Excel là một bảng tính thông dụng được sử dụng nhiều trong quá trình tính toán và xử lý dữ liệu ở các trường học, công ty,… nhưng không phải ai cũng nhớ hết các thuật toán tính toán có trong excel. Vì thế, hôm nay sửa máy tính tại nhà quận 1 sẽ nhắc lại các thuật toán này và cách sử dụng cho các bạn nhé.
Đang xem: Hàm thống kê trong excel
1. Nhóm hàm thống kê: nhóm hàm này thường được sửa máy tính tại nhà quận 2 dùng trong việc tính tổng số các dữ liệu rất nhanh chóng và hiệu quả.
· Hàm SUM
Cú pháp:SUM (Number1, Number2..).
Các tham số:Number1, Number2… là các số cần tính tổng.
Chức năng:Cộng tất cả các số trong một vùng dữ liệu được chọn.
Ví dụ: =SUM(D7:D12) tính tổng các giá trị từ ô D7 đến ô D12.
· Hàm SUMIF
Cú pháp:SUMIF(Range, Criteria, Sum_range).
Các tham số:
+ Range: là dãy số mà các bạn muốn xác định.
+ Criteria: điều kiện, tiêu chuẩn các bạn muốn tính tổng ( có thể là số, biểu thực hoặc chuỗi ).
+ Sum_range: là các ô thực sự cần tính tổng.
Chức năng:Tính tổng các ô được chỉ định bởi những tiêu chuẩn đưa vào.
Ví dụ: =SUMIF(B3:B11,“Gạo”,C3:C11) tính tổng các ô từ C3 đến C11với điều kiện giá trị trong cột từB3 đến B11 là Gạo.
2. Nhóm hàm tính giá trị trung bình: tính các giá trị trung bình đơn giản dễ dàng hơn, không còn phức tạp, rắc rối như trước đây nữa.
· Hàm AVERAGE
Cú pháp:AVERAGE(Number1,Number2…).
Các tham số:Number1,Number2… là các số cần tính giá trị trung bình.
Chức năng:Trả về giá trị trung bình của các đối số.
Ví dụ: =AVERAGE(D7:D12) tính giá trị trung bình các ô từ D7 đến D12.
· Hàm SUMPRODUCT
Cú pháp:SUMPRODUCT(Array1,Array2,Array3…).
Các tham số:Array1: bắt buộc, đối số mảng đầu tiên mà bạn muốn nhân các thành phần của nó rồi cộng tổng.
Array2, Array3 … tuỳ chọn, các đối số mảng từ 2 đến 255 mà bạn muốn nhân các thành phần của nó rồi cộng tổng.
Lưu ý: Các đối số trong các dãy phải cùng chiều, nếu không hàm sẽ trả về giá trị lỗi #VALUE.
Chức năng:Lấy tích của các dãy đưa vào, saqu đó tính tổng các tích đó.
3. Nhóm hàm đếm dữ liệu
· Hàm COUNT
Cú pháp:COUNT(Value1, Value2… ).
Các tham số:Value1, Value2… là mảng hay dãy dữ liệu.
Chức năng:Hàm đếm các ô chứa dữ liệu kiểu số trong dãy.
Ví dụ: =COUNT(D7:D12) đếm các ô chứa dữ liệu kiểu số trong dãy từ ô D7 đến ô D12.
· Hàm COUNTA
Cú pháp:COUNTA(Value1, Value2… ).
Các tham số:Value1, Value2… là mảng hay dãy dữ liệu.
Xem thêm: Khóa Học Make Up Chuyên Nghiệp Tại Hà Nội Có Chất Lượng Tốt Nhất Hiện Nay
Chức năng:Hàm đếm tất cả các ô chứa dữ liệu.
Ví dụ: =COUNTA(A1:A7) đếm các ô chứa dữ liệu trong dãy từ ô A1 đến ô A7.
· Hàm COUNTIF
Cú pháp:COUNTIF(Range, Criteria).
Các tham số:
+ Range: dãy dữ liệu các bạn muốn đếm.
+ Criteria: điều kiện, tiêu chuẩn cho các ô đếm.
Chức năng:Hàm đếm các ô chứa giá trị theo điều kiện cho trước.
Ví dụ: =COUNTIF(A1:A8,“sửa máy tính tại nhà quận 3 thực hiện các thuật toán đơn giản bên dưới đẩy nhanh tốc độ công việc hơn nào.
· Hàm MAX.
Cú pháp: MAX(Number1, Number2…).
Các tham số: Number1, Number2… là dãy mà các bạn muốn tìm giá trị lớn nhất ở trong đó.
Chức năng: Hàm trả về số lớn nhất trong dãy được nhập.
Ví dụ: =MAX(A5:A9) đưa ra giá trị lớn nhất trong các ô từ A5 đến A9.
· Hàm LAGRE.
Cú pháp: LARGE(Array,k).
Các tham số:
+ Array là một mảng hoặc một vùng dữ liệu.
+ k là thứ hạng của số bạn muốn tìm kể từ số lớn nhất trong dãy.
Chức năng: Tìm số lớn thứ k trong một dãy được nhập.
· Hàm MIN.
Cú pháp: MIN(Number1, Number2…).
Các tham số: Number1, Number2… là dãy mà bạn muốn tìm giá trị nhỏ nhất ở trong đó.
Chức năng: Hàm trả về số nhỏ nhất trong dãy được nhập vào.
Ví dụ: =MIN(A4:A7) trả về số nhỏ nhất trong số các ô từ A4 đến A7.
· Hàm SMALL.
Cú pháp: SMALL(Array,k).
Các tham số:
+ Array là một mảng hoặc một vùng của dữ liệu.
+ k là thứ hạng của số mà bạn muốn tìm kể từ số nhỏ nhất trong dãy.
Xem thêm: Điều Kiện Về Diện Tích Tối Thiểu Tách Thửa Là Gì, Điều Kiện Tách Thửa Như Thế Nào
Chức năng: Tìm số nhỏ thứ k trong một dãy được nhập vào.
Bày viết này sửa máy tính tại nhà quận 1 đã giúp bạn ghi nhớ hết các thuật toán tính toán trong nhóm hàm thống kế, mong những thông tin trên hữu ích trong công việc của các bạn.