luận văn kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu

Đang xem: Luận văn kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu

Khóa luận tốt nghiệp ngành Kế toán – Kiểm toán: Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty TNHH thương mại dịch vụ Kihin cho các bạn làm luận văn tham khảo

1 Comment 1 Like Statistics Notes

Xem thêm: Mẫu Công Văn Bảo Hành Sản Phẩm Độc Đáo Nhất, Công Văn Yêu Cầu Bảo Hành Thiết Bị

Xem thêm: Tiểu Luận Pháp Luật Về Doanh Nghiệp Tư Nhân Theo Luật Doanh Nghiệp

12 hours ago   Delete Reply Block

Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại công ty Kihin, 9 ĐIỂM!

1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG ——————————- ISO 9001:2015 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP NGÀNH: KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN Sinh viên : Đỗ Thị Hồng Nhung Giảng viên hướng dẫn: ThS Nguyễn Đức Kiên HẢI PHÒNG – 2019 2. Trường ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Đỗ Thị Hồng Nhung – Lớp QT1806K Page 2 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG ———————————– HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ KIHIN KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY NGÀNH: KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN Sinh viên : Đỗ Thị Hồng Nhung Giảng viên hướng dẫn : ThS Nguyễn Đức Kiên HẢI PHÒNG – 2019 3. Trường ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Đỗ Thị Hồng Nhung – Lớp QT1806K Page 3 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG ————————————– NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP Sinh viên: Đỗ Thị Hồng Nhung Mã SV:1412401161 Lớp: QT1806K Ngành: Kế toán – Kiểm toán Tên đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty TNHH thương mại dịch vụ Kihin 4. Trường ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Đỗ Thị Hồng Nhung – Lớp QT1806K Page 4 LỜI MỞ ĐẦU Vốn bằng tiền là cơ sở, là tiền đề đầu tiên cho 1 doanh nghiệp hình thành, phát triển và là điều kiện cơ bản để doanh nghiệp hoàn thành cũng như thực hiện quá trình sản xuất kinh doanh của mình. Hiện nay nước ta đã trở thành thành viên chính thức của tổ chức thương mại thế giới WTO, thị trường trong nước được mở cửa, điều này mang lại nhiều cơ hội cho nền kinh tế trong nước phát triển, phạm vi hoạt động của doanh nghiệp không chỉ giới hạn trong nước mà còn mở rộng tăng cường với nhiều nước trên thế giới. Do đó quy mô và kết cấu vốn bằng tiền rất phức tạp, việc sử dụng và quản lý chúng có ảnh hưởng rất lớn đến hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Chính vì nhận thức được tầm quan trọng của vốn bằng tiền trong hoạt động kinh doanh nên em đã chọn đề tài “Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty TNHH Thương Mại và Dịch Vụ KIHIN” Nội dung khóa luận bao gồm 3 chương: Chương 1: Những vấn đề lý luận cơ bản về công tác kế toán vốn bằng tiền trong doanh nghiệp vừa và nhỏ Chương 2: Thực trạng công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ KIHIN Chương 3: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ KIHIN Vì trình độ còn hạn chế và thời gian có hạn nên bài viết của em sẽ không tránh khỏi những sai sót. Mong thầy cô và các bạn có những đóng góp để bài khóa luận của em được hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn ThS. Nguyễn Đức Kiên, Ban giám đốc và các cán bộ nhân viên phòng kế toán Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ KIHIN đã hướng dẫn tận tình trong quá trình thực tập và tạo điều kiện giúp em hoàn thành bài khóa luận của mình. ./. Hải Phòng ngày tháng năm 2019 Sinh viên Đỗ Thị Hồng Nhung 5. Trường ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Đỗ Thị Hồng Nhung – Lớp QT1806K Page 5 CHƯƠNG 1 NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN TRONG DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ 1.1. Những vấn đề chung về kế toán vốn bằng tiền trong doanh nghiệp vừa và nhỏ 1.1.1. Sự cần thiết phải tổ chức công tác kế toán vốn bằng tiền trong doanh nghiệp vừa và nhỏ Đối với mỗi doanh nghiệp dù lớn hay nhỏ khi bước vào hoạt động sản xuất kinh doanh đều nhất thiết cần có một lượng vốn nhất định, trên cơ sở tạo lập vốn kinh doanh của doanh nghiệp, dùng nó vào việc mua sắm tài sản cần thiết phục vụ cho sản xuất kinh doanh. Do đó vốn bằng tiền có một vị trí rất quan trọng, nó quyết định sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Trong quá trình sản xuất kinh doanh vốn bằng tiền vừa được sử dụng để đáp ứng nhu cầu về thanh toán các khoản nợ của doanh nghiệp hoặc mua sắm vật tư, hàng hóa sản xuất kinh doanh vừa là kết quả của việc mua bán hoặc thu hồi các khoản nợ. Thiếu vốn là một trong những trở ngại và là một trong những nguyên nhân kìm hãm sự phát triển của doanh nghiệp. Do đó vốn bằng tiền đóng một vai trò rất quan trọng, đảm bảo cho công tác sản xuất, kinh doanh được liên tục đem lại hiệu quả cho doanh nghiệp. Trong mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, việc quản lí và sử dụng vốn là một khâu quan trọng có tính quyết định tới mức độ tăng trưởng hay suy thoái của doanh nghiệp. Vốn bằng tiền là đối tượng có khả năng phát sinh rủi ro cao hơn các loại tài sản khác vì vậy nó cần được quản lí chặt chẽ, thường xuyên kiểm tra kiểm soát các khoản thu chi bằng tiền là rất cần thiết. Trong quản lý người ta sử dụng nhiều công cụ quản lí khác nhau như thống kê, phân tích các hoạt động kinh tế nhưng kế toán luôn được coi là công cụ quản lí kinh tế quan trọng nhất. Với chức năng ghi chép phản ánh, tính toán giám sát thường xuyên liên tục sự biến động của vật tư, tiền vốn bằng các thước 6. Trường ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Đỗ Thị Hồng Nhung – Lớp QT1806K Page 6 đo giá trị và hiện vật, kế toán cung cấp các tài liệu cần thiết về thu chi vốn bằng tiền đáp ứng yêu cầu quản lí trong sản xuất kinh doanh. Các thông tin kinh tế tài chính do kế toán cung cấp giúp cho chủ doanh nghiệp và những người quản lí doanh nghiệp nắm vững tình hình và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh cũng như việc sử dụng vốn để từ đó thấy được mặt mạnh, mặt yếu để từ đó có những quyết định và chỉ đạo sao cho quá trình sản xuất kinh doanh đạt hiệu quả cao nhất. 1.1.2. Khái niệm và phân loại vốn bằng tiền Trong nền kinh tế hiện đại ngày nay, khi đề cập đến tiền tệ người ta không nhìn nó một cách hạn hẹp và đơn giản rằng tiền tệ chỉ là kim loại hay tiền giấy mà người ta đã xem xét tiền tệ ở một góc độ rộng lớn hơn cả các loại séc; sử dụng tiền gửi, thanh toán bằng thẻ….nếu chúng có thể chuyển đổi dễ dàng thành tiền mặt thì cũng có thể xem là tiền. Vốn bằng tiền là toàn bộ các hình thức tiền tệ hiện thực do đơn vị sở hữu, tồn tại dưới hình thái giá trị và thực hiện chức năng phương tiện thanh toán trong quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Vốn bằng tiền là một loại tài sản mà doanh nghiệp nào cũng có và sử dụng. Theo hình thái tài sản vốn bằng tiền của doanh nghiệp được chia thành : – Tiền Việt Nam đồng: Đây là loại giấy bạc do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam phát hành và được sử dụng làm phương tiện giao dịch chính thức đối với toàn bộ hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. – Ngoại tệ : đây là các loại giấy bạc không phải do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam phát hành nhưng được phép lưu hành chính thức trên thị trường Việt Nam như các đồng đô la Mỹ (USD), đồng bảng Anh (GBP), đồng phrăng Pháp (FFr), đồng đô la Hồng Kông (HKD). Theo trách nhiệm quản lý tiền: – Tiền mặt tại quỹ: gồm giấy bạc Việt Nam, ngoại tệ, vàng bạc, kim khí quý, đá quý, hiện đang được gữi tại két của doanh nghiệp để phục vụ nhu cầu chi tiêu trực tiếp hàng ngày trong sản xuất kinh doanh. 7. Trường ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Đỗ Thị Hồng Nhung – Lớp QT1806K Page 7 – Tiền gửi ngân hàng: là tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng bạc, kim khí quý, đá quý, mà doanh nghiệp đang gửi tại tài khoản của doanh nghiệp tại ngân hàng. 1.1.3. Nhiệm vụ và nguyên tắc hạch toán của vốn bằng tiền: 1.1.3.1. Nhiệm vụ của kế toán vốn bằng tiền: Xuất phát từ những đặc điểm trên, hạch toán vốn bằng tiền phải thực hiện các nhiệm vụ sau: – Theo dõi tình hình thu, chi, tăng, giảm, thừa, thiếu và số hiện có của từng loại vốn bằng tiền. – Giám đốc thường xuyên theo dõi tình hình thực hiện chế độ quản lý tiền mặt, kỷ luật thanh toán, kỷ luật tín dụng. – Hướng dẫn và kiểm tra việc ghi chép của thủ quỹ, thường xuyên kiểm tra đối chiếu số liệu của thủ quỹ với kế toán tiền mặt. – Tham gia vào công tác kiểm kê quỹ tiền mặt, phản ánh kết quả kiểm kê kịp thời. 1.1.3.2. Nguyên tắc hạch toán vốn bằng tiền: – Nguyên tắc tiền tệ thống nhất: hạch toán kế toán phải sử dụng thống nhất một đơn vị giá tiền là “đồng Việt Nam” để phản ánh tổng hợp các loại vốn bằng tiền. Nghiệp vụ kinh tế phát sinh bằng tiền ngoại tệ phải quy đổi ra “đồng Việt Nam” để ghi sổ kế toán. Đồng thời phải theo dõi cả nguyên tệ của các loại ngoại tệ đó. – Nguyên tắc cập nhật: kế toán phải phản ánh kịp thời chính xác số tiền hiện có và tình hình thu chi toàn bộ các loại tiền, mở sổ theo dõi chi tiết từng loại ngoại tệ theo nguyên tệ và theo đồng Việt Nam quy đổi, từng loại vàng bạc, đá quý theo số lượng, giá trị, quy cách, độ tuổi, phẩm chất, kích thước,… – Nguyên tắc hạch toán ngoại tệ: các doanh nghiệp có nghiệp vụ kinh tế phát sinh bằng ngoại tệ phải thực hiện ghi sổ kế toán và lập báo cáo tài chính theo một đơn vị tiền tệ thống nhất là Đồng Việt Nam ( VND ), hoặc đơn vị tiền tệ chính sử dụng trong kế toán. Việc quy đổi đồng ngoại tệ ra VND phải căn cứ vào: tỷ giá giao dịch thực tế và tỷ giá ghi sổ kế toán. Cụ thể, để xác định tỷ giá giao dịch thực tế cần dựa vào các nguyên tắc như: 8. Trường ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Đỗ Thị Hồng Nhung – Lớp QT1806K Page 8 + Tỷ giá giao dịch thực tế khi mua bán ngoại tệ là tỷ giá ký kết trong hợp đồng mua, bán ngoại tệ giữa doanh nghiệp và ngân hàng thương mại. + Trường hợp hợp đồng không quy định tỷ giá thanh toán thì doanh nghiệp ghi sổ kế toán theo nguyên tắc: o Tỷ giá giao dịch thực tế khi góp vốn hoặc nhận vốn góp: là tỷ giá mua ngoại tệ của ngân hàng thương mại nơi doanh nghiệp mở tài khoản để nhận vốn của nhà đầu tư tại ngày góp vốn. o Tỷ giá giao dịch thực tế khi ghi nhận nợ phải thu: là tỷ giá mua của ngân hàng thương mại nơi doanh nghiệp chỉ định khách hàng thanh toán tại thời điểm giao dịch phát sinh. o Tỷ giá giao dịch thực tế khi ghi nhận nợ phải trả: là tỷ giá bán của ngân hàng thương mại nơi doanh nghiệp dự kiến giao dịch tại thời điểm giao dịch phát sinh. o Đồi với các giao dịch mua sắm tài sản, hoặc các khoản cho phí được thanh toán ngay bằng ngoại tệ, tỷ giá giao dịch thực tế là tỷ giá mua của ngân hàng thương mại nơi doanh nghiệp thực hiện thanh toán. 1.2. Nội dung tổ chức công tác kế toán vốn bằng tiền trong doanh nghiệp vừa và nhỏ: 1.2.1. Kế toán tiền mặt tại quỹ: 1.2.1.1. Quy định về kế toán tiền mặt tại quỹ: – Khi tiến hành nhập quỹ, xuất quỹ phải có phiếu thu, phiếu chi có đủ chữ ký của người nhận, người giao, người cho phép xuất, nhập quỹ theo quy định của chế độ chứng từ kế toán. – Kế toán tiền mặt chịu trách nhiệm mở sổ kế toán tiền mặt, ghi chép theo trình tự phát sinh các khoản thu, chi, xuất, nhập quỹ tiền mặt, ngoại tệ; tính ra số tiền tồn quỹ ở mọi thời điểm. – Thủ quỹ là người chịu trách nhiệm giữ gìn, bảo quản và thực hiện các nghiệp vụ nhập, xuất tiền mặt, ngoại tệ tại quỹ. Hàng ngày, thủ quỹ phải thường xuyên kiểm kê số tiền tồn quỹ thực tế và tiến hành đối chiếu số liệu trên sổ quỹ, sổ kế toán. Nếu có chênh lệch kế toán và thủ quỹ phải tự kiểm tra lại để xác định 9. Trường ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Đỗ Thị Hồng Nhung – Lớp QT1806K Page 9 nguyên nhân và kiến nghị biện pháp xử lý. 1.2.1.2. Chứng từ sử dụng: Các chứng từ được sử dụng trong công tác hạch toán tiền mặt tại quỹ: Các chứng từ được sử dụng trong công tác hạch toán tiền mặt tại quỹ bao gồm: Phiếu thu, phiếu chi, giấy đề nghị tạm ứng, giấy thanh toán tạm ứng, giấy đề nghị thanh toán, biên lai thu tiền, …và một số chứng từ khác liên quan. – Phiếu thu (Mẫu số: 01- TT): Được sử dụng làm căn cứ để hạch toán số tiền mặt Việt Nam, ngoại tệ đã thu trong kỳ theo từng nguồn thu. Đơn vị: ………………… Địa chỉ: ……………… Mẫu số 01 – TT (Ban hành theo Thông tư số 133/2016/TT- BTC ngày 26/8/2016 của Bộ Tài chính) PHIẾU THU Ngày…. tháng…. năm…. Quyển số:…………. Số:…………………. Nợ:…………………. Có:………………….. Họ và tên người nộp tiền: ……………………………………………………………………………… Địa chỉ:……………………………………………………………………………………………………… Lý do nộp: …………………………………………………………………………………………………. Số tiền: ………………… (Viết bằng chữ): ………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………………………………… Kèm theo: ……………………………………………………… Chứng từ gốc: Ngày…. tháng…. năm…. Giám đốc (Ký, họ tên, đóng dấu) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Người nộp tiền (Ký, họ tên) Người lập phiếu (Ký, họ tên) Thủ quỹ (Ký, họ tên) Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ):…………………………………………………………………. + Tỷ giá ngoại tệ: ………………………………………………………………………………………… 10. Trường ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Đỗ Thị Hồng Nhung – Lớp QT1806K Page 10 + Số tiền quy đổi:………………………………………………………………………………………… (Liên gửi ra ngoài phải đóng dấu) – Phiếu chi (Mẫu số: 02 – TT): Được sử dụng làm căn cứ để hạch toán số tiền đã chi của đơn vị trong kỳ, là căn cứ xác định trách nhiệm vật chất của người nhận tiền. Đơn vị: ………………………. Địa chỉ: ……………………… Mẫu số 02 – TT (Ban hành theo Thông tư số 133/2016/TT- BTC ngày 26/8/2016 của Bộ Tài chính) PHIẾU CHI Ngày….tháng….năm….. Quyển số: ……………….. Số: …………………………. Nợ: ………………………… Có: ………………………… Họ và tên người nhận tiền:…………………………………………………………………………………….. Địa chỉ:……………………………………………………………………………………………………………… Lý do chi: ………………………………………………………………………………………………………….. Số tiền:……………………………….. (Viết bằng chữ):……………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………………………………………… Kèm theo: ……………………………………………………… Chứng từ gốc: Ngày….tháng….năm…. Giám đốc (Ký, họ tên, đóng dấu) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Thủ quỹ (Ký, họ tên) Người lập phiếu (Ký, họ tên) Người nhận tiền (Ký, họ tên) Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ):…………………………………………………………………………. + Tỷ giá ngoại tệ: ………………………………………………………………………………………………… + Số tiền quy đổi:………………………………………………………………………………………………… (Liên gửi ra ngoài phải đóng dấu) 11. Trường ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Đỗ Thị Hồng Nhung – Lớp QT1806K Page 11 – Giấy đề nghị thanh toán (Mẫu số: 05 – TT): Dùng trong các trường hợp đã chi nhưng chưa được thanh toán hoặc chưa nhận thanh toán tạm ứng để tổng hợp các khoản đã chi kèm theo chứng từ (nếu có) làm thủ tục thanh toán. Đơn vị: ………………………….. Địa chỉ: …………………………. Mẫu số 05 – TT (Ban hành theo Thông tư số 133/2016/TT-BTC ngày 26/8/2016 của Bộ Tài chính) GIẤY ĐỀ NGHỊ THANH TOÁN Ngày…..tháng…..năm….. Kính gửi:………………………………………………………………………………………………………………. Họ và tên người đề nghị thanh toán:……………………………………………………………………………. Bộ phận (Hoặc địa chỉ):……………………………………………………………………………………………. Nội dung thanh toán:……………………………………………………………………………………………….. Số tiền: ……………………… (Viết bằng chữ): …………………………………………………………………… (Kèm theo ……………………… chứng từ gốc). Người đề nghị thanh toán (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Người duyệt (Ký, họ tên) – Biên lai thu tiền (Mẫu số: 06 – TT): Là giấy biên nhận của đơn vị hoặc cá nhân đã thu tiền hoặc thu séc của người nộp tiền làm căn cứ để lập phiếu thu, nộp tiền vào quỹ đồng thời để người nộp thanh toán với đơn vị nộp tiền hoặc lưu quỹ. Đơn vị: ………………………. Địa chỉ: ……………………… Mẫu số 06 – TT (Ban hành theo Thông tư số 133/2016/TT-BTC ngày 26/8/2016 của Bộ Tài chính) BIÊN LAI THU TIỀN Ngày…..tháng….năm…. Quyển số:…………….. Số:……………………… Họ và tên người nộp:……………………………………………………………………………………………….. Địa chỉ:…………………………………………………………………………………………………………………. Nội dung thu:…………………………………………………………………………………………………………. Số tiền thu:…………………………. (Viết bằng chữ):……………………………………………………………. 12. Trường ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Đỗ Thị Hồng Nhung – Lớp QT1806K Page 12 ……………………………………………………………………………………………………………………………. Người nộp tiền (Ký, họ tên) Người thu tiền (Ký, họ tên) 1.2.1.3. Tài khoản sử dụng: Tài khoản sử dụng để hạch toán tiền mặt tại quỹ là tài khoản 111 “Tiền mặt”. Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản này bao gồm: Bên Nợ: – Các khoản tiền Việt Nam, ngoại tệ nhập quỹ; – Số tiền Việt Nam, ngoại tệ thừa ở quỹ phát hiện khi kiểm kê; – Chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư tiền mặt là ngoại tệ tại thời điểm báo cáo (trường hợp tỷ giá ngoại tệ tăng so với tỷ giá ghi sổ kế toán). Bên Có: – Các khoản tiền Việt Nam, ngoại tệ xuất quỹ; – Số tiền Việt Nam, ngoại tệ thiếu hụt quỹ phát hiện khi kiểm kê; – Chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư tiền mặt là ngoại tệ tại thời điểm báo cáo (trường hợp tỷ giá ngoại tệ giảm so với tỷ giá ghi sổ kế toán). Số dư bên Nợ: Các khoản tiền Việt Nam, ngoại tệ còn tồn quỹ tiền mặt tại thời điểm báo cáo. Tài khoản 111 – Tiền mặt, có 2 tài khoản cấp 2: – Tài khoản 1111 – Tiền Việt Nam: Phản ánh tình hình thu, chi, tồn quỹ tiền Việt Nam tại quỹ tiền mặt. – Tài khoản 1112 – Ngoại tệ: Phản ánh tình hình thu, chi, chênh lệch tỷ giá và số dư ngoại tệ tại quỹ tiền mặt theo giá trị quy đổi ra đồng tiền ghi sổ kế toán. 1.2.1.4. Phương pháp hạch toán : Phương pháp hạch toán tiền mặt tại quỹ bằng đồng Việt Nam, ngoại tệ được phản ánh qua 2 sơ đồ 1.1, 1.2 sau: 13. Trường ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Đỗ Thị Hồng Nhung – Lớp QT1806K Page 13 TK 112 TK111(1111) TK 112 Sơ đồ 1.1 : KẾ TOÁN TIỀN MẶT (VNĐ) Rút TGNH về nhập quỹ tiền mặt Chi tạm ứng bằng tiền mặt Gửi tiền mặt vào NH Thu hồi các khoản nợ phải thu Đầu tư ngắn hạn, dài hạn bằng tiền mặt Thu hồi tiền tạm ứng thừa bằng tiền mặt Mua vật tư, hàng hóa, TSCĐ…bằng tiền mặt TK 133 VAT đầu vào (nếu có) Thanh toán nợ phải trả bằng tiền mặt Chi phí phát sinh bằng tiền mặt VAT đầu vào (nếu có) TK 133 TK 635TK515 Lãi Lỗ Bán, thu hồi các khoản đầu tư Vay ngắn hạn, dài hạn bằng tiền mặt Nhận vốn góp bằng tiền mặt Doanh thu, thu nhập khác bằng tiền mặt Tiền mặt thừa phát hiện qua kiểm kê Tiền mặt thiếu phát hiện qua kiểm kê Chưa rõ nguyên nhân Chưa rõ nguyên nhân TK 154,642 TK 141TK 131,136,138 TK 121,128,228TK 141 TK 152,153,156,211… TK 331,341,336…. TK 121,128,228 TK 341 TK 411 TK 511,515,711 TK 3381 TK 1381 14. Trường ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Đỗ Thị Hồng Nhung – Lớp QT1806K Page 14 Sơ đồ 1.2 : KẾ TOÁN TIỀN MẶT (NGOẠI TỆ) TK 131,136,138 TK 111(1112) TK 331,336,341… Thu nợ phải thubằng ngoại tệ Thanh toán nợ phải trả bằng ngoại tệ Tỷ giá thực tế TK 635 Tỷ giá ghi sổ TK 515 Lãi Lỗ Tỷ giá ghi sổ TK 635 Tỷ giá ghi sổ TK 515 Lãi Lỗ TK 152,153,156 211,,241 154,642 Mua vật tư, hàng hóa, TSCĐ….bằng ngoại tệ Tỷ giá thực tế TK 635 Tỷ giá ghi sổ TK 515 Lãi Lỗ TK 511,515,711 Doanh thu, thu nhập khác bằng ngoại tệ (tỷ giá thực tế) TK 413TK 413 lại số dư ngoại tệ cuối năm Chênh lệch tỷ giá giảm do đánh giá lại số dư ngoại tệ cuối năm Chênh lệch tỷ giá tăng do đánh giá 15. Trường ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Đỗ Thị Hồng Nhung – Lớp QT1806K Page 15 1.2.2. Kế toán tiền gửi ngân hàng. 1.2.2.1. Quy định về kế toán tiền gửi ngân hàng : Khi nhận được các chứng từ do Ngân hàng gửi đến kế toán phải kiểm tra đối chiếu với các chứng từ gốc kèm theo. Trường hợp có sự chênh lệch giữa các số liệu trên sổ kế toán của doanh nghiệp, số liệu ở chứng từ gốc với số liệu trên chứng từ của Ngân hàng thì doanh nghiệp phải thông báo cho Ngân hàng để cùng đối chiếu xác minh và xử lý kịp thời. Nếu đến cuối kỳ vẫn chưa xác minh rõ nguyên nhân chênh lệch thì kế toán ghi sổ phải đối chiếu giữa chứng từ theo giấy báo có, báo nợ hay bản sao kê của Ngân hàng với số dư sổ chi tiết. Số chênh lệch được ghi vào các tài khoản chờ xử lý. Sang kỳ sau phải tiếp tục kiểm tra đối chiếu tìm nguyên nhân chênh lệch để điều chỉnh lại số liệu đã ghi sổ. Một doanh nghiệp có thể mở tài khoản ở nhiều ngân hàng, do đó kế toán tiền gửi ngân hàng phải mở các sổ kế toán chi tiết để theo dõi TGNH ở các ngân hàng nơi doanh nghiệp mở tài khoản. 1.2.2.2. Chứng từ sử dụng: – Các giấy báo Có, báo Nợ, bản kê sao của ngân hàng. – Các chứng từ khác: Séc chuyển khoản, ủy nhiệm chi, ủy nhiệm thu. 1.2.2.3. Tài khoản sử dụng : Hạch toán tiền gửi ngân hàng được thực hiện trên tài khoản 112 – “Tiền gửi ngân hàng”. Kết cấu và nội dung của tài khoản này như sau: Bên Nợ: Các khoản tiền Việt Nam, ngoại tệ gửi vào ngân hàng; Chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư tiền gửi ngân hàng là ngoại tệ tại thời điểm báo cáo (trường hợp tỷ giá ngoại tệ tăng so với tỷ giá ghi sổ kế toán) Bên Có: Các khoản tiền Việt Nam, ngoại tệ rút ra từ ngân hàng; Chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư tiền gửi ngân hàng là ngoại tệ tại thời điểm báo cáo (trường hợp tỷ giá ngoại tệ giảm so với tỷ giá ghi sổ kế toán). 16. Trường ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Đỗ Thị Hồng Nhung – Lớp QT1806K Page 16 Số dư bên Nợ: Số tiền Việt Nam, ngoại tệ hiện còn gửi tại ngân hàng tại thời điểm báo cáo Tài khoản 112 – Tiền gửi ngân hàng, có 2 tài khoản cấp 2: Tài khoản 1121 – Tiền Việt Nam: Phản ánh số tiền gửi vào, rút ra và hiện đang gửi tại ngân hàng bằng Đồng Việt Nam Tài khoản 1122 – Ngoại tệ: Phản ánh số tiền gửi vào, rút ra và hiện đang gửi tại ngân hàng bằng ngoại tệ các loại đã quy đổi ra đồng tiền ghi sổ kế toán. 1.2.2.4. Phương pháp hạch toán: Phương pháp hạch toán tiền gửi ngân hàng bằng tiền Việt Nam, ngoại tệ được thể hiện qua sơ đồ 1.3, 1.4 sau: 17. Trường ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Đỗ Thị Hồng Nhung – Lớp QT1806K Page 17 TK111 TK 112 (1121) TK 111 Sơ đồ 1.3: KẾ TOÁN TIỀN GỬI NGÂN HÀNG (VNĐ) Gửi TM vào ngân hàng Chi tạm ứng bằng TGNH Rút TGNH về nhập quỹ Thu hồi các khoản nợ phải thu Đầu tư ngắn hạn, dài hạn bằng TGNH Thu hồi tiền tạm ứng thừa bằng TGNH Mua vật tư, hàng hóa, TSCĐ…bằng TGNH 133 VAT đầu vào (nếu có) Thanh toán nợ phải trả bằng TGNH Chi phí phát sinh bằng TGNH VAT đầu vào (nếu có) 133 TK 635TK 515 Lãi Lỗ Thu hồi các khoản đầu tư Vay ngắn hạn, dài hạn bằng TGNH Nhận vốn góp bằng TGNH Doanh thu, thu nhập khác bằng TGNH TK 141TK 131,136,138 TK 121,128,228TK 141 TK 152,153,156,211… TK 331,341,336..… TK 154,642,… TK 121,128,228 TK 341 TK 411 TK 511,515,711 18. Trường ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Đỗ Thị Hồng Nhung – Lớp QT1806K Page 18 SƠ ĐỒ 1.4 : KẾ TOÁN TIỀN GỬI NGÂN HÀNG (Ngoại tệ) 1.3. Tổ chức vận dụng hệ thống sổ kế toán vào công tác kế toán vốn bằng tiền trong doanh nghiệp vừa và nhỏ:  Hình thức nhật ký sổ cái: Nhật ký – Sổ cái là hình thức kế toán trực tiếp, đơn giản bởi đặc trưng về số lượng sổ, loại sổ, kết cấu sổ cũng như đạc trưng về trình tự hạch toán. TK 131,136,138 112(1122) TK 331,336,341… Thu nợ phải thubằng ngoại tệ Thanh toán nợ phải trả bằng ngoại tệ Tỷ giá thực tế TK 635 Tỷ giá ghi sổ TK 515 Lãi Lỗ Tỷ giá ghi sổ TK 635 Tỷ giá ghi sổ TK 515 Lãi Lỗ TK 152,153,156 211,241,154,642 Mua vật tư, hàng hóa, tài sản cố định… bằng ngoại tệ Tỷ giá thực tế TK 635 Tỷ giá ghi sổ TK 515 Lãi Lỗ TK 511,515,711 Doanh thu, thu nhập khác bằng ngoại tệ (tỷ giá thực tế ) 413413 lại số dư ngoại tệ cuối năm Chênh lệch tỷ giá giảm do đánh giá lại số dư ngoại tệ cuối năm Chênh lệch tỷ giá tăng do đánh giá 19. Trường ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Đỗ Thị Hồng Nhung – Lớp QT1806K Page 19  Đặc diểm của hình thức Sổ Nhật ký – Sổ cái: Nhật ký – Sổ cái là sổ duy nhất để phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh vừa theo trình tự thời gian vừa theo hệ thống.  Các loại sổ sách áp dụng: + Nhật ký – Sổ cái + Sổ chi tiết, bảng tổng hợp chi tiết  Sơ đồ luân chuyển chứng từ: Trình tự luân chuyển chứng từ theo hình thức Nhật ký – Sổ cái: Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng Đối chiếu, kiểm tra  Hình thức Chứng từ ghi sổ:  Trình tự ghi sổ của hình thức Sổ Chứng từ ghi sổ: Hằng ngày, căn cứ vào các nghiệp vụ kinh tế phát sinh phản ánh ở chứng từ gốc hoặc bảng tổng hợp chứng từ gốc, kế toán tiến hành ghi vào chứng từ ghi sổ. Từ chứng từ ghi sổ, kế toán tiến hành ghi vào Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ sau đó ghi vào Sổ cái. Các chứng từkế toán sau khi làm căn cứ lập Chứng từ ghi sổ được dùng để ghi vào sổ, thẻ kế toán chi tiết có liên quan.  Các loại sổ sách áp dụng: Sổ chi tiết các tài khoản 111, 112 Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại Bảng tổng hợp chi tiết NHẬT KÝ SỔ CÁI BÁO CÁO TÀI CHÍNH Phiếu thu, Phiếu chi, Giấybáonợ,Giấybáocó… Sổ quỹ 20. Trường ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Đỗ Thị Hồng Nhung – Lớp QT1806K Page 20 + Chứng từ ghi sổ + Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ + Sổ cái + Các sổ, thẻ kế toán chi tiết.  Sơ đồ luân chuyển chứng từ: Trình tự luân chuyển chứng từ theo hình thức chứng từ ghi sổ: Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng Đối chiếu, kiểm tra Phiếuthu,Phiếuchi,Giấy báonợ,Giấybáocó,… Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại Sổ quỹ Sổkếtoánchitiếttài khoản111,112 Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ Bảng tổng hợp chi tiết Chứng từ ghi sổ Sổ cái tài khoản 111, 112 Bảng cân đối số phát sinh Báo cáo tài chính 21. Trường ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Đỗ Thị Hồng Nhung – Lớp QT1806K Page 21  Hình thức nhật ký chung: Nhật ký chung là hình thức kế toán đơn giản, thích hợp với mọi đơn vị hạch toán, đặc biệt có nhiều thuận lợi khi ứng dụng máy tính trong xử lý số liệu kế toán trên sổ.  Trình tự ghi sổ của hình thức Sổ Nhật ký chung: Hằng ngày, căn cứ vào các nghiệp vụ kinh tế phát sinh phản ánh ở chứng từ gốc, kế toán tiến hành ghi vào sổ Nhật ký chung hoặc Sổ Nhật ký chuyên dùng sau đó căn cứ vào Sổ Nhật ký chung để ghi vào Sổ cái các tài khoản.  Các loại sổ sách áp dụng: + Sổ Nhật ký chung + Sổ cái các tài khoản + Sổ nhật ký đặc biệt + Sổ chi tiết, bảng tổng hợp chi tiết  Sơ đồ luân chuyển chứng từ: Trình tự luân chuyển chứng từ theo hình thức Nhật ký chung: Phiếu thu, Phiếu chi, Giấy báo nợ, Giấy báo có,… Sổ Nhật Ký Chung Sổ kế toán chi tiết tài khoản 111,112 Sổ cái Tài khoản 111,112 Bảng tổng hợp chi tiết Bảng cân đối số phát sinh BÁO CÁO TÀI CHÍNH Sổ quỹ 22. Trường ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Đỗ Thị Hồng Nhung – Lớp QT1806K Page 22 Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng Đối chiếu, kiểm tra  Hình thức kế toán máy:  Đặc trưng cơ bản của hình thức này là công việc kế toán được thực hiện theo một chương trình phần mềm kế toán trên máy vi tính. Phần mềm kế toán được thiết kế theo nguyên tắc của các hình thức kế toán nói trên.  Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên máy vi tính, thực tế đó là quá trình vi tính hoá các thao tác trên sổ sách chứng từ. Bởi vì các sổ sách chứng từ đã được mô phỏng trên phần mềm máy tính. Sau khi các số liệu đã được nhập vào máy, phần mềm kế toán sẽ tự động kiểm tra, khớp các số liệu và nhập vào các sổ kế toán chi tiết hoặc tổng hợp cần thiết. Trình tự luân chuyển chứng từ theo hình thức Kế toán máy: Ghi chú: Nhập số liệu hàng ngày In sổ, báo cáo cuối tháng, cuối năm Đối chiếu, kiểm tra PHẦN MỀM KẾ TOÁN MÁY VI TÍNH Phiếu thu, phiếu chi, giấy báo nợ, giấy báo có… Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại SỔ KẾ TOÁN – Sổ cái TK 111, 112 – SổchitiếtTK111,112 …. – Báo cáo tài chính -Báocáokếtoánquảntrị 23. Trường ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Đỗ Thị Hồng Nhung – Lớp QT1806K Page 23 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIÊN TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ KIHIN 2.1. Khái quát chung về Công Ty TNHH Thương Mại Và Dịch Vụ KIHIN 2.1.1.Quá trình hình thành và phát triển Công Ty TNHH Thương Mại Và Dịch Vụ KIHIN đã được thành lập và đăng ký với mã số thuế 0201618325 do Cục thuế cấp ngày 11 tháng 12 năm 2015 – Tên công ty: Công Ty TNHH Thương Mại Và Dịch Vụ KIHIN – Tên tiếng anh: KIHIN TRADING AND SEVICE COMPANY LIMITED – Địa chỉ: Số 47 Lương Khánh Thiện, P. Lương Khánh Thiện, Quận Ngô Quyền, Hải Phòng – Mã số thuế: 0201618325 – Điện thoại:02253.292828 – Người đại diện: Phạm Văn Hùng Công Ty TNHH Thương Mại Và Dịch Vụ KIHINlà một công ty hoạt động chủ yếu trong lĩnh vực kinh doanh thiết bị, dụng cụ thể dục thể thao, văn phòng phẩm, đồ dùng gia đình khác…Trải qua 3 năm hoạt động, mặc dù có không ít khó khăn của cuộc khủng hoảng và cạnh khốc liệt trong ngành thương mại và dịch vụ hàng hóa nhưngCông Ty TNHH Thương Mại Và Dịch Vụ KIHINđang ngày càng phát triển và lớn mạnh bền vững hơn. Có được sự phát triển và lớn mạnh bền vững đó chính là nhờ vào sự đoàn kết nhất trí cao giữa ban lãnh đạo và đội ngũ nhân viên công ty nhiệt tình, chuyên môn tốt. 2.1.2. Chức năng,nhiệm vụ của công ty – Công Ty TNHH Thương Mại Và Dịch Vụ KIHIN có tư cách pháp nhân, có tài khoản tại ngân hàng và con dấu riêng. Được sắp xếp, tổ chức, quản lí mọi hoạt động của công ty phù hợp với ngành nghề kinh doanh. 24. Trường ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Đỗ Thị Hồng Nhung – Lớp QT1806K Page 24 – Công Ty TNHH Thương Mại Và Dịch Vụ KIHIN là một phần trong nền kinh tế thị trường,tổ chức và hoạt động buôn bán kinh doanh theo nhiệm vụ, chức năng và được pháp luật bảo hộ. Nhiệm vụ và chức năng của công ty bao gồm: – Tuân thủ, nghiêm chỉnh chấp hành các quy định của pháp luật trong khi hoạt động. – Thực hiện điều hành, tổ chức các kế hoạch kinh doanh, sản xuất theo nghành nghề ghi trên giấy phép kinh doanh của công ty. – Xây dựng những kế hoạch,công việc cụ thể theo thời gian về các hoạt động công ty. – Tổ chức công tác kế toán theo đúng chuẩn mực kế toán và luật kế toán theo quy định của pháp luật ban hành . 2.1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý: Tổ chức bộ máy quản lý của công ty TNHH Thương mại và Dịch Vụ KIHIN được thể hiện theo sơ đồ dưới đây( Sơ đồ 2.1) 25. Trường ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Đỗ Thị Hồng Nhung – Lớp QT1806K Page 25 Sơ đồ 2.1 : Mô hình tổ chức bộ máy quản lý của Công Ty TNHH Thương Mại Và Dịch Vụ KIHIN  Giám Đốc : Là người có quyền quyết định và điều hành mọi hoạt động của công ty. Là người chịu trách nhiệm mọi hoạt động diễn ra của công ty trước pháp luật. – Có quyền miễn nhiệm hoặc thay thế những cán bộ, công nhân viên hoặc người lao động mà khi xét thấy họ không đảm đương, hoàn thành tốtn nhiệm vụ được giao.  Phó giám đốc : – Khi giám đốc đi vắng, không có mặt tại công ty phó giám đốc sẽthay mặt, giúp giám đốc công ty công tác điều hành,kịp thời báo cáo, nắm bắt những phát sinh bất thường ở công ty. – Sẽ phụ trách những vấn đề liên quan đến lĩnh vực kinh doanh của công ty. Giám Đốc Phó Giám Đốc Phòng Kế ToánPhòng Vật Tư Phòng Kinh Doanh 26. Trường ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Đỗ Thị Hồng Nhung – Lớp QT1806K Page 26 – Làm những công tác các đối nội công ty,các mối quan hệ liên quan đến chính quyền, các ban ngành có liên quan tại địa phương.  Phòng vật tư : – Quản lí quá trình nhập – xuất hàng hóa, vật tư của công ty. Kiểm kê, kiểm soát, bảo quản vật tư, hàng hóa. Chịu trách nhiệm tất cả mọi vật tư, hàng hóa  Phòng kế toán : Quản lý công tác thu – chi, kiểm tra, kiểm soát tài chính toàn công ty. Đảm bảo chính xác những thông tin về tài sản, nguồn vốn, công nợ theo đúng quy định pháp luật nhà nước ban hành  Phòng kinh doanh :Tổ chức thực hiện hoạch định chiến lược kinh doanh các vấn đề liên quan tới mua bán các loại thiết bị, vật tư, hàng hóa….thuộc lĩnh vực công ty phụ trách. 2.1.4. Tổ chức công tác kế toán tại công ty 2.1.4.1. Tổ chứcbộ máy kế toán Công ty tổ chức công tác kế toán theo mô hình tổ chức bộ máy kế toán tập chung. Mọi công tác kế toán đều thực hiện tại phòng kế toán. Phòng kế toánsẽ ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, đánh giá cáchoạt động tài chính giúp cho Giám đốc đưa ra kế hoạch chỉ đạo, quản lí hiệu quả. Tổ chức bộ máy kế toán Công Ty TNHH Thương Mại Và Dịch Vụ KIHIN như sau : 27. Trường ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Đỗ Thị Hồng Nhung – Lớp QT1806K Page 27 Sơ đồ 2.2: Tổ chức bộ máy kế toán tại Công Ty TNHH Thương Mại Và Dịch Vụ KIHIN  Kế toán trưởng:Là người đảm nhận các công tác kế toán của công ty,tham mưu cho giám đốc để đề xuất biện pháp tài chính hiệu quả. Ngoài ra kế toán trưởng còn phải theo dõi các nghĩa vụ với nhà nước và chịu trách nhiệm với cơ quan pháp luật về toàn bộ số liệu kế toán công ty .  Kế toán TSCĐ và tiền lương : Hạch toán,theo dõi từng loại TSCĐ của công ty,trích khấu hao và hao mòn TSCĐ. Phụ trách phần việc tính lương cho người lao động trong công ty, trích các khoản theo lương theo đúng quy định đối với từng người lao động.  Kế toán vốn bằng tiền và thanh toán:Phụ trách những công việctheo dõi, thu thập những chứng từ, hóa đơn liên quan đến công nợ của công ty,theo dõi thu chi quỹ tại ngân hàng vàquỹ tiền mặt đểbáo cáo với kế toán trưởng.  Thủ quỹ :Làm nhiệm vụ thu chi tiền mặt dựa trên các chứng từ giấy đề nghị thanh toán, thu chi, tạm ứng,lập báo cáo quỹ tiền mặt theo quy định của pháp luật.  Kế toán hàng tồn kho :Theo dõi, hạch toán: công cụ,dụng cụ,hàng hóa,… Cuối mỗi tháng sẽ kiểm kê lại kho và đối chiếu sổ sách và thực tế. Khi có phát hiện không khớp thực tế và sổ sách thì báo cáo lại cho lãnh đạo để giải quyết kịp thời. Kế toán trưởng Thủ quỹ Kế toán hàng tồn kho Kế toán vốn bằng tiền và thanh toán Kế toán lương và TSCĐ 28. Trường ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Đỗ Thị Hồng Nhung – Lớp QT1806K Page 28 2.1.4.2. Chế độ kế toán áp dụng tại công ty  Niên độ kế toán năm : bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12. Chế độ kế toán áp dụng :Theo thông tư 133/2016/TT-BTC của Bộ Tài Chính  Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán : Đồng Việt Nam  Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho : Theo trị giá gốc  Kế toán chi tiết hàng tồn kho theo phương pháp : Thẻ song song  Phương pháp hạch toán hàng tồn kho : Kê khai thường xuyên  Hình thức kế toán : Nhật ký chung . Sơ đồ 2.3: Sơ đồ trình tự kế toán vốn bằng tiền theo hình thức Nhật ký chung của Công ty TNHH Thương Mại Và Dịch Vụ KIHIN Ghi chú: Ghi hàng ngày: Ghi cuối tháng hoặc định kỳ: Quan hệ đối chiếu, kiểm tra: báo Chứng từ kế toán Nhật ký chung TK 111,112 đối số phát sinh cáo tài chính chi tiết TK 112 tổng hợp chi tiết TK 112 29. Trường ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Đỗ Thị Hồng Nhung – Lớp QT1806K Page 29 – Căn cứ vào những hóa đơn, chứng từ đã theo dõi hàng ngày,kế toán ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký chung và các sổ sách kế toán có liên quan. Dựa vào những số liệu ghi trên sổ Nhật ký chung,kế toán ghi vào Sổ Cái tài khoản phù hợp . – Kế toán cộng số liệu Sổ Cái và đối chiếu, kiểm tra với Bảng tổng hợp chi tiết ( được lập trên các Sổ,thẻ kế toán chi tiết) vào cuối kỳ. Từ các Bảng cân đối số phát sinh,Bảng tổng hợp chi tiết và sổ cái các tài khoản kế toán lập Báo cáo tài chính. 2.1.4.3. Tổ chức vận dụng hệ thống chứng từ, tài khoản kế toán : Công ty TNHH thương mại và dịch vụ KIHIN áp dụng hệ thống chứng từ và tài khoản theo thông tư 133/2016/TT-BTC ngày 26 tháng 08 năm 2016 của Bộ tài chính. 2.2. Thực trạng công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty TNHH thương mại và dịch vụ KIHIN 2.2.1 Kế toán tiền mặt tại quỹ: 2.2.1.1. Chứng từ và tài khoản sử dụng : * Chứng từ sử dụng: – Phiếu thu – Phiếu chi – Biên lai thu tiền – Giấy đề nghị tạm ứng – Giấy đề nghị thanh toán – Các chứng từ khác có liên quan… * Tài khoản sử dụng: Kế toán sử dụng TK111 – “Tiền mặt” để phản ánh tình hình thu chi tiền mặt tại công ty. 30. Trường ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Đỗ Thị Hồng Nhung – Lớp QT1806K Page 30 2.2.1.2. Quy trình hạch toán tiền mặt tại quỹ của công ty: Quy trình hạch toán tiền mặt tại quỹ của Công ty TNHH thương mại và dịch vụ KIHIN được kế toán thực hiện theo sơ đồ sau: Chúthích : Ghi hàng ngày Ghi cuối kỳ Quan hệđối chiếu Sơ đồ 2.2 : Quy trình hạch toán tiền mặt tại quỹ 2.2.1.3. Một số ví dụ minh họa Phiếu thu, phiếu chi…Sổ quỹ tiền mặt Nhật ký chung Bảng cân đối số phát sinh Báo cáo tài chính Sổ Cái TK 111 31. Trường ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Đỗ Thị Hồng Nhung – Lớp QT1806K Page 31 Ví dụ 1: Ngày 4/12/2017, thu nợ của Công Ty TNHH Thể Thao Đức Trung với số tiền là : 16.000.000 đồng, kế toán lập Phiếu thu số 301 (biểu 2.1) Kế toán định khoản : Nợ TK111: 16.000.000 Có TK131: 16.000.000 Biểu số 2.1 : Đơn vị: Công Ty TNHH Thương Mại Và Dịch Vụ KIHIN Địa chỉ: Số 47 Lương Khánh Thiện, P. Lương Khánh Thiện, Quận Ngô Quyền, Hải Phòng Mẫu số : 01-TT (Ban hành theo TT số: 133/2016/TT- BTC ngày 28/6/2016 của BTC) PHIẾU THU Ngày 04 tháng 12 năm 2017 Số: 301 TK ghi Nợ TK 111 TK ghi Có TK 131 Họ, tên người nộptiền : Vũ Trà My Địa chỉ : Công Ty TNHH Thể Thao Đức Trung Lý do nộp : Thanh toán nợ tiền hàng Sốtiền :16.000.000 Bằng chữ :Mười sáu triệu đồng chẵn. Kèmtheo : Chứng từ gốc Ngày 04 tháng 12 năm 2017 Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người lập phiếu Thủ quỹ Người nộp tiền (Đã ký) (Đã ký) (Đã ký) (Đã ký) (Đã ký) Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ) : mười sáu triệu đồng chẵn + Tỷ giá ngoại tệ (vàng, bạc, đá quý): ………………………………………………………… + Số tiền quy đổi : ……………………………………………………………………………………. 32. Trường ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Đỗ Thị Hồng Nhung – Lớp QT1806K Page 32 Ví dụ 2: Ngày 7/12/2017, bà Nguyễn Thúy Nga rút tiền từ ngân hàng ACB về nhập quỹ tiền mặt số tiền 100.000.000 đồng, kế toán lập Phiếu thu số 321 (biểu 2.2) Kế toán định khoản : Nợ TK 111 : 100.000.000 Có TK 112 : 100.000.000 Biểu số 2.2 : Đơn vị: Công Ty TNHH Thương Mại Và Dịch Vụ KIHIN Địa chỉ: Số 47 Lương Khánh Thiện, P. Lương Khánh Thiện, Quận Ngô Quyền, Hải Phòng Mẫu số : 01-TT (Ban hành theo TT số: 133/2016/TT- BTC ngày 28/6/2016 của BTC) PHIẾU THU Ngày 07 tháng 12 năm 2017 Số: 321 TK ghi Nợ TK 111 TK ghi Có TK 112 Họ, tên người nộptiền :Nguyễn Thúy Nga Địachỉ : Phòng kế toán Lý do nộp : Nộp tiền rút từ TKNH về nhập quỹ Sốtiền :100.000.000 Bằngchữ :Một trăm triệu đồng. Kèmtheo : Chứng từ gốc Ngày 07 tháng 12 năm 2017 Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người lập phiếu Thủ quỹ Người nộp tiền (Đã ký) (Đã ký) (Đã ký) (Đã ký) (Đã ký) Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ) : một trăm triệu đồng + Tỷ giá ngoại tệ (vàng, bạc, đá quý): ………………………………………………………… + Số tiền quy đổi : ……………………………………………………………………………………. 33. Trường ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Đỗ Thị Hồng Nhung – Lớp QT1806K Page 33 Ví dụ 3: Ngày 22/12/2017, tạm ứng tiền mua bóng rổ B7 cho Nguyễn Văn Hậu số tiền là : 14.000.000 theo Giấy đề nghị tạm ứng (biểu 2.3), kế toán lập Phiếu chi 290 (biểu 2.4) Kế toán định khoản : Nợ TK 141 : 14.000.000 Có TK 111 : 14.000.000 Biểu số 2.3 : Đơn vị: Công Ty TNHH Thương Mại Và Dịch Vụ KIHIN Địa chỉ: Số 47 Lương Khánh Thiện, P. Lương Khánh Thiện, Quận Ngô Quyền, Hải Phòng Mẫu số : 03-TT (Ban hành theo TT số: 133/2016/TT- BTC ngày 28/6/2016 của BTC) GIẤY ĐỀ NGHỊ TẠM ỨNG Ngày 22 tháng 12 năm 2017 Kính gửi :Giám đốc Công ty TNHH thương mại và dịch vụ KIHIN Tên tôi là : Nguyễn Văn Hậu Địa chỉ : Phòng Kinh doanh Đề nghị tạm ứng số tiền : 14.000.000 Viết bằng chữ: Mười bốn triệu đồng chẵn Lý do tạm ứng: Tạm ứng tiền mua bóng rổ B7 Thời hạn thanh toán: 30/12/2017 Giám đốc (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Phụ trách bộ phận (Ký, họ tên) Người đề nghị tạm ứng (Ký, họ tên) 34. Trường ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Đỗ Thị Hồng Nhung – Lớp QT1806K Page 34 Biểu số 2.4 : Đơn vị: Công Ty TNHH Thương Mại Và Dịch Vụ KIHIN Địa chỉ: Số 47 Lương Khánh Thiện, P. Lương Khánh Thiện, Quận Ngô Quyền, Hải Phòng Mẫu số : 02-TT (Ban hành theo TT số: 133/2016/TT- BTC ngày 28/6/2016 của BTC) PHIẾU CHI Ngày 22 tháng 12 năm 2017 Số : 290 TK ghi Nợ TK 141 TK ghi Có TK 111 Họ, tên người nhận tiền :Nguyễn Văn Hậu Địachỉ : Phòng kinh doanh Lý do chi :Tạm ứng tiền mua bóng rổ B7 Sốtiền :14.000.000 Bằngchữ : Mười bốn triệu đồng chẵn. Kèmtheo : Chứng từ gốc Ngày 22 tháng 12 năm 2017 Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người lập phiếu Thủ quỹ Người nhận tiền (Đã ký) (Đã ký) (Đã ký) (Đã ký) (Đã ký) Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ) :mười bốn triệu đồng chẵn + Tỷ giá ngoại tệ (vàng, bạc, đá quý): ………………………………………………………… + Số tiền quy đổi : ……………………………………………………………………………………. 35. Trường ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Đỗ Thị Hồng Nhung – Lớp QT1806K Page 35 Ví dụ 4: Ngày 30/12/2017, Công ty chi tiền cho Ông Nguyễn Trọng Hoàng mua xăng phục vụ xe đưa đón giám đốc, số tiền 4.400.550đ (Đã bao gồm thuế GTGT 10%) theo hóa đơn GTGT (biểu 2.5), phiếu chi 303 (biểu 2.6) Kế toán định khoản: Nợ TK 642: 4.000.500 Nợ TK 133:400.050 Có TK 111:4.400.550 36. Trường ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Đỗ Thị Hồng Nhung – Lớp QT1806K Page 36 Biểu số 2.5 : HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Mẫu số : 01GTKT3/001 Liên 2 : Giao người mua Ký hiệu : AA/17P Ngày 30 tháng 12 năm 2017 Số 0002004 Đơn vị bán hàng : CÔNG TY TNHH MTV XĂNG DẦU KHU VỰC 3 Mã số thuế : 0201185752 Địa chỉ : Số 1 Sở Dầu, Hồng Bàng Thành phố Hải Phòng Điện thoại : 0225.3745255 Số TK 88562531 tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Họ tên người mua hàng : Nguyễn Trọng Hoàng Tên đơn vị : Công ty TNHH thương mại và dịch vụ KIHIN Mã số thuế : 0201618325 Địa chỉ : Số 47 Lương Khánh Thiện, P. Lương Khánh Thiện, Quận Ngô Quyền,Hải Phòng Hình thức thanh toán : TM Số TK 8856269 tại Ngân hàng TMCP Á Châu CN Hồng Bàng STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền A B C 1 2 3=1×2 1 Xăng Ron 95 Lít 210 19.050 4.000.500 Cộng tiền hàng : 4.000.500 Thuế suất GTGT : 10% Tiền thuế GTGT: 400.050 Tổng cộng tiền thanh toán 4.400.550 Số tiền viết bằng chữ :Bốn triệu bốn trăm ngàn năm trăm năm mươi đồng. Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) 37. Trường ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Đỗ Thị Hồng Nhung – Lớp QT1806K Page 37 Biếu số 2.6 : Đơn vị: Công Ty TNHH Thương Mại Và Dịch Vụ KIHIN Địa chỉ: Số 47 Lương Khánh Thiện, P. Lương Khánh Thiện, Quận Ngô Quyền, Hải Phòng Mẫu số : 02-TT (Ban hành theo TT số: 133/2016/TT- BTC ngày 28/6/2016 của BTC) PHIẾU CHI Ngày 30 tháng 12 năm 2017 Số: 303 TK ghi Nợ TK 642 TK ghi Nợ TK 133 TK ghi Có TK 111 Họ và tên người nhận tiền: Nguyễn Trọng Hoàng Địa chỉ: Phòng Kinh doanh Lý do chi: Mua xăng xe đưa đón giám đốc Số tiền: 4.400.550 Bằng chữ: Bốn triệu bốn trăm ngàn năm trăm năm mươi đồng. Kèm theo: 01 Chứng từ gốc. Ngày 30 tháng 12 năm 2017 Giám đốc (Ký, họ tên, đóng dấu) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Thủ quỹ (Ký,họ tên) Người lập phiếu (Ký, họ tên) Người nhận tiền (Ký, họ tên) Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): Bốn triệu bốn trăm ngàn năm trăm năm mươi đồng. + Tỷ giá ngoại tệ (vàng, bạc, đá quý): …………………………………………………………. + Số tiền quy đổi: ……………………………………………………………………………………… 38. Trường ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Đỗ Thị Hồng Nhung – Lớp QT1806K Page 38 Căn cứ vào Phiếu thu, phiếu chi, thủ quỹ ghi vào Sổ quỹ như biểu 2.7 Biểu số 2.7 : Đơn vị: Công Ty TNHH Thương Mại Và Dịch Vụ KIHIN Địa chỉ: Số 47 Lương Khánh Thiện, P. Lương Khánh Thiện, Quận Ngô Quyền, Hải Phòng Mẫu số : S04a-DNN (Ban hành theo TT số: 133/2016/TT- BTC ngày 28/6/2016 của BTC) SỔ QUỸ TIỀN MẶT Loại quỹ : đồng Việt Nam Năm 2017 Ngày tháng Chứng từ Diễn giải Số tiền Thu Chi Thu Chi Tồn Tồn đầu năm 835.255.620 …… ……… 04/12 301 Thu nợ của Công Ty TNHH Thể Thao Đức Trung 16.000.000 1.522.523.625 …… ……….. 7/12 321 Rút tiền từ TKNH về nhập quỹ 100.000.000 1.625.253.222 ……. ……….. 8/12 340 Thu tiền bán hàng công ty Phú Minh 16.500.000 1.698.557.648 ……. ……….. 22/12 290 Tạm ứng tiền mua bóng rổ B7 14.000.000 1.412.233.255 ……. ………. 25/12 300 Trả nợ công ty Minh Hưng 18.000.000 1.375.255.639 ……. ………. 30/12 303 Chi tiền mua xăng phục vụ xe đưa đón giám đốc 4.400.550 1.256.222.456 …. ..….. Cộng phát sinh năm 18.825.632.649 18.926.788.690 Tồn cuối năm 734.099.579 39. Trường ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Đỗ Thị Hồng Nhung – Lớp QT1806K Page 39 Căn cứ vào các chứng từ gốc (phiếu thu, phiếu chi, hóa đơn GTGT…) kế toán ghi vào Sổ Nhật ký chung như biểu 2.8. Biểu số 2.8 : Đơn vị: Công Ty TNHH Thương Mại Và Dịch Vụ KIHIN Địa chỉ: Số 47 Lương Khánh Thiện, P. Lương Khánh Thiện, Quận Ngô Quyền, Hải Phòng Mẫu số : S03a-DNN (Ban hành theo TT số: 133/2016/TT- BTC ngày 28/6/2016 của BTC) SỔ NHẬT KÍ CHUNG Năm: 2017 Đơn vị tính: đồng Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải SHTK Số phát sinh SH NT Nợ Có A B C D H 1 2 ……………. 04/12 PT 301 04/12 Thu nợ của Công Ty TNHH Thể Thao Đức Trung 111 16.000.000 131 16.000.000 …….. ……… ……. …………. …… …………. ……………… 07/12 PT 321 07/12 Rút tiền từ TKNH về nhập quỹ 111 100.000.000 112 100.000.000 ……. ……….. ……. ……………………. …… ……………….. ………………… 18/12 PT 340 HĐ186 18/12 Thu tiền bán hàng công ty Phú Minh 111 16.500.000 511 15.000.000 3331 1.500.000 ……. ……….. ……. ……………………. …… ……………….. ………………… 22/12 PC290 22/12 Tạm ứng tiền mua bóng rổ B7 141 14.000.000 111 14.000.000 ……. ……….. ……. ……………………. …… ……………….. ………………… 25/12 PC300 25/12 Trả nợ công ty Minh Hưng 331 18.000.000 111 18.000.000 ……. ……….. ……. ……………………. …… ……………….. ………………… 30/12 PC303 HĐ 2004 30/12 Chi tiền mua xăng xe đưa đón giám đốc 642 4.000.500 133 400.050 111 4.400.550 ………….. Cộng phát sinh 115.912.654.875 115.912.654.875 Ngày 31 tháng 12 năm 2017 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc ( Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) 40. Trường ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Đỗ Thị Hồng Nhung – Lớp QT1806K Page 40 Căn cứ vào Nhật ký chung (biểu 2.8) kế toán ghi vào Sổ cái TK 111 (biểu 2.9) Biểu số 2.9 : Đơn vị: Công Ty TNHH Thương Mại Và Dịch Vụ KIHIN Địa chỉ: Số 47 Lương Khánh Thiện, P. Lương Khánh Thiện, Quận Ngô Quyền, Hải Phòng Mẫu số : S03b-DNN (Ban hành theo TT số: 133/2016/TT- BTC ngày 28/6/2016 của BTC) SỐ CÁI Tên TK: Tiền mặt Số hiệu: 111 Năm: 2017 Đơn vị tính:đồng Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải SHTK Số phát sinh SH NT Nợ Có A B C D H 1 2 Số dư đầu năm 835.255.620 …… ……… ……. ………………….. …… …..…………… ……………… 04/12 PT 301 04/12 Thu nợ của Công Ty TNHH Thể Thao Đức Trung 131 16.000.000 …….. ……… ……. …………. …… …………. ……………… 07/12 PT 321 07/12 Rút tiền từ TKNH về nhập quỹ 112 100.000.000 ……. ……….. ……. ……………………. …… ……………….. ………………… 18/12 PT 340 18/12 Thu tiền bán hàng công ty Phú Minh 511 15.000.000 3331 1.500.000 ……. ……….. ……. ……………………. …… ……………….. ………………… 22/12 PC290 22/12 Tạm ứng tiền mua bóng rổ B7 141 14.000.000 ……. ……….. ……. ……………………. …… ……………….. ………………… 25/12 PC300 25/12 Trả nợ công ty Minh Hưng 331 18.000.000 ……. ……….. ……. ……………………. …… ……………….. ………………… 30/12 PC303 30/12 Chi tiền mua xăng xe đưa đón giám đốc 642 4.000.500 133 400.050 ……. ……….. ……. ……………………. …… ……………….. ………………… Cộng số phát sinh năm 18.825.632.649 18.926.788.690 Số dư cuối năm 734.099.579 Ngày 31 tháng 12 năm 2017 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc ( Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) 41. Trường ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Đỗ Thị Hồng Nhung – Lớp QT1806K Page 41 2.2.2. Kế toán tiền gửi ngân hàng: 2.2.2.1. Chứng từ kế toán sử dụng: – Ủy nhiệm chi – Giấy báo Nợ, giấy báo Có – Các chứng từ khác có liên quan 2.2.2.2. Tài khoản sử dụng: Kế toán sử dụng TK 112 “Tiền gửi ngân hàng” 2.2.2.3. Quy trình hạch toán tiền gửi ngân hàng: Quy trình hạch toán tiền gửi ngân hàng của Công ty TNHH thương mại và dịch vụ KIHIN theo sơ đồ sau: Chú thích : Ghi hàng ngày Ghi cuối kỳ Quan hệ đối chiếu Sơ đồ 2.3 : Quy trình hạch toán tiền gửi ngân hàng Giấy báo Nợ, giấy Sổ Nhật ký chungSổ Sổ cái TK 112Sổ cái Bảng cân đối số phát sinhBảng cân Báo cáo tài chínhBáo Sổ chi tiết TGNHSổ kế toán Bảng tổng hợp chi tiết TK 112Bảng 42. Trường ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Đỗ Thị Hồng Nhung – Lớp QT1806K Page 42 2.3.2.4. Một số ví dụ minh họa: Ví dụ 5: Ngày 05/12 Trả nợ cho Công ty TNHH Thiên Trường số tiền là: 48.000.000 đồng, theo Ủy nhiệm chi (biểu 2.10) và Giấy báo Nợ (biểu 2.11) Kế toán định khoản : Nợ TK331 : 48.000.000 Có TK112 : 48.000.000 Biểu 2.10 ỦY NHIỆM CHI Số : 1257 CHUYỂN KHOẢN, CHUYỂN TIỀN THƯ, ĐIỆN Lập ngày 05/12/2017 Tên đơn vị trả tiền: Công ty TNHH thương mại và dịch vụ KIHIN Số tài khoản : 8856269 Tại ngân hàng : Ngân hàng TMCP Á Châu Tên đơn vị nhận tiền: Công ty TNHH Thiên Trường Tài khoản có : 32110005658912 Tại ngâ

Xem thêm bài viết thuộc chuyên mục: Luận văn