Bài 1. Hai ô tô cùng khởi hành một lúc từ 2 tỉnh A và B cách nhau
đi ngược chiều và gặp nhau sau
. Nếu vận tốc của mỗi xe không thay đổi nhưng xe đi chậm xuất phát trước xe kia
phút thì 2 xe gặp nhau sau
phút kể từ lúc xe chậm khởi hành.
Đang xem: Bài tập giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình
Xem thêm: In Số Nhảy Trong Excel – Làm Số Hợp Đồng Tự Động Nhảy Sau Mỗi Lần In
Tính vận tốc mỗi xe.
Hướng dẫn giải
Gọi vận tốc của xe nhanh là
, vận tốc của xe chậm là
Hai xe cùng khởi hành một lúc và đi ngược chiều sau
gặp nhau nên ta có phương trình
Thời gian xe đi chậm hết
Thời gian xe đi nhanh hết
giờ
Vì xe đi chậm xuất phát trước
Quãng đường xe đi chậm đi được là
Xem thêm: Giải Toán Bài 59 Diện Tích Hình Thang, Bài 59 : Diện Tích Hình Thang
Quãng đường xe đi nhanh đi được là
Cả 2 xe đi được
Từ (2)
Từ (1)
X = 80 – y thay vào (3)
141(80y – y) + 161y = 1200
11280 – 141y + 161y = 12000
20y = 12000 – 11280
20y = 720
y = 720 / 20 = 36km/h
Thay y = 36 vào
X – 80 – 36 = 44km/h
Vậy vận tốc của xe nhanh là 44km/h
………………………..chậm là 36km/h
Bài 2:
Hai người cùng làm một công việc trong 7h 12 phút thì xong công việc nếu người thứ 1 làm trong 4h người thứ hai làm trong 3h thì được 50% công việc. Hỏi mỗi người làm 1 mình trong mấy ngày thì xong
Hướng dẫn giải
Gọi thời gian người thứ 1 làm 1 mình xong công việc là x h đ/k x > 0 gọi thời gian người thứ 2 làm 1 mình xong công việc là y h đ/k y > 0
Trong 1 giờ cả 2 người làm được là 1/x + 1/y = 5/36
Trong 4h người thứ 1 và trong 3h người thứ 2 làm được là 4/x + 3/y = 1/2
Ta có hệ phương trình
Giải ra ta có x = 12; y = 18
Bài 3
Trong tháng đầu hai tổ SX được 800 chi tiết máy sang tháng thứ 2 tổ 1 vượt mức 15% tổ 2 vượt mức 20% do đó cuối tháng hai tổ SX được 945 chi tiết máy. Hỏi trong tháng đầu mỗi tổ SX được bao nhiêu chi tiết máy