Cách giải và biện luận phương trình dạng
được tóm tắt trong bảng sau
Khi
phương trình
được gọi là phương trình bậc nhất một ẩn.
Đang xem: Các bài tập về phương trình quy về phương trình bậc nhất, bậc hai
Cách giải và công thức nghiệm của phương trình bậc hai được tóm tắt trong bảng sau
Nếu phương trình bậc haicó hai nghiệmthì
Ngược lại, nếu hai số
và
có tổng
và tích
thì
và
là các nghiệm của phương trình
DẠNG TOÁN 1: PHƯƠNG TRÌNH CHỨA ẨN TRONG DẤU GIÁ TRỊ TUYỆT ĐỐI
Phương pháp giải
Để giải phương trình chứa ẩn trong dấu giá trị tuyệt đối(GTTĐ) ta tìm cách để khử dấu GTTĐ, bằng cách:
– Dùng định nghĩa hoặc tính chất của GTTĐ.
– Bình phương hai vế.
– Đặt ẩn phụ.
Phương trình dạng
ta có thể giải bằng cách biến đổi tương đương như sau
hoặc
Đối với phương trình dạng
(*) ta có thể biến đổi tương đương như sau
Hoặc
.
b)
c)
d)
Lời giải:
a) Phương trình
Vậy phương trình có nghiệm là
và
.
b)Cách 1:Với
Đối chiếu với điều kiện
thấy chỉ có
và
thỏa mãn
Vậy phương trình có nghiệm là
và
.
d) Ta cósuy ra
.
Dấu bằng xảy ra khi và chỉ khi
Vậy phương trình có nghiệm là
.
DẠNG TOÁN 2: PHƯƠNG TRÌNH CHỨA ẨN Ở MẪU
Phương pháp giải
Để giải phương trình chứa ẩn ở mẫu ta thường
– Quy đồng mẫu số (chú ý cần đặt điều kiện mẫu số khác không)
– Đặt ẩn phụ
Ví dụ:
Tìm số nghiệm của các phương trình sau
a)
b)
.
Xem thêm: Đề Tài Đồ Án Tốt Nghiệp Xây Dựng Dân Dụng Và Công Nghiệp ~ Hau
c)
.
d)
Lời giải:
a) ĐKXĐ:
và
.
Phương trình tương đương với
(thỏa mãn điều kiện)
Vậy phương trình có nghiệm là
.
b) ĐKXĐ:
và
.
Phương trình tương đương với
Đối chiếu với điều kiện ta có nghiệm của phương trình là
.
c) ĐKXĐ:
và
.
Phương trình tương đương với
(thỏa mãn điều kiện)
Vậy phương trình có nghiệm là
.
d) ĐKXĐ:
và
Phương trình tương đương với
(thỏa mãn điều kiện)
Vậy phương trình có nghiệm là
và
DẠNG 3: PHƯƠNG TRÌNH CHỨA ẨN DƯỚI DẤU CĂN
Để giải các phương trình chứa ẩn dưới dấu căn bậc hai, ta thường bình phương hai vế để đưa về một phương trình hệ quả không chứa ẩn dưới dấu căn.
Xem thêm: 10 Mẫu Quản Lý Dự Án Trên Một Trang Giấy Excel Quản Lí Dự Án Trên 1 Trang Giấy
}^{2}}\gleft( x
ight)ge 0end{array}
ight.” />
Ví dụ:
Giải các phương trình sau:
a)
(1)
b)
Hướng dẫn:
a) Điều kiện của phương trình
là
Bình phương hai vế của phương trình (1) ta đưa tới phương trình hệ quả:
2x – 3 = x2- 4x + 4⇒x2- 6x – 7 = 0
Phương trình cuối có hai nghiệm là
và
Cả hai giá trị này đều thỏa mãn điều kiện của phương trình
nhưng khi thay vào phương trình
thì giá trị
bị loại (vế trái dương còn vế phải âm), còn giá trị
là nghiệm (hai vế cùng bằng
).