English Version Tìm kiếm mở rộng 3Fe + 2O2 → Fe3O4 sắt oxi Sắt(II,III) oxit(rắn) (khí) (rắn)(trắng xám) (không màu) (nâu đen" />

Phương Trình Sắt Tác Dụng Với Oxi Tác Dụng Với : Sắt, Photpho, Metan, Nitơ, Nhôm

Tính khối lượng Fe3O4″ target=”_blank” href=”https://chemicalequationbalance.com/equation/Fe+O2=Fe3O4-397″ class=”left btn btn-primary btn-sm” style=”margin-left:5px;”> English Version Tìm kiếm mở rộng

3Fe + 2O2 Fe3O4 sắt oxi Sắt(II,III) oxit
(rắn) (khí) (rắn)
(trắng xám) (không màu) (nâu đen)
56 32 232
3 2 1 Hệ số
Nguyên – Phân tử khối (g/mol)
Số mol
Khối lượng (g)

Điều kiện phản ứng

Nhiệt độ: nhiệt độ

Cách thực hiện phản ứng

Cho dây sắt có quấn mẩu than hồng vào lọ khí oxi,

Hiện tượng nhận biết

Khi mẩu than cháy trước tạo nhiệt độ đủ cao cho sắt cháy. Sắt cháy mạnh, sáng cói, không có ngọn lửa, không có khói, tạo ra các hạt nhỏ nóng chảy màu nâu là sắt (II, III) oxit, công thức hoá học là Fe3O4 thường được gọi là oxit sắt từ.Màu trắng xám của Sắt (Fe) dần chuyển sang màu nâu thành hợp chất Oxit sắt từ (Fe3O4).

Đang xem: Phương trình sắt tác dụng với oxi

Phương Trình Điều Chế Từ Fe Ra Fe3O4

Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từFe (sắt) raFe3O4 (Sắt(II,III) oxit)

Xem tất cả phương trình điều chế từ Fe (sắt) ra Fe3O4 (Sắt(II,III) oxit)

Phương Trình Điều Chế Từ O2 Ra Fe3O4

Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từO2 (oxi) raFe3O4 (Sắt(II,III) oxit)

Xem tất cả phương trình điều chế từ O2 (oxi) ra Fe3O4 (Sắt(II,III) oxit)

Phản ứng oxi-hoá khử

Phản ứng oxi hóa khử thường liên quan đến việc chuyển giao điện tử (electron) giữa các đối tượng hóa học.Để hiểu được trọn vẹn phản ứng oxi hoá khử bạn cần hiểuChất khử: chất khử là chất cho electron, nói cách khác, chất khử sẽ có số oxi hoá tăng sau khi phản ứng xảy ra. Trong định nghĩa của chương trình phổ thông, chất khử cũng được gọi là chất bị oxi hoá.Chất oxi hoá: ngược lại với chất khử, là chất nhận electron. Chất oxi hoá có số oxi hoá tăng sau phản ứng. Chất oxi hoá, trong định nghĩa của chương trình phổ thông còn được gọi là chất bị khừ.

Xem tất cả Phản ứng oxi-hoá khử

Câu hỏi minh họa

Fe3O4″>Click để xem tất cả câu hỏi có liên quan tới phương trình 3Fe + 2O2 => Fe3O4
Câu 1. Sắt

Sắt tây là sắt tráng thiết. nếu lớp thiếc bị xước sâu tới lớp sắt thì kim loại bị ăn mòn trước là:

A. Cả hai đều bị ăn mòn như nhau B. Không kim loại nào bị ăn mòn C. Thiếc D. Sắt Xem đáp án câu 1
Câu 2. Phản ứng cháy

Đốt cháy kim loại X trong oxi thu được oxit Y. Hòa tan Y trong dung dịch HCl loãng dư, thuđược dung dịch Z chứa hai muối. Kim loại X là.

A. Mg B. Cr C. Fe D. Al Xem đáp án câu 2
Câu 3. Kim loại tác dụng với oxi ở t0 thường

Trong số các kim loại Al, Zn, Fe, Ag. Kim loại nào không tác dụng được với O2 ở nhiệt độ thường

A. Ag B. Zn C. Al D. Fe Xem đáp án câu 3
Câu 4. Kim loại không tác dụng với oxi

Trong số các kim loại Al, Zn, Fe, Ag. Kim loại nào không tác dụng được với O2 ở nhiệt độ thường

A. Ag B. Zn C. Al D. Fe Xem đáp án câu 4
Câu 5. Phản ứng oxi hóa kim loại

Thực hiện các thí nghiệm sau:(1) Nung hỗn hợp Fe và KNO3 trong khí trơ. (2) Cho luồng khí H2 đi qua bột CuO nung nóng.(3) Đốt dây Mg trong bình kín chứa đầy SO2. (4) Nhúng dây Ag vào dung dịch HNO3Số thí nghiệm xảy ra phản ứng oxi hóa kim loại:

A. 1 B. 4 C. 2 D. 3 Xem đáp án câu 5
Câu 6. Hợp chất sắt

Oxi hóa chậm m gam Fe ngoài không khí sau một thời gian thu được 12 gam hỗn hợp X ( Fe , FeO , Fe2O3,Fe3O4 ). Để hòa tan hết X , cần vừa đủ 300 ml dung dịch HCl 1M , đồng thời giải phóng 0,672 lít khí ( đktc ). Tính m ?

A. 10,08g B. 56,0g C. 25,60g D. 15,60g Xem đáp án câu 6
Câu 7. Giá trị của m và a

Để m gam phôi bào sắt ngoài không khí, sau một thời gian Fe bị oxi hóa thành hỗn hợp X gồm 4 chất rắn có khối lượng 27,2 gam. Hòa tan vừa hết X trong 300 ml dung dịch HCl nồng độ a mol/l thấy thoát ra 3,36 lít khí H2 (đktc) và dung dịch Y. Cho tiếp dung dịch HNO3 tới dư vào dung dịch Y được dung dịch Z chứa hỗn hợp FeCl3, Fe(NO3)3, HNO3 dư và có 2,24 lít NO duy nhất thoát ra (đktc). Giá trị của m và a lần lượt là

A. 22,4 gam và 3M B. 16,8 gam và 2M C. 22,4 gam và 2M D. 16,8 gam và 3M Xem đáp án câu 7
Câu 8. Kim loai

Đốt cháy hòa toàn 15,4g hỗn hợp X gồm các kim loại Fe, Mg, Al thu được 25,1 g hỗn hợp các oxit Y. Hòa tan B bằng HCl 2M thì cần dùng thể tích là:

A. 0,6 lít B. 0,525 lít C. 0,6125 lít D. 0,74 lít Xem đáp án câu 8

Đóng góp nội dung

Từ Điển Phương Trình đã xây dựng một công cụ tìm kiếm mở rộng kết hợp với Google Vietnam

Click vào đây để tìm kiếm thông tin mở rộng

Báo lỗi cân bằng

Nếu bạn nhận ra phương trình này chưa được cân bằng chính xác. Hãy click vào nút bên dưới để thông báocho chúng mình biết nhé

Click vào đây để báo lỗi

Chuỗi phản ứng về kim loại

Cho kim loại sắt tác dụng với oxi ở nhiệt độ thích hợp sản phẩm thu được là oxit sắt từ.

Cho oxit sắt từ tác dụng với dung dịch axit HCl sản phẩm thu được 2 muối sắt (II) clorua và sắt (III) clorua.

Cho muối sắt (III) clorua tác dụng với NaOH sau phản ứng có hiện tượng kết tủa nâu đỏ là Fe(OH)3.

Xem thêm: Cách Tính Tiền Ra Quân 2017 /Tt, Cách Tính Tiền Bảo Hiểm Xã Hội Một Lần Năm 2021

Nhiệt phân Fe(OH)3 ở nhiệt độ cao sản phẩm tạo thành là Fe2O3.

Thổi luồng khí CO qua oxit Fe2O3 sản phẩm thu được là kim loại sắt và có khí không màu thoát ra.

Cuối cùng cho sắt tác dụng với muối CuCl2 sản phẩm tạo thành là kim loại Cu và muối sắt (II) clorua.

Xem thêm: Cách Tính Điểm Học Phần Đại Học Phần!, Hướng Dẫn Tính Điểm Theo Tín Chỉ Đại Học

Phương trình liên quan

Có 6 phương trình phản ứng hóa học liên quan tới chuỗi này.

Xem thêm bài viết thuộc chuyên mục: Phương trình