phương trình xích chạy dao máy tiện 1k62

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.13 MB, 75 trang )

Đang xem: Phương trình xích chạy dao máy tiện 1k62

ĐỒ ÁN MÔN HỌC THIẾT KẾ MÁY

GVHD: Lê Đức Bảo

– Xích tốc độ nối từ động cơ điện có công suất n = 10 kW, số vòng quay n

= 1450 (v/p) qua bộ truyền đai với tốc độ( hộp trục chính) làm quay trục

chính. – Lượng di động tính toán ở 2 đầu xích là:

Nđc (số vòng quay của động cơ) ntc ( số vòng quay của trục chính)

– Từ sơ đồ động ta có thể xác định được đường truyền qua các trục trung

gian tới trục chính

– Xích tốc độ có đường truyền quay thuận và có đường truyền quay

nghịch, mỗi đường truyền khi tới trục chính bị tách ra làm 2 đường

truyền:

 Đường truyền trực tiếp tới máy  tốc độ cao

 Đường truyền tốc độ thấp đi từ trục III IVVVI

Ta có sơ đồ động của máy tiện 1K62

Ta có phương trình xích biểu thị khả năng biến đổi tốc độ của máy 1K62

Hình 1.2) Phương trình xích động Đường truyền tốc độ thấp :

Từ động cơ 1→ bộ truyền đai →(I)→(II)→(III)→(IV)→(V)→(VI)→Trục

chính Đường truyền tốc độ cao:

Từ động cơ 1→ bộ truyền đai →(I)→(II)→(III)→(VI)→Trục chính

– Xác định số vòng quay thực của máy và so sánh số vòng quay chuẩn với

số vòng quay thực tế.

Để tính được sai số của các tốc độ trục chính ta lập bảng so sánh, với sai

số cho phép <∆n> = ±10.(φ – 1)% = 2,6%. Ta có bảng như sau:

SV: Nguyễn Đức Nghĩa

5

MSSV:20120663

ĐỒ ÁN MÔN HỌC THIẾT KẾ MÁY

SV: Nguyễn Đức Nghĩa

GVHD: Lê Đức Bảo

6

MSSV:20120663

ĐỒ ÁN MÔN HỌC THIẾT KẾ MÁY

GVHD: Lê Đức Bảo

Từ bảng sai số ta thấy có một sai số vượt quá giới han cho phép nhưng

vẫn có thể chập nhận được

Đồ thị sai số vòng quay:

2.6

?n%

n(v/p)

0

– 2.6

Hình 1.3) Đồ thị sai số vòng quay

Sơ đồ động của máy biểu thị các nhóm tỷ số truyền như

sau: – Nhóm 1 từ trục II:

 Tia i1 lệch sang phải 1 khoảng là 1,19.logφ

SV: Nguyễn Đức Nghĩa

7

MSSV:20120663

ĐỒ ÁN MÔN HỌC THIẾT KẾ MÁY

GVHD: Lê Đức Bảo

 Tia i2 lệch sang phải 1 khoảng là 2,17.logφ

Lượng mở giữa 2 tia :

⟹ <�> = −1,04

– Nhóm 2 từ trục III – IV

• Tia i3 lệch sang trái 1 khoảng là 4,19.logφ

• Tia i1 lệch sang trái 1 khoảng là 2,07.logφ

• Tia i5 thẳng đứng

Lượng mở = <2> ứng với nhóm truyền khuếch đại

– Nhóm 3 từ trục IV – V

 Tia i6 lệch sang trái 1 khoảng là 6.logφ

 Tia i7 thẳng đứng

– Nhóm 4 từ trục V – VII

 Tia i8 lệch sang trái 1 khoảng là 6.logφ

 Tia i9 thẳng đứng

– Nhóm gián tiếp từ trục VI – VII

 Tia i10 lệch sang trái 1 khoảng là 3.logφ

– Nhóm truyền trực tiếp từ trục IV – VII

SV: Nguyễn Đức Nghĩa

8

MSSV:20120663

ĐỒ ÁN MÔN HỌC THIẾT KẾ MÁY

GVHD: Lê Đức Bảo

 Tia i11 lệch sang phải 1 khoảng là 1,754.logφ

– Số vòng quay của động cơ nđc = 1450 v/p

– Tỷ số truyền của bộ truyền đai

– Hiệu suất của bộ truyền đai � = 0,985

=> Trị số vòng quay của trục đầu tiên của hộp tốc độ trên trục I

��

x

i1

Bánh răng (Chủ

động/ bị động)

51/39

1,30

1,19

I2

56/34

1,65

2,17

i3

21/55

0,38

-4,19

i4

29/47

0,62

-2,07

i5

38/38

1

0

i6

22/88

0,25

-6

i7

45/45

1

0

i8

22/88

0,25

-6

i9

45/45

1

0

5.Trục V – VI

i10

27/54

0,5

-3

6.Trục III – VI

( nhóm trực tiếp)

i11

65/43

1,5

1,754

Nhóm truyền

Tỷ số truyền

1.Trục I – II

2.Trục II – III

3.Trục III – IV

4.Trục IV – V

SV: Nguyễn Đức Nghĩa

9

MSSV:20120663

ĐỒ ÁN MÔN HỌC THIẾT KẾ MÁY

GVHD: Lê Đức Bảo

Qua đó, đồ thị vòng quay của máy 1K62 có dạng

Hình 1.4) Đồ thị vòng quay

2. Phương án không gian và phương án thứ tự

Z1 = 2x3x2x2

Z2 = 2x3x1

Z2 : là đường truyền tốc độ cao

Số tốc độ đủ : Z = Z2 + Z1 = 6 + 24 =30

Nhưng trên thực tế máy tham khảo 1K62 chỉ có 23 tốc độ, như vậy sẽ có

7 tốc độ trùng

Tách ra 2 nhóm với các phương án như sau:

Phương án thứ tự của Z1 :

Số tốc độ đủ : Z1 đủ = 2 x 3 x 2 x 2

I II III IV

SV: Nguyễn Đức Nghĩa

10

MSSV:20120663

ĐỒ ÁN MÔN HỌC THIẾT KẾ MÁY

GVHD: Lê Đức Bảo

<1> <2> <6> <12>

Trong đó nhóm truyền 2<12> có lượng mở cực đại max = 12 và có

�<�>��� = 1,2612 = 16 Theo điều kiện của tỷ số truyền ≤ � ≤ 2

như vậy ta phải giảm lượng mở vì lý do

kết cấu do đó ta phải tạo ra hiện tượng trùng tốc độ.

Vì tỷ số truyền trong từng nhóm truyền tuân theo quy luật cấp nhân

nên chuỗi tốc độ trên trục cuối cùng cũng tuân theo quy luật cấp nhân.

Để đảm bảo tỷ số truyền nhóm 2<12> có

ta phải cưỡng bức cho

trùng ít nhất 3 tốc độ tức là giảm=12xuống = 9 và có i = ¼ .

Như ta cũng biết trên trục III có 6 tốc độ vì vậy ta cưỡng bức cho

trùng 6 tốc độ tức là = 6 và ta bù lại 6 tốc độ đã trùng ta cho tốc

độ đi theo đường truyền trực tiếp từ trục III đến trục chính tạo ra 6 tốc

độ cao.

Vậy phương án không gian của Z1 là 2 x 3 x 2 x 2

Phương án thứ tự của Z1: I II III IV

<1> <2> <6> <6>

Phương án thứ tự của Z2 :

Ta thấy rằng số tốc độ trùng trên được khắc phục bằng các bù lại

tốc độ ở đường truyền trực tiếp

Vậy phương án không gian của Z2 là 2 x 3 x 1

Phương án thứ tự của Z2: I II III

<1> <2> <0>

SV: Nguyễn Đức Nghĩa

11

MSSV:20120663

ĐỒ ÁN MÔN HỌC THIẾT KẾ MÁY

GVHD: Lê Đức Bảo

Hình 1.3) Lưới kết cấu

– Nhận xét:

• Có 2 đường truyền.

• Từ trục (IV) sang trục (V) có sự thu hẹp lượng mở do trùng tốc độ.

– Nhận xét về số tốc độ:

Từ phương trình xích tốc độ và đồ thị vòng quay ta thấy rằng trên thực tế

máy tham khảo 1K62 có 23 tốc độ vì:

Trên đường truyền tốc độ thấp tại 2 trục IV và V có 2 khối bánh răng di

trượt 2 bậc tạo ra 4 tỷ số truyền nhưng chỉ có 3 tỷ số truyền vì có 2 tỷ số

truyền giống nhau cụ thể như sau:

Như vậy trên đường truyền tốc độ thấp chỉ tạo ra 18 tốc độ n1 ÷ n18

Trên đường truyền tốc độ cao tạo ra 6 tốc độ n19 ÷ n24

SV: Nguyễn Đức Nghĩa

12

MSSV:20120663

ĐỒ ÁN MÔN HỌC THIẾT KẾ MÁY

GVHD: Lê Đức Bảo

Số tốc độ trên trục chính theo đường truyền thuận là 18 + 6 = 24

Nhưng trên thực tế tồn tại 2 tốc độ n 18 và n19 có trị số tương đương

nhau

Vậy số tốc độ trên trục chính theo đường truyền thuận là 23 tốc độ

– Đánh giá về phương án không gian:

Về mặt lý thuyết dùng phương án không gian 3x2x2x2 là tốt nhất nhưng

trên thực tế máy lại sử dụng phương án không gian 2x3x2x2. Sở dĩ sử

dụng phương án như thế là do:

Vì ngoài chuyển động quay thuận của máy phục vụ công việc gia công,

máy còn phải có chuyển động quay ngược( đảo chiều) để phục vụ cho

việc lùi dao vậy nên trên trục I người ta sử dụng một cơ cấu đảo chiều

Trên máy 1K62 sử dụng ly hợp ma sát để đảo chiều chuyển động quay.

Dùng ly hợp mà sát là do máy tiện là loại máy thương xuyên đảo chiều

và sử dụng với dải tốc độ rộng có trị số vòng quay lớn. Ly hợp ma sát

khắc phục được sự và đập gây ồn và ảnh hưởng đến sức bền của toàn cơ

cấu khi đảo chiều.

Xem thêm: Cách Tính Điểm Học Phần Đại Học Thương Mại Cần Biết, Cách Tính Điểm Và Xếp Loại, Điểm

Xem thêm: Một Số Phương Trình Hóa Học Lớp 10 Hk2 Đầy Đủ, Tài Liệu Các Phương Trình Hóa Học Lớp 10 Hk2

Như vậy trên trục I đã sử dụng 1 ly hợp ma sát để đổi

chiều chuyển động quay nên không dùng 3 bánh răng lắp trên đó nữa mà

thay bằng 2 bánh răng. Nếu sử dụng 3 bánh răng và 1 ly hợp sẽ làm cho

kích thước trục I tăng nên gây nên võng trục và sức bền yếu.

3. Hộp chạy dao của máy

a. Bàn xe dao:

Bàn xe dao sử dụng bộ truyền bánh răng thanh răng cho việc chạy

dao dọc, sử dụng bộ truyền vít me đai ốc cho việc chạy dao ngang.

Để chạy dao nhanh thì có thêm một động cơ phụ 1kW, n =1410 v/p

qua bộ truyền đai để vào trục trơn.

Công thức tổng quát để chọn tỷ số truyền trong hộp chạy dao là:

Trong đó:

Tv : bước vít me

Tp : bước ren cần cắt trên phôi

SV: Nguyễn Đức Nghĩa

13

MSSV:20120663

ĐỒ ÁN MÔN HỌC THIẾT KẾ MÁY

GVHD: Lê Đức Bảo

ibù : tỷ số truyền cố định bù vào xích truyền động ics :

tỷ số truyền của khâu điều chỉnh tạo thành nhóm cơ

sở igb : tỷ số truyền nhóm gấp bội

b. Xích chạy dao

Ở máy tiện ren vít vạn năng ngoài xích tốc độ của trục chính thì xích chạy dao

cũng đóng vai trò rất quan trọng. chức năng của nó là dùng để cắt ren, tiện

trơn. thế giới quy chuẩn về 2 hệ ren (trong đó, mỗi hệ có 2 loại ren):

+Ren quốc tế (tp).

Ren môđun

(m).

+Ren anh

(k).

Ren pitch (dp).

Vì vậy, máy tiện ren vít vạn năng 1K62 cắt được 4 loại ren đó với khoảng 112

bước ren tiêu chuẩn và 112 bước ren khuếch đại phủ kín toàn bộ các loại ren

thuộc TCVN, thỏa mãn đầy đủ các nhu cầu trong cơ khí chế tạo và sửa chữa.

Phân tích bảng xếp ren:

-Nhóm cơ sở ics :Thực hiện bằng cơ cấu norton.

-Khối bánh răng hình tháp trên máy 1K62 lắp 7 bánh

răng:26,28,32,36,40,44,48 -Nhóm gấp bội gồm 4 tỷ số truyền *PT tổng

quát xích cắt ren:

1 vòng TC.idc.itt.ics.().igb.tx=tp

-Cắt ren quốc tế: cặp bánh răng thay thế 42/50 sử dụng norton chủ động

SV: Nguyễn Đức Nghĩa

14

MSSV:20120663

ĐỒ ÁN MÔN HỌC THIẾT KẾ MÁY

GVHD: Lê Đức Bảo

-Cắt ren modun: cặp bánh răng thay thế 64/97 sử dụng norton chủ động

-Cắt ren Anh:cặp bánh răng thay thế 42/50 norton bị động

-Cắt ren Pitch: cặp bánh răng thay thế 64/97 norton bị động.

+Các ren khuyếch đại:gia công ren nhiều đầu mối,rãnh xoắn dẫn

dầu… Khuyếch đại 4 bước ren tiêu chuẩn lên 2;8;32 lần Thông số

hộp chạy dao:

Cắt ren:

Cắt ren hệ mét: tp = 1÷192 (mm)

Cắt ren anh: n = 24÷2

Cắt ren modul: m = 0.5÷48 (mm)

Cắt ren Picth hướng kính: p = 96÷1

Căt trụ trơn:

Chạy dao dọc: sd = 0.07÷4.16 (mm/vg)

Chạy dao dọc: sn = 0.035÷2.08 (mm/vg)

– Xác định phương trình cắt trụ trơn và phương trình cắt ren:

* Xác định phương trình cắt trụ trơn:

+ Lượng chạy dao dọc:

1v.tc × icđ × itt × ics × igb × (m × z) = Sd = 0,07 ÷ 4,16(mm/vg)

với m = 3 và z = 10(răng)

itt = x

ics = x = x

, , ,1= x

+ Lượng chạy dao ngang:

1v.tc × icđ × itt × ics × igb × (tv = 5 mm/vg) = Sng = 0,035 ÷ 2,08 (mm/vg)

itt = x

ics = x = x

, , ,1= x

Xác định phương trình cắt ren

+ Ren hệ Mét :

– Ren tiêu chuẩn:

SV: Nguyễn Đức Nghĩa

15

MSSV:20120663

Xem thêm bài viết thuộc chuyên mục: Phương trình