Phương Trình Định Lượng Sulfanilamide Đh Bk Tphcm, Phương Pháp Chuẩn Độ Bằng Nitrit

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (99.15 KB, 3 trang )

Đang xem: Phương trình định lượng sulfanilamide

KIỂM ĐỊNH SULFANILAMIDE1. Giới thiệuTên IUPAC: 4-aminobenzenesulfonamideCông thức phân tử: C6H8N2O2SKhối lượng phân tử: 172,2 g/molTỷ trọng: 1,08 g/cm3Nhiệt độ nóng chảy: 165 oCTiêu chuẩn chất lượng (dược phẩm): ≥ 99%Tính chất vật lý: bột kết tinh trắng, không mùi.Độ tan: ít trong nước lạnh, ethanol, methanol, ether và acetone; hòa tan trong glycerin,HCl, KOH và NaOH giải pháp, không hòa tan trong cloroform, benzen, …Sulfanilamide (cũng viết là sulphanilamide) là một chất kháng khuẩn sulfonamit. Vềmặt khoa học, nó là một hợp chất hữu cơ bao gồm anilin được dẫn xuất với một nhómsulfonamit. Sulanilamide dạng bột được sử dụng trong Chiến tranh thế giới II để giảm tỷlệ nhiễm bệnh và góp phần làm giảm đáng kể tỷ lệ tử vong so với các cuộc chiến trướcđây. Các kháng sinh hiện đại đã thay thế sulfanilamide trên chiến trường. Thuật ngữ“sulfanilamide” cũng được sử dụng để mô tả một họ các phân tử chứa các nhóm chứcnăng này. Những ví dụ bao gồm:-Furosemide, một thuốc lợi tiểu tuần hoàn-Sulfadiazine: kháng sinh-Sulfamethoxazole: kháng sinh
Cơ chế hoạt độngLà một kháng sinh sulfonamit, sulfanilamide hoạt động bằng cách ức chế cạnh tranh (tứclà, bằng cách hoạt động như một chất nền tương tự) các phản ứng enzym liên quan đếnaxit para-aminobenzoic (PABA).

Xem thêm: công thức tính doanh thu trong excel

Xem thêm: Liên Tục Khai Giảng Các Khóa Học Ccna Vnpro, Share Miễn Phí Khóa Học Ccna Của Vnpro

PABA là cần thiết trong các phản ứng enzyme tạo raaxit folic, hoạt động như một coenzyme trong việc tổng hợp purin và pyrimidin. Động vậtcó vú không tổng hợp axit folic của mình nên không bị ảnh hưởng bởi các chất ức chếPABA, loại trừ các vi khuẩn có chọn lọc.Ứng dụng- Sulfanilamide được sử dụng trong ngành công nghiệp dược phẩm, là nguyên liệu chínhcho việc tổng hợp thuốc sulfa.- Sulfanilamide là một chất trung gian quan trọng của các loại thuốc sulfa .- Sulfanilamide có phổ kháng khuẩn rộng, có tác dụng với bệnh liên cầu, tụ cầu khuẩn,neisseria meningitidis, staphylococcus aureus và vi khuẩn Gram dương . Ngoài ra,sulfanilamide có thể được sử dụng để ngăn chặn sự chảy máu.2. Thực hành2.1. Định tính: phản ứng azoic hóa với dung dịch b-naphtolHòa tan 100 mg chế phẩm vào 2 ml dung dịch HCl 10% trong erlen. Làm lạnh trongnước đá.Thêm từ từ 5 ml dung dịch NaNO2 1% vào erlen, khuấy đều, lấy 1 ml dung dịch này chovào ống nghiệm, cho thêm 5 ml dung dịch b-naphtol trong kiềm (pha ngay khi dùng).Màu đỏ thắm xuất hiện2.2. Định lượngCân chính xác khoảng 0,25g ± 5% chế phẩm, hòa tan trong 10 ml nước và 10 ml dungdịch HCl loãng (TT). Làm lạnh hỗn hợp trong nước đá đến nhiệt độ dưới 5oC.Chuẩn độ dung dịch sulfanilamide bằng dung dịch NaNO2 0,1N.Điểm tương đương được xác định bằng chỉ thị ngoại (giấy tẩm dung dịch KI và hồ tinhbột).
Cách xác định điểm tương đương:Trong quá trình định lượng dùng đũa lấy một ít dung dịch chuẩn độ nhỏ lên giấy chỉ thị,quan sát màu và thời điểm chuyển màu.Ngưng chuẩn độ khi giấy chỉ thị chuẩn sang màu xanh tím tức khắc.Để yên trong 2 phút, sau đó lặp lại cách thử trên, nếu vẫn cho màu xanh tím tức khắc thìkết thúc quá trình định lượng.Song song tiến hành với mẫu trắng (không chứa sulfanilamide).1 ml NaNO2 0,1N tương ứng với 0,01722g C6H8N2O2S (sulfanilamide).Tỷ lệ phần trăm sulfanilamide được tính theo công thức:C% (n  n “).1, 722PTrong đó:n, n’ (ml): thể tích NaNO2 0,1N lần lượt dùng để định lượng mẫu thử và mẫu trắngP(g): khối lượng chế phẩm chứa sulfanilamide cần định lượng.Tiêu chuẩn: chế phẩm cần phải chứa ít nhất 99% C6H8N2O2S (sulfanilamide).

Xem thêm bài viết thuộc chuyên mục: Phương trình