Đang xem: Hệ phương trình đối xứng loại 2 nâng cao
Dựa vào lý thuyết đa thức đối xứng ta định nghĩa về PT đối xứng như sau:
Phương trình ẩn
gọi là đối xứng với ẩn nếu thay bởi
bởi thì phương trình không thay đổi.
– Khi đó phương trình luôn được biểu diễn dưới dạng:
………………………….
– Hệ phương trình đối xứng loại một là hệ mà trong đó gồm các phương trình đối xứng.
– Để giải được hệ phương trình đối xứng loại 1 ta phải dùng định lý Viét.
* Nếu đa thức
có nghiệm trên là
thì:
(Định lý Viét tổng quát)
1. Định lý Viét cho phương trình bậc 2
Nếu phương trình bậc hai ax2 + bx + c = 0 có hai nghiệm x1, x2 thì:
Ngược lại, nếu 2 số x1, x2 có
thì
là nghiệm của phương trình
2. Định nghĩa
Hệ phương trình đối xứng loại 1 hai ẩn có dạng:
, trong đó
.
3. Cách giải hệ phương trình đối xứng loại 1 có 2 ẩn
Bước 1: Đặt điều kiện (nếu có).
Bước 2: Đặt S = x + y, P = xy với điều kiện của S, P và .
Bước 3: Thay bởi vào hệ phương trình. Giải hệ tìm rồi dùng Viét đảo tìm .
Chú ý:
+ Cần nhớ:
+ Đôi khi ta phải đặt ẩn phụ và
+ Có những hệ phương trình trở thành đối xứng loại 1 sau khi đặt ẩn phụ.
4. Bài tập giải hệ PT đối xứng loại 1
– Loại 1: Giải hệ phương trình
Ví dụ 1. Giải hệ phương trình
.
GIẢI
Đặt
, điều kiện . Hệ phương trình trở thành:
Ví dụ 2. Giải hệ phương trình
.
GIẢI
Đặt
, điều kiện . Hệ phương trình trở thành:
Ví dụ 3. Giải hệ phương trình
.
GIẢI
Điều kiện
.
Hệ phương trình tương đương với:
Đặt
ta có:
Ví dụ 4. Giải hệ phương trình
.
GIẢI
Điều kiện . Đặt
, ta có:
và
.
Thế vào (1), ta được:
Suy ra:
– Loại 2: Điều kiện tham số để hệ đối xứng loại (kiểu) 1 có nghiệm
Phương pháp giải chung:
+ Bước 1: Đặt điều kiện (nếu có).
+ Bước 2: Đặt
với điều kiện của và (*)
+ Bước 3: Thay bởi vào hệ phương trình.
Giải hệ tìm theo rồi từ điều kiện (*) tìm .
Chú ý:
Khi ta đặt ẩn phụ và
thì nhớ tìm chính xác điều kiện của
.
Ví dụ 1 (trích đề thi ĐH khối D – 2004). Tìm điều kiện m để hệ phương trình sau có nghiệm thực:
GIẢI
Điều kiện ta có:
Đặt
,
Hệ phương trình trở thành:
.
Từ điều kiện
ta có
.
Ví dụ 2. Tìm điều kiện để hệ phương trình
có nghiệm thực.
Giải
.
Đặt
Hệ phương trình trở thành:
.
Suy ra
và là nghiệm của phương trình
.
Từ điều kiện ta suy ra hệ có nghiệm
.
Loại 3: Một số bài toán giải bằng cách đưa về hệ phương trình.
Ví dụ. Giải phương trình:
{x}+\sqrt<3>{1-x}\text{ }=\frac{3}{2}” title=”Rendered by QuickLaTeX.com” height=”36″ width=”143″ style=”vertical-align: -12px;”/>.
Giải
Đặt:
{x}=u\\\sqrt<3>{1-x}=v\end{array} \right.” title=”Rendered by QuickLaTeX.com” height=”43″ width=”108″ style=”vertical-align: -17px;”/> . Vậy ta có hệ:
⇔
=1\end{array} \right.” title=”Rendered by QuickLaTeX.com” height=”55″ width=”239″ style=”vertical-align: -23px;”/>
⇔
u, v là hai nghiệm của phương trình:
⇒
⇒
Vậy phương trình có hai nghiệm:
=
.
A. Định nghĩa
Hệ phương trình đối xứng loại 2 hai ẩn có dạng:
B. Cách giải hệ PT đối xứng loại 2 có 2 ẩn
Lấy (1) – (2) hoặc (2) – (1) ta được:
.
Khi đó hoặc
+ Trường hợp 1: kết hợp với phương trình hoặc suy ra được nghiệm.
+ Trường hợp 2:
kết hợp với phương trình suy ra nghiệm (trong trường hợp này hệ phương trình mới trở về hệ đối xứng loại 1) và thông thường vô nghiệm.
Xem thêm: Giải Toán Bằng Cách Lập Hệ Phương Trình 9, Giải Bài Toán Bằng Cách Lập Hệ Phương Trình
C. Ví dụ giải hệ PT đối xứng loại 2 có lời giải
Ví dụ 1: Giải hệ phương trình
(I)
GIẢI
Lấy (1) – (2) ta được:
Trường hợp 1: (I)
⇔
.
Trường hợp 2: (I)
(hệ này vô nghiệm)
Vậy hệ phương trình đã cho có tập nghiệm:
Ví dụ 2: Giải hệ phương trình
{y-1}=1\\y+\sqrt<4>{x-1}=1\end{array} \right.” title=”Rendered by QuickLaTeX.com” height=”43″ width=”138″ style=”vertical-align: -17px;”/>
Giải
Đặt:
{\text{x – 1}}\text{ = u }\ge \text{0; }\sqrt<\text{4}>{\text{y – 1}}\text{ = v}\ge \text{0}” title=”Rendered by QuickLaTeX.com” height=”22″ width=”257″ style=”vertical-align: -5px;”/>