Thể tích phần trên 3,14.60 0 sin 60 0 3,14.7 2 VĐ= <121.70  2.70 2 ( 0  )  2.(  14.9)  3,14.10 2 >.15  2.180 2 2 VĐ= <8470  887,75  206  314,15>.15  132564mm3 VG = <3,14(22,52-152)31+3,14(22,52-102)8+14.28.10> = 32441 mm3  3,14.70 0 sin 70 0  VT = 80.25  2.70 2 ( 0  )  3,14.15 2  2.10.10.15  2.180 2  = 37127,25 mm3 V = VĐ + VG + VT = 132564+32441+37127 = 202132mm3 =0,202132dm3 Vậy Q = V. = 0,202132.7,2  1,455 (kg) Theo bảng 2 trang 13 thiết kế đồ án CNCTM ta có dạng sản xuất hàng loạt vừaIII. Chế tạo phôi: Ta chọn phương pháp chế tạo phôi là phương pháp đúc trong khuôn kim loai Vật liệu của chi tiết là gang xám 15-32. – Gang xám có tính đúc rất tốt dễ gia công cơ khí. – Đúc trong khuôn kim loại sẽ có tính dẫn nhiệt cao, nên tính chảy loãng giảm. – Độ co của gang xám nhỏ nên hạn chế được lõm co, rỗ co … – Khối lượng riêng của gang lớn, tính chảy loãng cao nên ít lẫn các tạp chất như xỉ, bọt khí… 9Giảng viên hướng dẫn : Phan Ngọc ÁnhSinh viên thực hiện : Nguyễn Thanh Tuấn Đồ án Công nghệ chế tạo máy – Do dạng sản xuất là hàng loạt vừa lên chọn phương pháp đúc sẽ đơn giản, đúc trong khuôn kim loại cho ta sản phẩm có chất lượng cao hơn, độ bóng cao hơn, độ chính xác cao hơn so với phương pháp khác. – Chi tiết có kết cấu đơn giản nên cũng thuận tiện cho việc đúc. – Lượng dư gia công trên các mặt cần gia công là: 2 mm – Ta có bề mặt phân khuôn như sau:IV. Lập quy trình công nghệ: Do chi tiết được sản xuất là dạng sản xuất hàng loạt vừa nên ta chọn đường lối công nghệ là phân tán nguyên công và dùng các máy vạn năng kết hợp với đồ gá chuyên dùng để gia công chi tiết.+Thiết kế nguyên công:Nguyờn cụng I : Phay thô phay tinh mặt phẳng đáy dùng để làm việc , phaytrên máy phay đứng dùng dao phay mặt đầu 10Giảng viên hướng dẫn : Phan Ngọc ÁnhSinh viên thực hiện : Nguyễn Thanh Tuấn Đồ án Công nghệ chế tạo máyNguyờn cụng II :Phay thô phay tinh mặt phẳng đầu trên máy phay dứngdùng dao phay mặt đầuNguyờn cụng III : Phay 2 mặt bên trên máy phay lằm dùng dao phay đĩaNguyờn cụng IV : Phay kích thước 80 mmNguyờn cụng V : Phay rónh bỏn nguyệt thứ nhất dựng dao phay ngúnNguyờn cụng VI : Phay rónh bỏn nguyệt thứ 2 dựng dao phay ngúnNguyờn cụng VII : Khoan , khoột , doa lỗ bậc 30 và 20Nguyờn cụng VIII : Ta rô lỗ ren M20x1,5.Nguyờn cụng IX : Phay kích 10x10x15Nguyờn cụng X : Phay kích 10x10x15 cũn lạiNguyờn cụng XI : Tổng kiểm tra:III. Xác định chế độ cắt3.1 Nguyờn cụng 1: Phay mặt đáy bằng dao phay mặt đầu 11Giảng viên hướng dẫn : Phan Ngọc ÁnhSinh viên thực hiện : Nguyễn Thanh Tuấn Đồ án Công nghệ chế tạo máyĐịnh vị kẹp chặt:Chi tiết được định vị qua ba bậc mặt đầu bằng phiến tỳ.Dùng khối V tự lựađể kẹp chặt từ phải sang trái và kẹp chặt .Chọn máy:Máy phay đứng vạn năng 6H12.Mặt làm việc của bàn máy: 400x1600mm.Công suất động cơ: N=10kw, hiệu suất máy =0,75.Tốc độ trục chính(vòng/phút): 30; 37,5; 47,5; 60; 75; 95; 118; 135; 150;190; 300; 375; 475; 600; 750; 950; 1180; 1500. 12Giảng viên hướng dẫn : Phan Ngọc ÁnhSinh viên thực hiện : Nguyễn Thanh Tuấn Đồ án Công nghệ chế tạo máyLượng chạy dao(mm/phút): 23,5; 30; 37; 48; 60; 75; 95; 118; 150; 190; 235;300; 370; 470; 600; 750; 950; 1180.Lực cắt chiều trục lớn nhất cho phép tác dụng lên bàn máy:Pmax=19,500N(2000kg).Chọn dao:Chọn dao phay mặt đầu chắp mảnh hợp kim cứng.Các thông số dao: (bảng 5-127<2>)Đường kính dao: D=90mm.Số răng: Z=10, góc nghiêng chính:  =75 0Mác hợp kim: BK8Tuổi bền là: T=120 phút.Lượng dư:Lương dư gia công thô sau khi gia công đúc: 2mmLượng dư gia công tinh sau khi gia công thô: 0,5mmTra chế độ cắt:Bước 1: gia công thô.Chiều sâu cắt: t= 2 mmTra theo bảng 5-125<2> ta chọn lượng chạy dao răng SZ1=0,22 mm/răng. Lượng chạy dao vòng:Sv=10×0,22=2,2 mm/vòng.Tốc độ cắt tra được(bảng 5-127<2>): V=253m/phút.Tốc độ tính toán: Vt=Vbk1k2k3k4k5Trong đó k1: hệ số điều chỉnh phụ thuộc cơ tính của gang, k1=1,12 k2: hệ số điều chỉnh phụ thuộc mác hợp kim, k2=0,8 k3: hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào trạng thái bề mặt gia công, k3=0,8 13Giảng viên hướng dẫn : Phan Ngọc ÁnhSinh viên thực hiện : Nguyễn Thanh Tuấn Đồ án Công nghệ chế tạo máy k4: hệ số điều chỉnh phụ thuộc chiều rộng phay, k4=0,89 k5: hệ số điều chỉnh phụ thuộc góc nghiêng chính, k5=0,95 Vt=2531,12.0,8.0,89.0,8.0,95=153m/phút.Tốc độ trục chính:nt=1000xVt/  D=1000.153/3,14.90= 541vòng/phút.Chọn tốc độ máy: nm=475vòng/phút. tốc độ cắt thực tế: Vt=  Dnm/1000=3,14.90.475/1000=134,2m/phút.Lượng chạy dao phút: Sp=475.2.2=1045mm/phút.Chọn theo máy Sm=950mm/phút hay 2 mm/vòng.Bước 2: gia công tinh:Chiều sâu cắt: t=0,5mmChọn lượng chạy dao vòng lấy theo bước 1: So=0,22mm/vòng. Lượng chạy dao răng:Sz=10×0,22=2,2 mm/vòng.Tốc độ cắt tra được(bảng 5-127<2>): V=288m/phút.Tốc độ tính toán: Vt=Vbk1k2k3k4k5Trong đó k1: hệ số điều chỉnh phụ thuộc cơ tính của gang, k1=1,12 k2: hệ số điều chỉnh phụ thuộc mác hợp kim, k2=0,8 k3: hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào trạng thái bề mặt gia công, k3=0,8 k4: hệ số điều chỉnh phụ thuộc chiều rộng phay, k4=0,89 k5: hệ số điều chỉnh phụ thuộc góc nghiêng chính, k5=0,95 Vt=288.1,12.0,8.0,89.0,8.0,95=175m/phút.Tốc độ trục chính:nt=1000xVt/  D=1000.175/3,14.90= 620vòng/phút.Chọn tốc độ máy: nm=600vòng/phút. 14Giảng viên hướng dẫn : Phan Ngọc ÁnhSinh viên thực hiện : Nguyễn Thanh Tuấn Đồ án Công nghệ chế tạo máy tốc độ cắt thực tế: Vt=  Dnm/1000=3,14.110.600/1000=175,2m/phút.Lượng chạy dao phút: Sp=600.2.2=1320 mm/phút.Chọn theo máy Sm=1180mm/phút hay 1,97 mm/vòng.Bảng chế độ cắt.6H12 134,2 2 475 2 9506H12 175,2 0.5 600 1,97 1180Tên máy V(m/phút) t (mm) n(v/phút) Sv(mm/vg) Sp(mm/ph)3.2 Nguyên công 2 : Phay mặt đầu dùng dao phay mặt đầu . 15Giảng viên hướng dẫn : Phan Ngọc ÁnhSinh viên thực hiện : Nguyễn Thanh Tuấn Đồ án Công nghệ chế tạo máyĐịnh vị ,kẹp chặt:Chi tiết được định vị ba bậc tự do qua mặt đáy , Dùng đũn kẹp liờn đông đểkẹp chặt hai bên lực kẹp hướng từ trên xuống .Chọn máy:Máy phay đứng vạn năng 6H12.Mặt làm việc của bàn máy: 400x1600mm.Công suất động cơ: N=10kw, hiệu suất máy =0,75.Tốc độ trục chính(vòng/phút): 30; 37,5; 47,5; 60; 75; 95; 118; 135; 150;190; 300; 375; 475; 600; 750; 950; 1180; 1500.Lượng chạy dao(mm/phút): 23,5; 30; 37; 48; 60; 75; 95; 118; 150; 190; 235;300; 370; 470; 600; 750; 950; 1180.Lực cắt chiều trục lớn nhất cho phép tác dụng lên bàn máy:Pmax=19,500N(2000kg).Chọn dao:Chọn dao mặt đầu chắp mảnh hợp kim cứng.Các thông số dao: (bảng 5-127<2>)Đường kính dao: D=110mm.Số răng: Z=12, góc nghiêng chính:  =75 0Mác hợp kim:BK8Tuổi bền là: T=180 phút.Lượng dư:Lượng dư gia công thô sau khi đúc: 1,5 mm.Lượng dư gia công tinh sau gia công thô 0,5 mmTra chế độ cắt:Bước 1: gia công thô. 16Giảng viên hướng dẫn : Phan Ngọc ÁnhSinh viên thực hiện : Nguyễn Thanh Tuấn Đồ án Công nghệ chế tạo máyChiều sâu cắt: t=1,5 mmTra theo bảng 5-125<2> ta chọn lượng chạy dao răng SZ1=0,22 mm/răng. Lượng chạy dao vòng:Sv=12×0,22=2,64 mm/vòng.Tốc độ cắt tra được(bảng 5-127<2>): V=169m/phút.Tốc độ tính toán: Vt=Vbk1k2k3k4k5Trong đó k1: hệ số điều chỉnh phụ thuộc cơ tính của gang, k1=1,26 k2: hệ số điều chỉnh phụ thuộc mác hợp kim, k2=0,8 k3: hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào trạng thái bề mặt gia công, k3=0,8 k4: hệ số điều chỉnh phụ thuộc chiều rộng phay, k4=1,13 k5: hệ số điều chỉnh phụ thuộc góc nghiêng chính, k5=0,95 Vt=169.1,26.0,8.1,13.0,8.0,95=147m/phút.Tốc độ trục chính:nt=1000xVt/  D=1000.147/3,14.110= 425.6vòng/phút.Chọn tốc độ máy: nm=375vòng/phút. tốc độ cắt thực tế: Vt=  Dnm/1000=3,14.110.375/1000=130m/phút.Lượng chạy dao phút: Sp=375.2.64=990mm/phút.Chọn theo máy Sm=950mm/phút hay 2,5mm/vòng.Bước 2: gia công tinh:Chiều sâu cắt: t=0,5mmChọn lượng chạy dao vòng lấy theo bước 1: So=0,22mm/vòng. Lượng chạy dao răng:Sz=12×0,22=2,64 mm/vòng.Tốc độ cắt tra được(bảng 5-127<2>): V=202m/phút.Tốc độ tính toán: Vt=Vbk1k2k3k4k5Trong đó 17Giảng viên hướng dẫn : Phan Ngọc ÁnhSinh viên thực hiện : Nguyễn Thanh Tuấn Đồ án Công nghệ chế tạo máy k1: hệ số điều chỉnh phụ thuộc cơ tính của gang, k1=1,26 k2: hệ số điều chỉnh phụ thuộc mác hợp kim, k2=0,8 k3: hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào trạng thái bề mặt gia công, k3=0,8 k4: hệ số điều chỉnh phụ thuộc chiều rộng phay, k4=1,13 k5: hệ số điều chỉnh phụ thuộc góc nghiêng chính, k5=0,95 Vt=202.1,26.0,8.1,13.0,8.0,95=175m/phút.Tốc độ trục chính:nt=1000xVt/  D=1000.175/3,14.110= 506.6vòng/phút.Chọn tốc độ máy: nm=475vòng/phút. tốc độ cắt thực tế: Vt=  Dnm/1000=3,14.110.475/1000=165m/phút.Lượng chạy dao phút: Sp=475.2.64=1254mm/phút.Chọn theo máy Sm=1180mm/phút hay 2,5mm/vòng.Bảng chế độ cắt.6H12 130 1.5 375 2.5 9506H12 165 0.5 475 2.5 1180Tên máy V(m/phút) t (mm) n(v/phút) Sv(mm/vg) Sp(mm/ph)3.3. Nguyên công 3 : Phay hai mặt bên 18Giảng viên hướng dẫn : Phan Ngọc ÁnhSinh viên thực hiện : Nguyễn Thanh Tuấn Đồ án Công nghệ chế tạo máyĐịnh vị:Chi tiết được định vị ba bậc qua mặt đầu bằng phiến tỳ, hai bậc định vị bằngchốt tỳ tự nựa , kẹp chặt bằng đũn kẹp liờn động lự kẹp hướng từ trên xuốngdưới.Chọn máy:Chọn máy phay đứng 6H81,có các đặc tính kỹ thuật của máy:Công suất động cơ: N=4,5kw, hiệu suất máy =0,8.Số vòng quay trục chính trong một phút(vòng/phút): 60; 80; 100; 125; 160;200; 250; 315; 400; 500; 630; 800; 1000; 1250; 1600; 1800. 19Giảng viên hướng dẫn : Phan Ngọc ÁnhSinh viên thực hiện : Nguyễn Thanh Tuấn Đồ án Công nghệ chế tạo máyLượng chạy dao(mm/phút): 25; 31,5; 40; 50; 63; 76,5; 100; 125; 160; 200;250; 315; 400; 500; 630; 765.Chọn dao:Chọn dao phay ba mặt có các thông số:Đường kính dao: D=150mm.Số răng: Z=16,Mác hợp kim: P18Tuổi bền là: T=150 phút.Lượng dư:Phay kích thước 80 với lượng dư là 2mm.Tra chế độ cắt:Chiều sâu cắt: t= 2 mmTra theo bảng 5-170<2> được lượng chạy dao răng SZ1=0,24 mm/răng. Tốc độ cắt tra được(bảng 5-172<2>): V=42,5m/phút.Tốc độ cắt thực tế: Vt=V.k1.k2.k3Trong đó k1: hệ số điều chỉnh phụ thuộc cơ tính của gang, k1=1,0. k2: hệ số điều chỉnh phụ thuộc trạng thái của bề mặt gia công và chukỳ bền của dao, k2=1,0. k3: hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào dạng gia công tra theo bảng 5-134<2>, k3=1,0.  Vt=42,5.1,0.1,0.0,8=34m/phút.Số vòng quay trục chính:nt=1000xVt/  D=1000.34/3,14.150= 73vòng/phút.Chọn tốc độ máy: nm=80vòng/phút. 20Giảng viên hướng dẫn : Phan Ngọc ÁnhSinh viên thực hiện : Nguyễn Thanh Tuấn

Xem thêm bài viết thuộc chuyên mục: Đồ án