Bài viết hướng dẫn phương pháp giải và biện luận phương trình đối xứng đối với sinx và cosx.
Đang xem: Phương trình đối xứng lớp 11
I. PHƯƠNG PHÁPBài toán 1: Giải phương trình: $a(sin x + cos x) + bsin xcos x + c = 0$ $(1).$PHƯƠNG PHÁP CHUNG:Ta biện luận theo các bước sau:+ Bước 1: Đặt $sin x + cos x = t$, điều kiện $left| t
ight| le sqrt 2 $ $ Rightarrow sin xcos x = frac{{{t^2} – 1}}{2}.$Khi đó phương trình có dạng:$at + bfrac{{{t^2} – 1}}{2} + c = 0$ $ Leftrightarrow b{t^2} + 2at + 2c – b = 0$ $(2).$+ Bước 2: Giải $(2)$ theo $t$ và chọn nghiệm ${t_0}$ thoả mãn điều kiện $|t| le sqrt 2 .$Với $t = {t_0}$, ta được:$sin x + cos x = {t_0}$ $ Leftrightarrow sqrt 2 sin left( {x + frac{pi }{4}}
ight) = {t_0}$ $ Leftrightarrow sin left( {x + frac{pi }{4}}
ight) = frac{{{t_0}}}{{sqrt 2 }}.$Đây là phương trình cơ bản của sin.
Chú ý: Ta có thể giải $(1)$ bằng cách đặt ẩn phụ $z = frac{pi }{4} – x$, khi đó ta có:$sin x + cos x$ $ = sqrt 2 cos left( {frac{pi }{4} – x}
ight)$ $ = sqrt 2 cos z.$$sin xcos x$ $ = frac{1}{2}sin 2x$ $ = frac{1}{2}sin 2left( {frac{pi }{4} – z}
ight)$ $ = frac{1}{2}sin left( {frac{pi }{2} – 2z}
ight)$ $ = frac{1}{2}cos 2z$ $ = frac{1}{2}left( {2{{cos }^2}z – 1}
ight).$Vậy ta chuyển phương trình ban đầu về dạng phương trình bậc $2$ đối với $cos z.$
Ví dụ 1: Giải phương trình:$sin x + cos x$ $ – 2sin xcos x + 1 = 0.$
Ta có thể lựa chọn một trong hai cách sau:Cách 1: Đặt $sin x + cos x = t$, điều kiện $|t| le sqrt 2 $, suy ra $sin xcos x = frac{{{t^2} – 1}}{2}.$Khi đó phương trình có dạng:$t – left( {{t^2} – 1}
ight) + 1 = 0$ $ Leftrightarrow {t^2} – t – 2 = 0$ $ Leftrightarrow left< {egin{array}{*{20}{l}}{t = – 1}\{t = 2:{
m{(loại)}}}end{array}}
ight.$ $ Leftrightarrow sin x + cos x = – 1$ $ Leftrightarrow sqrt 2 sin left( {x + frac{pi }{4}}
ight) = – 1$ $ Leftrightarrow sin left( {x + frac{pi }{4}}
ight) = – frac{1}{{sqrt 2 }}$ $ Leftrightarrow left< {egin{array}{*{20}{l}}{x = – frac{pi }{2} + 2kpi }\{x = pi + 2kpi }end{array}}
ight.$, $k in Z.$Vậy phương trình có hai họ nghiệm.Cách 2: Đặt $z = frac{pi }{4} – x$. Khi đó phương trình có dạng:$sqrt 2 cos left( {frac{pi }{4} – x}
ight) – sin 2x + 1 = 0$ $ Leftrightarrow sqrt 2 cos z – sin 2left( {frac{pi }{4} – z}
ight) + 1 = 0.$$ Leftrightarrow sqrt 2 cos z – sin left( {frac{pi }{2} – 2z}
ight) + 1 = 0$ $ Leftrightarrow sqrt 2 cos z – cos 2z + 1 = 0.$$ Leftrightarrow sqrt 2 cos z – left( {2{{cos }^2}z – 1}
ight) + 1 = 0$ $ Leftrightarrow – 2{cos ^2}z + sqrt 2 cos z + 2 = 0.$$ Leftrightarrow left< {egin{array}{*{20}{l}}{cos z = sqrt 2 :{
m{(loại)}}}\{cos z = – frac{{sqrt 2 }}{2}}end{array}}
ight.$ $ Leftrightarrow left< {egin{array}{*{20}{l}}{z = – frac{{3pi }}{4} + 2kpi }\{z = frac{{3pi }}{4} + 2kpi }end{array}}
ight.$ $ Leftrightarrow left< {egin{array}{*{20}{l}}{frac{pi }{4} – x = – frac{{3pi }}{4} + 2kpi }\{frac{pi }{4} – x = frac{{3pi }}{4} + 2kpi }end{array}}
ight..$$ Leftrightarrow left< {egin{array}{*{20}{l}}{x = – frac{pi }{2} – 2kpi }\{x = pi – 2kpi }end{array}}
ight.$, $k in Z.$Vậy phương trình có hai họ nghiệm.
Chú ý: Tồn tại những phương trình ở dạng ban đầu chưa phải là phương trình đối xứng, khi đó cần thực hiện một vài phép biến đổi lượng giác thích hợp.
Ví dụ 2: (ĐHMĐC – 1999): Giải phương trình: $1 + an x = 2sqrt 2 sin x.$
Điều kiện: $cos x
e 0$ $ Leftrightarrow x
e frac{pi }{2} + kpi $, $k in Z.$Biến đổi phương trình về dạng:$1 + frac{{sin x}}{{cos x}} = 2sqrt 2 sin x$ $ Leftrightarrow sin x + cos x = 2sqrt 2 sin xcos x.$Đặt $sin x + cos x = t$, điều kiện $left| t
ight| le sqrt 2 $, suy ra $sin xcos x = frac{{{t^2} – 1}}{2}.$Khi đó phương trình có dạng:$t = sqrt 2 left( {{t^2} – 1}
ight)$ $ Leftrightarrow sqrt 2 {t^2} – t – sqrt 2 = 0.$$ Leftrightarrow left< {egin{array}{*{20}{l}}{t = – frac{{sqrt 2 }}{2}}\{t = sqrt 2 }end{array}}
ight.$ $ Leftrightarrow left< {egin{array}{*{20}{l}}{sin x + cos x = – frac{{sqrt 2 }}{2}}\{sin x + cos x = sqrt 2 }end{array}}
ight..$$ Leftrightarrow left< {egin{array}{*{20}{l}}{sin left( {x + frac{pi }{4}}
ight) = – frac{1}{2}}\{sin left( {x + frac{pi }{4}}
ight) = 1}end{array}}
ight.$ $ Leftrightarrow left< {egin{array}{*{20}{l}}{x + frac{pi }{4} = – frac{pi }{6} + 2kpi }\{x + frac{pi }{4} = frac{{7pi }}{6} + 2kpi }\{x + frac{pi }{4} = frac{pi }{2} + 2kpi }end{array}}
ight.$ $ Leftrightarrow left< {egin{array}{*{20}{l}}{x = – frac{{5pi }}{{12}} + 2kpi }\{x = frac{{11pi }}{{12}} + 2kpi }\{x = frac{pi }{4} + 2kpi }end{array}}
ight.$ $(k in Z).$Vậy phương trình có ba họ nghiệm.
Ví dụ 3: Cho phương trình:$m(sin x + cos x)$ $ + sin 2x + m – 1 = 0$ $(1).$a. Giải phương trình với $m = 2.$b. Tìm $m$ để phương trình có nghiệm.
Đặt $sin x + cos x = t$, điều kiện $|t| le sqrt 2 $, suy ra $sin xcos x = frac{{{t^2} – 1}}{2}.$Khi đó phương trình có dạng:$mt + left( {{t^2} – 1}
ight) + m – 1 = 0$ $ Leftrightarrow f(t) = {t^2} + mt + m – 2 = 0$ $(2).$a. Với $m = 2$ phương trình $(2)$ có dạng:${t^2} + 2t = 0$ $ Leftrightarrow left< {egin{array}{*{20}{l}}{t = 0}\{t = – 2:{
m{(loại)}}}end{array}}
ight.$ $ Leftrightarrow sin x + cos x = 0$ $ Leftrightarrow x = – frac{pi }{4} + kpi $ $(k in Z).$Vậy với $m = 2$ phương trình có một họ nghiệm.b. Ta có thể lựa chọn một trong hai cách:Cách 1: Phương trình $(1)$ có nghiệm $ Leftrightarrow (2)$ có nghiệm thoả mãn $left| t
ight| le sqrt 2 .$$ Leftrightarrow left< egin{array}{l}(2){
m{:có:1:nghiệm:thuộc:}}left< { – sqrt 2 ;sqrt 2 }
ight>\(2){
m{:có:2:nghiệm:thuộc:}}left< { – sqrt 2 ;sqrt 2 }
ight>end{array}
ight..$$ Leftrightarrow left< {egin{array}{*{20}{l}}{f( – sqrt 2 )f(sqrt 2 ) le 0}\{left{ {egin{array}{*{20}{l}}{Delta ge 0}\{af(sqrt 2 ) ge 0}\{af( – sqrt 2 ) ge 0}\{ – sqrt 2 le frac{S}{2} le sqrt 2 }end{array}}
ight.}end{array}}
ight.$ $ Leftrightarrow left< egin{array}{l}( – msqrt 2 + m)(msqrt 2 + m) le 0\left{ {egin{array}{*{20}{l}}{{m^2} – 4m + 8 ge 0}\{msqrt 2 + m ge 0}\{ – msqrt 2 + m ge 0}\{ – sqrt 2 le – frac{m}{2} le sqrt 2 }end{array}}
ight.end{array}
ight.$ $ Leftrightarrow forall m.$Vậy với mọi $m$ phương trình luôn có nghiệm.
Xem thêm: Đồ Án: Thuyết Minh Đồ Án Nền Móng Của Thầy Tiến Đhxd, Đồ Án: Thuyết Minh Nền Móng
Cách 2: Viết lại $(2)$ dưới dạng:$2 – {t^2} = m(t + 1)$ $ Leftrightarrow frac{{2 – {t^2}}}{{t + 1}} = m$ (vì $t = – 1$ không là nghiệm).Phương trình $(1)$ có nghiệm $ Leftrightarrow $ đường thẳng $y = m$ cắt đồ thị hàm số $y = frac{{2 – {t^2}}}{{t + 1}}$ trên $D = ( – 1,1>.$Xét hàm số $y = frac{{2 – {t^2}}}{{t + 1}}$ trên $D = ( – 1,1>.$Đạo hàm: $y’ = frac{{ – {t^2} – 2t – 2}}{{t + 1}} Do đó đường thẳng $y = m$ luôn cắt đồ thị hàm số trên $D$ $ Leftrightarrow $ với mọi $m$ phương trình luôn có nghiệm.
Bài toán 2: Giải phương trình: $a(sin x – cos x) + bsin xcos x + c = 0$ $(1).$PHƯƠNG PHÁP CHUNG:Ta biện luận theo các bước sau:+ Bước 1: Đặt $sin x – cos x = t$, điều kiện $left| t
ight| le sqrt 2 $ $ Rightarrow sin xcos x = frac{{1 – {t^2}}}{2}.$Khi đó phương trình có dạng:$at + bfrac{{1 – {t^2}}}{2} + c = 0$ $ Leftrightarrow b{t^2} – 2at – 2c – b = 0$ $(2).$+ Bước 2: Giải phương trình $(2)$ theo $t$ và chọn nghiệm ${t_0}$ thoả mãn điều kiện: $|t| le sqrt 2 .$Với $t = {t_0}$, ta được:$sin x + cos x = {t_0}$ $ Leftrightarrow sqrt 2 sin left( {x + frac{pi }{4}}
ight) = {t_0}$ $ Leftrightarrow sin left( {x + frac{pi }{4}}
ight) = frac{{{t_0}}}{{sqrt 2 }}.$Đây là phương trình cơ bản của sin.
Chú ý: Cũng như trong bài toán 1, ta có thể giải phương trình nửa đối xứng đối với $sin x$ và $cos x$ bằng cách đặt ẩn phụ $z = frac{pi }{4} – x.$
Ví dụ 4: Giải phương trình:$6(sin x – cos x) + sin xcos x + 6 = 0.$Ta có thể lựa chọn một trong hai cách sau:+ Cách 1: Đặt $sin x – cos x = t$, điều kiện $left| t
ight| le sqrt 2 $, suy ra $sin xcos x = frac{{1 – {t^2}}}{2}.$Khi đó phương trình có dạng:$6t – frac{{1 – {t^2}}}{2} + 6 = 0$ $ Leftrightarrow {t^2} – 12t – 13 = 0$ $ Leftrightarrow left< {egin{array}{*{20}{l}}{t = – 1}\{t = 13:{
m{(loại)}}}end{array}}
ight.$ $ Leftrightarrow sin x – cos x = – 1.$$ Leftrightarrow sqrt 2 sin left( {x – frac{pi }{4}}
ight) = – 1$ $ Leftrightarrow sin left( {x – frac{pi }{4}}
ight) = – frac{1}{{sqrt 2 }}$ $ Leftrightarrow left< {egin{array}{*{20}{l}}{x = – frac{pi }{2} + 2kpi }\{x = pi + 2kpi }end{array}}
ight.$, $k in Z.$Vậy phương trình có hai họ nghiệm.+ Cách 2: Đặt $z = frac{pi }{4} – x.$Khi đó phương trình có dạng:$6sqrt 2 sin left( {x – frac{pi }{4}}
ight) + frac{1}{2}sin 2x + 6 = 0$ $ Leftrightarrow 12sqrt 2 sin ( – z)$ $ + sin 2left( {frac{pi }{4} – z}
ight) + 12 = 0.$$ Leftrightarrow – 12sqrt 2 sin z$ $ + sin left( {frac{pi }{2} – 2z}
ight) + 12 = 0$ $ Leftrightarrow – 12sqrt 2 sin z + cos 2z + 12 = 0.$$ Leftrightarrow – 12sqrt 2 sin z$ $ + left( {1 – 2{{sin }^2}z}
ight) + 12 = 0$ $ Leftrightarrow – 2{sin ^2}z – 12sqrt 2 sin z + 13 = 0.$$ Leftrightarrow left< {egin{array}{*{20}{l}}{sin z = – frac{{13sqrt 2 }}{2}:{
m{(loại)}}}\{sin z = frac{{sqrt 2 }}{2}}end{array}}
ight.$ $ Leftrightarrow left< {egin{array}{*{20}{l}}{z = frac{pi }{4} + 2kpi }\{z = frac{{3pi }}{4} + 2kpi }end{array}}
ight.$ $ Leftrightarrow left< {egin{array}{*{20}{l}}{frac{pi }{4} – x = frac{pi }{4} + 2kpi }\{frac{pi }{4} – x = frac{{3pi }}{4} + 2kpi }end{array}}
ight..$$ Leftrightarrow left< {egin{array}{*{20}{l}}{x = – 2kpi }\{x = – frac{pi }{2} – 2kpi }end{array}}
ight.$, $k in Z.$Vậy phương trình có hai họ nghiệm.
Ví dụ 5: Cho phương trình sau:$4(cos x – sin x) + sin 2x = m$ $(1).$a. Giải phương trình với $m = 1.$b. Tìm $m$ để phương trình vô nghiệm.
Biến đổi phương trình về dạng:$4(cos x – sin x) + 2sin xcos x = m.$Đặt $cos x – sin x = t$, điều kiện $|t| le sqrt 2 $, suy ra $sin xcos x = frac{{1 – {t^2}}}{2}.$Khi đó phương trình có dạng:$4t + 1 – {t^2} = m$ $ Leftrightarrow – {t^2} + 4t + 1 – m = 0$ $(2).$a. Với $m = 1$, ta được:$ – {t^2} + 4t = 0$ $ Leftrightarrow left< {egin{array}{*{20}{l}}{t = 0}\{t = 4:{
m{(loại)}}}end{array}}
ight.$ $ Leftrightarrow cos x – sin x = 0$ $ Leftrightarrow x = frac{pi }{4} + kpi $, $k in Z.$Vậy phương trình có một họ nghiệm.b. Ta có thể lựa chọn một trong hai cách sau:+ Cách 1: Ta đi xét bài toán ngược “Tìm $m$ để phương trình có nghiệm”.Phương trình $(1)$ có nghiệm $ Leftrightarrow (2)$ có nghiệm thoả mãn $left| t
ight| le sqrt 2 .$$ Leftrightarrow left< egin{array}{l}(2){
m{:có:1:nghiệm:thuộc:}}left< { – sqrt 2 ;sqrt 2 }
ight>\(2){
m{:có:2:nghiệm:thuộc:}}left< { – sqrt 2 ;sqrt 2 }
ight>end{array}
ight..$$ Leftrightarrow left< egin{array}{l}fleft( { – sqrt 2 }
ight)fleft( {sqrt 2 }
ight) le 0\left{ {egin{array}{*{20}{l}}{Delta ‘ ge 0}\{afleft( {sqrt 2 }
ight) ge 0}\{afleft( { – sqrt 2 }
ight) ge 0}\{ – sqrt 2 le frac{S}{2} le sqrt 2 }end{array}}
ight.end{array}
ight.$ $ Leftrightarrow left< egin{array}{l}( – 1 – 4sqrt 2 – m)(1 + 4sqrt 2 – m) le 0\left{ {egin{array}{*{20}{l}}{5 – m ge 0}\{1 + 4sqrt 2 – m ge 0}\{ – 1 – 4sqrt 2 – m ge 0}\{ – sqrt 2 le 2 le sqrt 2 }end{array}}
ight.end{array}
ight.$ $ Leftrightarrow |m| le 4sqrt 2 + 1.$Vậy phương trình vô nghiệm khi $|m| > 4sqrt 2 + 1.$+ Cách 2: Viết lại $(2)$ dưới dạng:$ – {t^2} + 4t + 1 = m.$Vậy phương trình vô nghiệm $ Leftrightarrow $ đường thẳng $y = m$ không cắt phần đồ thị hàm số $y = – {t^2} + 4t + 1$ trên $left< { – sqrt 2 ,sqrt 2 }
ight>.$Xét hàm số $y = – {t^2} + 4t + 1$ trên $left< { – sqrt 2 ,sqrt 2 }
ight>.$Đạo hàm:$y’ = – 2t + 4 > 0$, $forall t in left< { – sqrt 2 ,sqrt 2 }
ight>$, do đó hàm số đồng biến trên $left< { – sqrt 2 ,sqrt 2 }
ight>.$Từ đó ta được điều kiện là:$left< {egin{array}{*{20}{l}}{m {m > y(sqrt 2 )}end{array}}
ight.$ $ Leftrightarrow left< {egin{array}{*{20}{l}}{m {m > 4sqrt 2 + 1}end{array}}
ight.$ $ Leftrightarrow |m| > 4sqrt 2 + 1.$Vậy phương trình vô nghiệm khi $|m| > 4sqrt 2 + 1.$
Ví dụ 6: Cho phương trình sau:${sin ^3}x – {cos ^3}x = m$ $(1).$a. Giải phương trình với $m =1.$b. Tìm $m$ để phương trình có đúng ba nghiệm thuộc $<0,pi >.$
Biến đổi phương trình về dạng:$(sin x – cos x)$ $ + 3sin xcos x(sin x – cos x) = m.$Đặt $sin x – cos x = t$, điều kiện $|t| le sqrt 2 $, suy ra $sin xcos x = frac{{1 – {t^2}}}{2}.$Khi đó phương trình có dạng:${t^3} + 3t.frac{{1 – {t^2}}}{2} = m$ $ Leftrightarrow – {t^3} + 3t = 2m$ $(2).$a. Với $m = 1$ ta được:${t^3} – 3t + 2 = 0$ $ Leftrightarrow (t – 1)left( {{t^2} + t + 2}
ight) = 0$ $ Leftrightarrow t = 1$ $ Leftrightarrow sin x – cos x = 1.$$ Leftrightarrow sqrt 2 sin left( {x – frac{pi }{4}}
ight) = 1$ $ Leftrightarrow sin left( {x – frac{pi }{4}}
ight) = frac{1}{{sqrt 2 }}$ $ Leftrightarrow left< {egin{array}{*{20}{l}}{x = frac{pi }{2} + 2kpi }\{x = pi + 2kpi }end{array}}
ight.$, $k in Z.$Vậy phương trình có hai họ nghiệm.b. Ta có thể lựa chọn một trong hai cách sau:+ Cách 1: Với $x in <0,pi >$ $ Rightarrow t in < – 1,sqrt 2 >.$Ta có nhận xét sau:+ Với mỗi ${t_0} in ( – 1,1)$ hoặc ${t_0} = sqrt 2 $ thì phương trình: $sin x – cos x = {t_0}$ $ Leftrightarrow sqrt 2 sin left( {x – frac{pi }{4}}
ight) = {t_0}$ $ Leftrightarrow sin left( {x – frac{pi }{4}}
ight) = frac{{{t_0}}}{{sqrt 2 }}$ sẽ có đúng $1$ nghiệm $x in <0,pi >.$+ Với mỗi ${t_0} in <1,sqrt 2 )$ thì phương trình: $sin x – cos x = {t_0}$ $ Leftrightarrow sqrt 2 sin left( {x – frac{pi }{4}}
ight) = {t_0}$ $ Leftrightarrow sin left( {x – frac{pi }{4}}
ight) = frac{{{t_0}}}{{sqrt 2 }}$ sẽ có đúng $2$ nghiệm $x in <0,pi >.$Vậy để phương trình $(1)$ có đúng ba nghiệm thuộc $<0,pi >$ $ Leftrightarrow (2)$ có $2$ nghiệm ${t_1}$, ${t_2}$ thoả mãn $ – 1 Xét hàm số $y = – {t^3} + 3t$ trên $< – 1,sqrt 2 >.$Đạo hàm:$y’ = – 3{t^2} + 3.$$y’ = 0$ $ Leftrightarrow – 3{t^2} + 3 = 0$ $ Leftrightarrow t = pm 1.$Bảng biến thiên:
Dựa vào bảng biến thiên, ta được điều kiện là:$sqrt 2 + Cách 2: Số nghiệm thuộc $<0,pi >$ của phương trình $(1)$ bằng số giao điểm của đồ thị hàm số $y = {sin ^3}x – {cos ^3}x$ trên $<0,pi >$ với đường thẳng $y = m.$Xét hàm số $y = {sin ^3}x – {cos ^3}x$ trên $<0,pi >.$Đạo hàm:$y’ = – 3cos x{sin ^2}x + 3sin x{cos ^2}x.$$y’ = 0$ $ Leftrightarrow 3cos x{sin ^2}x + 3sin x{cos ^2}x = 0$ $ Leftrightarrow frac{3}{2}(sin x + cos x)sin 2x = 0.$$ Leftrightarrow left< {egin{array}{*{20}{l}}{sin 2x = 0}\{sin x + cos x = 0}end{array}} ight.$ $ Leftrightarrow left< {egin{array}{*{20}{l}}{sin 2x = 0}\{sqrt 2 sin left( {x + frac{pi }{4}} ight) = 0}end{array}} ight.$ $ Leftrightarrow left< {egin{array}{*{20}{l}}{2x = kpi }\{x + frac{pi }{4} = kpi }end{array}} ight.$ $mathop Leftrightarrow limits^{x in left< {0;pi } ight>} left< {egin{array}{*{20}{l}}{x = 0}\{x = frac{pi }{2}}\{x = pi }\{x = frac{{3pi }}{4}}end{array}} ight..$Bảng biến thiên:
Dựa vào bảng biến thiên, ta được điều kiện là: $frac{{sqrt 2 }}{2} II. CÁC BÀI TOÁN THIBài 1: Giải phương trình:$cos x + frac{1}{{cos x}}$ $ + sin x + frac{1}{{sin x}} = frac{{10}}{3}.$
Điều kiện:$left{ {egin{array}{*{20}{l}}{sin x
e 0}\{cos x
e 0}end{array}}
ight.$ $ Leftrightarrow x
e frac{{kpi }}{2}$, $k in Z.$Biến đổi phương trình về dạng:$sin x + cos x$ $ + frac{{sin x + cos x}}{{sin xcos x}} – frac{{10}}{3} = 0.$Đặt $sin x + cos x = t$, điều kiện $left| t
ight| le sqrt 2 $, suy ra $sin xcos x = frac{{{t^2} – 1}}{2}.$Khi đó phương trình có dạng:$t + frac{{2t}}{{{t^2} – 1}} – frac{{10}}{3} = 0$ $ Leftrightarrow 3{t^3} – 10{t^2} + 3t + 10 = 0.$$ Leftrightarrow (t – 2)left( {3{t^2} – 4t – 5}
ight) = 0$ $mathop Leftrightarrow limits^{left| t
ight| le sqrt 2 } t = frac{{2 – sqrt {19} }}{3}$ $ Leftrightarrow sin x + cos x = frac{{2 – sqrt {19} }}{3}.$$ Leftrightarrow sqrt 2 sin left( {x + frac{pi }{4}}
ight) = frac{{2 – sqrt {19} }}{3}$ $ Leftrightarrow sin left( {x + frac{pi }{4}}
ight) = frac{{2 – sqrt {19} }}{{3sqrt 2 }} = sin alpha .$$ Leftrightarrow left< {egin{array}{*{20}{l}}{x = – frac{pi }{4} + alpha + 2kpi }\{x = frac{{5pi }}{4} – alpha + 2kpi }end{array}}
ight.$, $k in Z.$Vậy phương trình có hai họ nghiệm.
Bài 2: (ĐHNT – 1998): Giải phương trình:$sin x + {sin ^2}x + {sin ^3}x + {sin ^4}x$ $ = cos x + {cos ^2}x + {cos ^3}x + {cos ^4}x.$
Ta có:${sin ^3}x – {cos ^3}x$ $ = (sin x – cos x)left( {{{sin }^2}x + {{cos }^2}x + sin xcos x}
ight).$${sin ^4}x – {cos ^4}x$ $ = left( {{{sin }^2}x – {{cos }^2}x}
ight)left( {{{sin }^2}x + {{cos }^2}x}
ight)$ $ = – cos 2x.$Phương trình được viết lại dưới dạng:$sin x – cos x$ $ + {sin ^2}x – {cos ^2}x$ $ + {sin ^3}x – {cos ^3}x$ $ + {sin ^4}x – {cos ^4}x = 0.$$ Leftrightarrow sin x – cos x – cos 2x$ $ + (sin x – cos x)(1 + sin xcos x)$ $ – cos 2x = 0.$$ Leftrightarrow sin x – cos x – 2cos 2x$ $ + (sin x – cos x)(1 + sin xcos x) = 0.$$ Leftrightarrow (sin x – cos x)$$left< {1 + 2(sin x + cos x) + 1 + sin xcos x}
ight> = 0.$$ Leftrightarrow left< {egin{array}{*{20}{l}}{sin x – cos x = 0:left( 1
ight)}\{2(sin x + cos x) + sin xcos x + 2 = 0:left( 2
ight)}end{array}}
ight..$+ Giải $(1)$: Ta được $ an x = 1$ $ Leftrightarrow x = frac{pi }{4} + kpi $, $k in Z.$+ Giải $(2)$: Đặt $sin x + cos x = t$ điều kiện $left| t
ight| le sqrt 2 $, suy ra $sin xcos x = frac{{{t^2} – 1}}{2}.$Khi đó $(2)$ có dạng:$2t + frac{{{t^2} – 1}}{2} + 2 = 0$ $ Leftrightarrow {t^2} + 4t + 3 = 0$ $ Leftrightarrow left< {egin{array}{*{20}{l}}{t = – 1}\{t = – 3:{
m{(loại)}}}end{array}}
ight..$$ Leftrightarrow sin x + cos x = – 1$ $ Leftrightarrow left< {egin{array}{*{20}{l}}{x = – frac{pi }{2} + 2kpi }\{x = pi + 2kpi }end{array}}
ight.$, $k in Z.$Vậy phương trình có ba họ nghiệm.
Bài 3: (ĐHSP TP HCM – ĐHL TP HCM): Tìm $m$ để phương trình: $2cos 2x$ $ + (sin xcos x – m)(sin x + cos x) = 0$ $(1)$ có nghiệm trong khoảng $left< {0,frac{pi }{2}} ight>.$
Biến đổi phương trình về dạng:$(sin x + cos x)left< {2(cos x – sin x) + sin xcos x – m} ight> = 0.$$ Leftrightarrow left< {egin{array}{*{20}{l}}{sin x + cos x = 0}\{2(cos x – sin x) + sin xcos x = m}end{array}} ight.$ $ Leftrightarrow left< {egin{array}{*{20}{l}}{x = – frac{pi }{4} + kpi }\{2(cos x – sin x) + sin xcos x = m}end{array}} ight..$$ Leftrightarrow 2(cos x – sin x) + sin xcos x – m = 0$ $(2).$Đặt $t = cos x – sin x$, vì $x in left< {0,frac{pi }{2}} ight>$ $ Leftrightarrow t in < – 1,1>.$Khi đó $sin xcos x = frac{{1 – {t^2}}}{2}$, phương trình $(2)$ có dạng:$ – frac{1}{2}{t^2} + 2t + frac{1}{2} = m$ $(3).$Vậy $(1)$ có nghiệm trong khoảng $left< {0,frac{pi }{2}} ight>$ $ Leftrightarrow (3)$ có nghiệm thuộc $< – 1,1>.$Xét hàm số $f(t) = – frac{1}{2}{t^2} + 2t + frac{1}{2}.$Miền xác định: $D = < – 1,1>.$Đạo hàm:$f”(t) = – t + 2.$$f(t) = 0$ $ Leftrightarrow t = 2.$Bảng biến thiên:
Vậy phương trình có nghiệm thuộc $< – 1,1>$ khi:$f( – 1) le m le f(1)$ $ Leftrightarrow – 2 le m le 2.$
Bài 4: Giải và biện luận phương trình:$frac{1}{{cos x}} – frac{1}{{sin x}} = k.$
Điều kiện: $left{ {egin{array}{*{20}{l}}{sin x
e 0}\{cos x
e 0}end{array}}
ight.$ $ Leftrightarrow x
e frac{{kpi }}{2}$, $k in Z.$Biến đổi phương trình về dạng:$frac{{sin x – cos x}}{{sin xcos x}} – k = 0$ $ Leftrightarrow sin x – cos x – ksin xcos x = 0$ $(1).$Đặt $sin x – cos x = t$, điều kiện $left| t
ight| le sqrt 2 $, suy ra $sin xcos x = frac{{1 – {t^2}}}{2}.$Khi đó phương trình có dạng:$t – k.frac{{1 – {t^2}}}{2} = 0$ $ Leftrightarrow f(t) = k{t^2} + 2t – k = 0$ $(2).$1. Với $k = 0$ ta được:$t = 0$ $ Leftrightarrow sin x + cos x = 0$ $ Leftrightarrow x = – frac{pi }{4} + kpi $, $k in Z.$Vậy với $k = 0$ phương trình có một họ nghiệm.2. Với $k
e 0$ ta có:$Delta = 1 + {k^2} > 0$, $forall k$ suy ra phương trình $(2)$ có hai nghiệm là:${t_1} = frac{{ – 1 – sqrt {1 + {k^2}} }}{k}.$${t_2} = frac{{ – 1 + sqrt {1 + {k^2}} }}{k}.$Phương trình $(1)$ có nghiệm $ Rightarrow (2)$ có nghiệm thoả mãn $ – sqrt 2 le t le sqrt 2 .$Xét hai trường hợp:+ Trường hợp 1: Phương trình $(2)$ có $1$ nghiệm thuộc $< – sqrt 2 ,sqrt 2 >.$$ Leftrightarrow f( – sqrt 2 )f(sqrt 2 ) le 0$ $ Leftrightarrow (k – 2sqrt 2 )(k + 2sqrt 2 ) le 0$ $ Leftrightarrow – 2sqrt 2 le k le 2sqrt 2 .$Khi đó nghiệm thuộc $< – sqrt 2 ,sqrt 2 >$ là ${t_2} = frac{{ – 1 + sqrt {1 + {k^2}} }}{k}.$$ Leftrightarrow sin x – cos x = frac{{ – 1 + sqrt {1 + {k^2}} }}{k}$ $ Leftrightarrow sin left( {x – frac{pi }{4}}
ight) = frac{{ – 1 + sqrt {1 + {k^2}} }}{{ksqrt 2 }} = sin alpha .$$ Leftrightarrow left< {egin{array}{*{20}{l}}{x – frac{pi }{4} = alpha + 2kpi }\{x – frac{pi }{4} = pi – alpha + 2kpi }end{array}}
ight.$ $ Leftrightarrow left< {egin{array}{*{20}{l}}{x = alpha + frac{pi }{4} + 2kpi }\{x = frac{{5pi }}{4} – alpha + 2kpi }end{array}}
ight.$, $k in Z.$Vậy phương trình có hai họ nghiệm.+ Trường hợp 2: Phương trình $(2)$ có $2$ nghiệm thuộc $< – sqrt 2 ,sqrt 2 >.$$ Leftrightarrow left{ {egin{array}{*{20}{l}}{Delta ge 0}\{af(sqrt 2 ) ge 0}\{af( – sqrt 2 ) ge 0}\{ – sqrt 2 le frac{S}{2} le sqrt 2 }end{array}}
ight.$ $ Leftrightarrow left{ {egin{array}{*{20}{l}}{1 + {k^2} ge 0}\{k(k + 2sqrt 2 ) ge 0}\{k(k – 2sqrt 2 ) ge 0}\{ – sqrt 2 le – frac{1}{k} le sqrt 2 }end{array}}
ight.$ $ Leftrightarrow left< {egin{array}{*{20}{l}}{k ge 2sqrt 2 }\{k le – 2sqrt 2 }end{array}}
ight..$Khi đó:+ Với ${t_1} = frac{{ – 1 – sqrt {1 + {k^2}} }}{k}.$$ Leftrightarrow sin x – cos x = frac{{ – 1 – sqrt {1 + {k^2}} }}{k}$ $ Leftrightarrow sin left( {x – frac{pi }{4}}
ight) = frac{{ – 1 – sqrt {1 + {k^2}} }}{{ksqrt 2 }} = sin alpha .$$ Leftrightarrow left< {egin{array}{*{20}{l}}{x – frac{pi }{4} = alpha + 2kpi }\{x – frac{pi }{4} = pi – alpha + 2kpi }end{array}}
ight.$ $ Leftrightarrow left< {egin{array}{*{20}{l}}{x = alpha + frac{pi }{4} + 2kpi }\{x = frac{{5pi }}{4} – alpha + 2kpi }end{array}}
ight.$, $k in Z.$+ Với ${t_2} = frac{{ – 1 + sqrt {1 + {k^2}} }}{k}.$$ Leftrightarrow sin x – cos x = frac{{ – 1 + sqrt {1 + {k^2}} }}{k}$ $ Leftrightarrow sin left( {x – frac{pi }{4}}
ight) = frac{{ – 1 + sqrt {1 + {k^2}} }}{{ksqrt 2 }} = sin eta .$$ Leftrightarrow left< {egin{array}{*{20}{l}}{x – frac{pi }{4} = eta + 2kpi }\{x – frac{pi }{4} = pi – eta + 2kpi }end{array}}
ight.$ $ Leftrightarrow left< {egin{array}{*{20}{l}}{x = eta + frac{pi }{4} + 2kpi }\{x = frac{{5pi }}{4} – eta + 2kpi }end{array}}
ight.$, $k in Z.$Vậy phương trình có bốn họ nghiệm.
Xem thêm: Trọn Bộ Công Thức Tính Diện Tích Tam Giác Nâng Cao Có Đáp Án
III. BÀI TẬP ĐỀ NGHỊBài tập 1. Giải các phương trình sau:a. $3(sin x + cos x) – 4sin xcos x = 0.$b. $12(sin x – cos x) – 2sin xcos x – 12 = 0.$c. $(1 + cos x)(1 + sin x) = 2.$
Bài tập 2. Giải các phương trình sau:a. $|sin x – cos x| + 4sin 2x = 1.$b. $|sin x + cos x| – sin 2x = 0.$
Bài tập 3. (ĐHQG Hà Nội Khối B – 1997): Giải phương trình:$2sqrt 2 sin left( {x + frac{pi }{4}}
ight) = frac{1}{{sin x}} + frac{1}{{cos x}}.$
Bài tập 4. Tìm $m$ để phương trình: $3(sin x + cos x) = 4msin xcos x$ có nghiệm thuộc $left( {0,frac{{3pi }}{4}}
ight).$
Bài tập 5. Cho phương trình: $(1 – cos x)(1 – sin x) = m.$a. Giải phương trình với $m = 2.$b. Tìm $m$ để phương trình có đúng $1$ nghiệm thuộc $left< {0,frac{pi }{2}} ight>.$
Bài tập 6. Cho phương trình: $2{sin ^3}x + cos 2x + cos x = m.$a. Giải phương trình với $m = 0.$b. Tìm $m$ để phương trình có nghiệm.
Bài tập 7. Cho phương trình: $m(sin x + cos x) + sin xcos x + 1 = 0.$a. Giải phương trình với $m = – sqrt 2 .$b. Tìm $m$ để phương trình có nghiệm.c. Tìm $m$ để phương trình có đúng $1$ nghiệm thuộc $left< { – frac{pi }{2},0} ight>.$
Bài tập 8. Cho phương trình:$m(sin x + cos x) + sin 2x = 0.$a. Giải phương trình với $m = 1.$b. Tìm $m$ để phương trình vô nghiệm.c. Tìm $m$ để phương trình có đúng $2$ nghiệm thuộc $<0,pi >.$
Bài tập 9. Giải và biện luận theo $k$ phương trình:$frac{1}{{cos x}} + frac{1}{{sin x}} = k.$
Bài tập 10. Cho phương trình:$m(sin x – cos x) + 2sin xcos x = m.$a. Giải phương trình với $m = 1 + sqrt 2 .$b. Tìm $m$ để phương trình có đúng $2$ nghiệm thuộc $<0,pi >.$
Bài tập 11. Cho phương trình:$m + {sin ^3}x + {cos ^3}x – 3sin xcos x = 0.$a. Giải phương trình với $m = 1.$b. Tìm $m$ để phương trình có đúng $3$ nghiệm thuộc $<0,pi >.$c. Tìm $m$ để phương trình có đúng $4$ nghiệm thuộc $<0,pi >.$
Bài tập 12. Xác định $m$ để phương trình: $sin x + cos x + 1$ $ + frac{1}{2}left( { an x + cot x + frac{1}{{sin x}} + frac{1}{{cos x}}}
ight) = m$ có nghiệm $x in left( {0,frac{pi }{2}}
ight).$
Bài tập 13. Tìm $m$ để phương trình sau có nghiệm:$sin 2x + 4(cos x – sin x) = m.$