Phương Trình Chứa Tham Số Cực Hay, Có Đáp Án, Phương Trình Bậc Cao Chứa Tham Số Bdhsg

Hướng dẫn học sinh sử dụng công thức Vi – et để giải các bài toán chứa tham số trong phương trình bậc hai

*

ctvlingocard.vn105 2 năm trước 24645 lượt xem | Toán Học 9

Hướng dẫn học sinh sử dụng công thức Vi – et để giải các bài toán chứa tham số trong phương trình bậc hai

CHUYÊN ĐỀ: BÀI TOÁN CHỨA THAM SỐ

TRONG PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI

A. Lý thuyết

I. Ứng dụng hệ thức Vi-ét:

Xét phương trình bậc hai: .

Đang xem: Phương trình chứa tham số

Gọi ,

lần lượt là tổng và tích của hai nghiệm <{{x}_{1}}, ext{ }{{x}_{2}}>.

Hệ thức Viét:

*

.

Điều kiện có hai nghiệm trái dấu có hai nghiệm phân biệt cùng dấu  

*

.Điều kiện có hai nghiệm phân biệt dương  

*

.Điều kiện có hai nghiệm phân biệt âm

*

II. Các hệ thức thường gặp

<{{x}_{1}}^{2}+{{x}_{2}}^{2}=left( {{x}_{1}}^{2}+2{{x}_{1}}.{{x}_{2}}+{{x}_{2}}^{2} ight)-2{{x}_{1}}.{{x}_{2}}={{left( {{x}_{1}}+{{x}_{2}} ight)}^{2}}-2{{x}_{1}}.{{x}_{2}}={{S}^{2}}-2P>.<{{x}_{1}}-{{x}_{2}}=pm sqrt{{{left( {{x}_{1}}+{{x}_{2}} ight)}^{2}}-4{{x}_{1}}{{x}_{2}}}=pm sqrt{{{S}^{2}}-4P}>.<{{x}_{2}}-{{x}_{1}}=pm sqrt{{{left( {{x}_{1}}+{{x}_{2}} ight)}^{2}}-4{{x}_{1}}{{x}_{2}}}=pm sqrt{{{S}^{2}}-4P}>.<{{x}_{1}}^{2}-{{x}_{2}}^{2}=left( {{x}_{1}}+{{x}_{2}} ight)left( {{x}_{1}}-{{x}_{2}} ight)=pm left( {{x}_{1}}+{{x}_{2}} ight)sqrt{{{left( {{x}_{1}}+{{x}_{2}} ight)}^{2}}-4{{x}_{1}}{{x}_{2}}}=pm S.sqrt{{{S}^{2}}-4P}>.<{{x}_{1}}^{3}+{{x}_{2}}^{3}=left( {{x}_{1}}+{{x}_{2}} ight)left( {{x}_{1}}^{2}-{{x}_{1}}.{{x}_{2}}+{{x}_{2}}^{2} ight)=left( {{x}_{1}}+{{x}_{2}} ight)left< {{left( {{x}_{1}}+{{x}_{2}} ight)}^{2}}-3{{x}_{1}}.{{x}_{2}} ight>=S.left( {{S}^{2}}-3P
ight)>.<{{x}_{1}}^{4}+{{x}_{2}}^{4}={{left( {{x}_{1}}^{2} ight)}^{2}}+{{left( {{x}_{2}}^{2} ight)}^{2}}={{left( {{x}_{1}}^{2}+{{x}_{2}}^{2} ight)}^{2}}-2{{x}_{1}}^{2}.{{x}_{2}}^{2}={{left< {{left( {{x}_{1}}+{{x}_{2}} ight)}^{2}}-2{{x}_{1}}{{x}_{2}} ight>}^{2}}-2x_{1}^{2}x_{2}^{2}>.

<={{left( {{S}^{2}}-2P ight)}^{2}}-2{{P}^{2}}>.

..<{{x}_{1}}^{3}-{{x}_{2}}^{3}=left( {{x}_{1}}-{{x}_{2}} ight)left( {{x}_{1}}^{2}+{{x}_{1}}.{{x}_{2}}+{{x}_{2}}^{2} ight)=left( {{x}_{1}}-{{x}_{2}} ight)left< {{left( {{x}_{1}}+{{x}_{2}} ight)}^{2}}-{{x}_{1}}.{{x}_{2}} ight>><=left( pm sqrt{{{left( {{x}_{1}}+{{x}_{2}} ight)}^{2}}-4{{x}_{1}}{{x}_{2}}} ight)left< {{left( {{x}_{1}}+{{x}_{2}} ight)}^{2}}-{{x}_{1}}.{{x}_{2}} ight>=pm left( sqrt{{{S}^{2}}-4P}
ight)left< {{S}^{2}}-P ight>>.<{{x}_{1}}^{4}-{{x}_{2}}^{4}={{left( {{x}_{1}}^{2} ight)}^{2}}-{{left( {{x}_{2}}^{2} ight)}^{2}}=left( {{x}_{1}}^{2}+{{x}_{2}}^{2} ight)left( {{x}_{1}}^{2}-{{x}_{2}}^{2} ight)=pm left( {{S}^{2}}-2P ight)left( S.sqrt{{{S}^{2}}-4P} ight)>.

B. Bài tập

I. Bài tập minh họa

Câu 1: Cho phương trình $left( 2m-1
ight){{x}^{2}}-2mx+1=0$. Xác định $m$ để phương trình trên có nghiệm thuộc khoảng $left( -1;0
ight)$.

Lời giải

Xét $2m-1=0Rightarrow m=frac{1}{2}$ phương trình trở thành $-x+1=0Rightarrow x=1
otin left( -1;0
ight)$Xét $2m-1
e 0Rightarrow m
e frac{1}{2}$ khi đó ta có:

$Delta “={{m}^{2}}-left( 2m-1
ight)={{m}^{2}}-2m+1={{left( m-1
ight)}^{2}}ge 0$ mọi $m$.

Suy ra phương trình có nghiệm với mọi $m$.

Ta thấy nghiệm $x=1$không thuộc khoảng $left( -1;0
ight)$

Với $m
e frac{1}{2}$phương trình còn có nghiệm là $x=frac{m-m+1}{2m-1}=frac{1}{2m-1}$

Phương trình có nghiệm trong khoảng $left( -1;0
ight)$ suy ra

*

Vậy phương trình đã cho có nghiệm trong khoảng $left( -1;0
ight)$ khi và chỉ khi $m

Câu 2: Cho phương trình <{{x}^{2}}-left( 2m-1 ight)x+{{m}^{2}}-1=0> ( là ẩn số)

Tìm điều kiện của để phương trình đã cho có hai nghiệm phân biệt. Định để hai nghiệm <{{x}_{1}}>, <{{x}_{2}}> của phương trình đã cho thỏa mãn: ${{left( {{x}_{1}}-{{x}_{2}}
ight)}^{2}}={{x}_{1}}-3{{x}_{2}}$.

Lời giải

$Delta ={{left( 2m-1
ight)}^{2}}-4.left( {{m}^{2}}-1
ight)=5-4m$

Phương trình có hai nghiệm phân biệt $Leftrightarrow m

Phương trình hai nghiệm $Leftrightarrow m

Áp dụng hệ thức Vi-ét, ta có: 

*

Theo đề bài:

<{{left( {{x}_{1}}-{{x}_{2}} ight)}^{2}}={{x}_{1}}-3{{x}_{2}}Leftrightarrow {{left( {{x}_{1}}+{{x}_{2}} ight)}^{2}}-4{{x}_{1}}{{x}_{2}}={{x}_{1}}-3{{x}_{2}}>

Ta có hệ phương trình: 

*

$Rightarrow frac{m+1}{2}cdot frac{3(m-1)}{2}={{m}^{2}}-1Leftrightarrow 3left( {{m}^{2}}-1
ight)=4left( {{m}^{2}}-1
ight)$

$Leftrightarrow {{m}^{2}}-1=0Leftrightarrow m=pm 1$

Kết hợp với điều kiện $Rightarrow m=pm 1$ là các giá trị cần tìm

 

Câu 3: Tìm $m$ để phương trình ${{x}^{2}}+5x+3m-1=0$ ( là ẩn số, $m$ là tham số) có hai nghiệm <{{x}_{1}}>, <{{x}_{2}}> thỏa mãn $x_{1}^{3}-x_{2}^{3}+3{{x}_{1}}{{x}_{2}}=75$

Lời giải

Để phương trình có hai nghiệm phân biệt

Áp dụng hệ thức Vi-ét  

*

Ta có: $x_{1}^{3}-x_{2}^{3}+3{{x}_{1}}{{x}_{2}}=75$

$Leftrightarrow left( {{x}_{1}}-{{x}_{2}}
ight)left( {{left( {{x}_{1}}+{{x}_{2}}
ight)}^{2}}-{{x}_{1}}{{x}_{2}}
ight)+3{{x}_{1}}{{x}_{2}}=75$

$Rightarrow left( {{x}_{1}}-{{x}_{2}}
ight)left( 25-{{x}_{1}}{{x}_{2}}
ight)+3{{x}_{1}}{{x}_{2}}=75$

$Leftrightarrow 25left( {{x}_{1}}-{{x}_{2}}
ight)-left( {{x}_{1}}-{{x}_{2}}
ight){{x}_{1}}{{x}_{2}}+3{{x}_{1}}{{x}_{2}}=75$

$Rightarrow {{x}_{1}}-{{x}_{2}}=3$

Kết hợp ${{x}_{1}}+{{x}_{2}}=-5$ suy ra ${{x}_{1}}=-1;{{x}_{2}}=-4$ Thay vào ${{x}_{1}}{{x}_{2}}=3m-1$ suy ra $m=frac{5}{3}$

Vậy $m=frac{5}{3}$ là giá trị cần tìm

Câu 4: Cho phương trình ${{x}^{2}}-10mx+9m=0$ ($m$ là tham số)

Giải phương trình đã cho với $m=1$.Tìm các giá trị của tham số $m$ để phương trình đã cho có hai nghiệm <{{x}_{1}}>, <{{x}_{2}}> thỏa điều kiện ${{x}_{1}}-9{{x}_{2}}=0$

Lời giải

Với $m=1$ phương trình đã cho trở thành ${{x}^{2}}-10x+9=0$

Ta có $a+b+c=0$ nên phương trình có hai nghiệm phân biệt là

*

$Delta “={{left( -5m
ight)}^{2}}-1.9m=25{{m}^{2}}-9m$

Điều kiện phương trình đã cho có hai nghiệm phân biệt là $Delta “>0Leftrightarrow 25{{m}^{2}}-9m>0$ (*)

Theo hệ thức Vi-ét, ta có:

*

Câu 5: Cho phương trình ${{x}^{2}}-2(m+1)x+{{m}^{2}}+m-1=0$ ($m$ là tham số)

Giải phương trình đã cho với $m=0$.Tìm $m$ để phương trình có hai nghiệm phân biệt <{{x}_{1}}>, <{{x}_{2}}> thỏa mãn điều kiện $frac{1}{{{x}_{1}}}+frac{1}{{{x}_{2}}}=4$

Lời giải

a) Với $m=0$, phương trình đã cho trở thành: ${{x}^{2}}-2x-1=0$

$Delta “=2 ext{ ; }{{ ext{x}}_{1,2}}=1pm sqrt{2}$

Vậy với $m=0$ thì nghiệm của phương trình đã cho là ${{x}_{1,2}}=1pm sqrt{2}$.

b) $Delta “=m+2$ Phương trình đã cho có hai nghiệm phân biệt $Leftrightarrow Delta >0Leftrightarrow m+2>0Leftrightarrow m>-2$

Áp dụng hệ thức Vi-ét, ta có:  

*

Do đó:

$frac{1}{{{x}_{1}}}+frac{1}{{{x}_{2}}}=4Leftrightarrow frac{{{x}_{1}}+{{x}_{2}}}{{{x}_{1}}{{x}_{2}}}=4Leftrightarrow frac{2(m+1)}{{{m}^{2}}+m-1}=4$

*

Kết hợp với điều kiện $Rightarrow min left{ 1;-frac{3}{2}
ight}$ là các giá trị cần tìm.

II. Bài tập tự luyện

Câu 1: Cho phương trình $2{{x}^{2}}+(2m-1)x+m-1=0$ ($m$ là tham số). Không giải phương trình, tìm $m$ để phương trình có hai nghiệm phân biệt <{{x}_{1}}>, <{{x}_{2}}> thỏa mãn $3{{x}_{1}}-4{{x}_{2}}=11$

Câu 2: Cho phương trình ${{x}^{2}}-2(m-1)x+{{m}^{2}}-3=0$ ($m$ là tham số).

Tìm $m$ để phương trình đã cho có nghiệm.Tìm $m$ để phương trình đã cho có hai nghiệm sao cho nghiệm này bằng ba lần nghiệm kia.

Câu 3: Cho phương trình $frac{1}{2}{{x}^{2}}-mx+frac{1}{2}{{m}^{2}}+4m-1=0$ ($m$ là tham số).

Giải phương trình đã cho với $m=-1$ .Tìm $m$ để phương trình đã cho có hai nghiệm thỏa mãn

Câu 4: Tìm tất cả các số tự nhiên $m$ để phương trình ${{x}^{2}}-{{m}^{2}}x+m+1=0$ ($m$ là tham số) có nghiệm nguyên.

Câu 5: Cho phương trình ${{x}^{2}}-2(m-1)x+m-3=0$ ($m$ là tham số).

Chứng minh phương trình luôn có hai nghiệm phân biệt.Tìm một hệ thức liên hệ giữa hai nghiệm của phương trình đã cho mà không phụ thuộc vào $m$.Tìm giá trị nhỏ nhất của $P=x_{1}^{2}+x_{2}^{2}$ (với <{{x}_{1}}>, <{{x}_{2}}> là nghiệm của phương trình đã cho)

Câu 6: Cho phương trình ${{x}^{2}}-mx+m-1=0$ ($m$ là tham số).

Gọi hai nghiệm của phương trình là <{{x}_{1}}>, <{{x}_{2}}>. Tính giá trị của biểu thức . Từ đó tìm $m$ để $M>0$.Tìm giá trị của $m$ để biểu thức $P=x_{1}^{2}+x_{2}^{2}-1$ đạt giá trị nhỏ nhất.

Câu 7: Cho phương trình ${{x}^{2}}-left( 2m+2
ight)x+2m=0$ ($m$ là tham số). Tìm $m$ để phương trình có hai nghiệm <{{x}_{1}}>, <{{x}_{2}}> thỏa mãn $sqrt{{{x}_{1}}}+sqrt{{{x}_{2}}}le sqrt{2}$

 

Câu 8: Cho phương trình ${{x}^{2}}-left( m+1
ight)x+m=0$ ($m$ là tham số). Gọi <{{x}_{1}}>, <{{x}_{2}}> là hai nghiệm của phương trình đã cho. Tìm giá trị của $m$ để $A=x_{1}^{2}{{x}_{2}}+{{x}_{1}}x_{2}^{2}+2007$ đạt giá trị nhỏ nhất. Tìm giá trị nhỏ nhất đó.

Câu 9: Cho phương trình ${{x}^{2}}+2mx+2m-1=0$ ($m$ là tham số). Gọi <{{x}_{1}}>, <{{x}_{2}}> là hai nghiệm của phương trình đã cho. Tìm giá trị của $m$ để $A=x_{1}^{2}{{x}_{2}}+{{x}_{1}}x_{2}^{2}$ đạt giá trị lớn nhất.

Câu 10: Cho phương trình ${{x}^{2}}-2left( m-1
ight)x+2m-5=0$ ($m$ là tham số).

Chứng minh rằng phương trình luôn có hai nghiệm phân biệt với mọi $m$.Tìm giá trị của $m$ để phương trình có hai nghiệm <{{x}_{1}}>, <{{x}_{2}}> thỏa mãn ${{x}_{1}}

Câu 11: Cho phương trình <{{x}^{2}}-mx+m-2=0> ($m$ là tham số).

Chứng minh phương trình đã cho luôn có hai nghiệm phân biệt với mọi giá trị $m$.Định $m$ để hai nghiệm <{{x}_{1}}>, <{{x}_{2}}> của phương trình thỏa mãn .

Câu 12: Cho phương trình <{{x}^{2}}-mx-1=0> (1) ($m$ là tham số).

Chứng minh phương trình luôn có hai nghiệm trái dấu.Gọi <{{x}_{1}}>, <{{x}_{2}}> là các nghiệm của phương trình (1):

Tính giá trị của biểu thức: $P=frac{x_{1}^{2}+{{x}_{1}}-1}{{{x}_{1}}}-frac{x_{2}^{2}+{{x}_{2}}-1}{{{x}_{2}}}$

Câu 13: Cho phương trình <{{x}^{2}}-left( 2m-1 ight)x+{{m}^{2}}-1=0> $left( 1
ight)$ ($m$ là tham số).

Tìm điều kiện của $m$ để phương trình $left( 1
ight)$ có 2 nghiệm phân biệt.Định $m$ để hai nghiệm <{{x}_{1}}>, <{{x}_{2}}> của phương trình $left( 1
ight)$ thỏa mãn: ${{left( {{x}_{1}}-{{x}_{2}}
ight)}^{2}}={{x}_{1}}-3{{x}_{2}}$.

Câu 14: Tìm $m$ để phương trình <{{x}^{2}}-2x-2m+1=0> ($m$ là tham số) có hai nghiệm phân biệt <{{x}_{1}}>, <{{x}_{2}}> thỏa mãn điều kiện .

Câu 15: Xác định giá trị $m$ trong phương trình <{{x}^{2}}-8x+m=0>  để <4+sqrt{3}> là nghiệm của phương trình. Với $m$ vừa tìm được, phương trình đã cho còn một nghiệm nữa. Tìm nghiệm còn lại.

Câu 16: Cho phương trình <{{x}^{2}}-left( 2m+1 ight)x+{{m}^{2}}+m-1=0>  ($m$ là tham số).

Chứng minh rằng phương trình luôn có nghiệm với mọi $m$.Gọi <{{x}_{1}}>, <{{x}_{2}}> là hai nghiệm của phương trình. Tìm $m$ sao cho $A=left( 2{{x}_{1}}-{{x}_{2}}
ight)left( 2{{x}_{2}}-{{x}_{1}}
ight)$ đạt giá trị nhỏ nhất và tính giá trị nhỏ nhất đó.

Câu 17: Cho phương trình <{{x}^{2}}-2mx+{{m}^{2}}-frac{1}{2}=0>  ($m$ là tham số).

Chứng minh rằng hhương trình luôn có hai nghiệm phân biệt với mọi giá trị $m$.Tìm $m$ để hai nghiệm của phương trình có giá trị tuyệt đối bằng nhau.Tìm $m$ để hai nghiệm đó là số đo của 2 cạnh góc vuông của tam giác vuông có cạnh huyền bằng 3.

Câu 18: Cho phương trình <{{x}^{2}}-2x+m+3=0>  ($m$ là tham số).

Tìm $m$ để phương trình có nghiệm $x=-1$. Tính nghiệm còn lại.Tìm $m$ để hai nghiệm phân biệt <{{x}_{1}}>, <{{x}_{2}}> thỏa mãn hệ thức $x_{1}^{3}+x_{2}^{3}=8$

Câu 19: Tìm các giá trị của tham số $m$ để phương trình <{{x}^{2}}+left( 2m-1 ight)x+{{m}^{2}}-1=0>  có hai nghiệm phân biệt <{{x}_{1}}>, <{{x}_{2}}> sao cho biểu thức $P=x_{1}^{2}+x_{2}^{2}$ đạt giá trị nhỏ nhất.

Câu 20: Cho phương trình <{{x}^{2}}-left( m+5 ight)x+2m+6=0> ( là ẩn số)

Chứng minh rằng: phương trình đã cho luôn luôn có hai nghiệm với mọi giá trị của . Tìm $m$ để hai nghiệm của phương trình có giá trị tuyệt đối bằng nhau.Tìm $m$ để hai nghiệm đó là số đo của 2 cạnh góc vuông của tam giác vuông có cạnh huyền bằng 3.

Hướng dẫn giải

Câu 1:

Để phương trình có hai nghiệm phân biệt <{{x}_{1}}>, <{{x}_{2}}> thì $Delta >0$

$Leftrightarrow {{left( 2m-1
ight)}^{2}}-4.2.left( m-1
ight)>0$

$Leftrightarrow 4{{m}^{2}}-12m+9>0Leftrightarrow {{left( 2m-3
ight)}^{2}}>0Rightarrow m
e frac{3}{2}$

Mặt khác, theo hệ thức Vi-ét và giả thiết ta có: 

*

Giải phương trình <3frac{13-4m}{7}-4frac{7m-7}{26-8m}=11>

Ta được  

*

Câu 2:

Phương trình đã cho có nghiệm khi và chỉ khi ${{Delta }^{“}}ge 0$

$Leftrightarrow {{left< -left( m-1 ight) ight>}^{2}}-1.left( {{m}^{2}}-3
ight)ge 0$

$Leftrightarrow -2m+4ge 0$

$Leftrightarrow mle 2$

Vậy $mle 2$ là các giá trị cần tìm

Với $m

Gọi một nghiệm của phương trình đã cho là $a$ thì nghiệm kia là $3a$. Theo hệ thức Vi-ét, ta có:

*

(thỏa mãn điều kiện)

Vậy là các giá trị cần tìm.

Câu 3:

Với $m=-1$ phương trình trở thành  

*

Để phương trình đã cho có hai nghiệm phân biệt thì 0>

0Leftrightarrow -8m+2>0Leftrightarrow m

Để phương trình có nghiệm khác 0

*

Ta có

*

Kết hợp với điều kiện ta được

*

Câu 4:

$Delta ={{left( -{{m}^{2}}
ight)}^{2}}-4.1.left( m+1
ight)={{m}^{4}}-4m-4$

Phương trình có nghiệm nguyên khi $Delta ={{m}^{4}}-4m-4$ là số chính phương

Nếu

*

 thì $Delta

Nếu $m=2$ thì $Delta =4={{2}^{2}}$ (nhận)

Nếu $mge 3$ thì $2mleft( m-2
ight)>5Leftrightarrow 2{{m}^{2}}-4m-5>0$

$Leftrightarrow Delta -left( 2{{m}^{2}}-4m-5
ight)

$Leftrightarrow {{m}^{4}}-2{{m}^{2}}+1

$Delta $ không là số chính phương.

Vậy $m=2$là giá trị cần tìm

Câu 5:

a) ${{Delta }^{“}}={{left< -left( m-1 ight) ight>}^{2}}-1.left( m-3
ight)={{m}^{2}}-3m+4={{left( m-frac{3}{2}
ight)}^{2}}+frac{7}{4}>0$, $forall m$

Vậy phương trình đã cho luôn có hai nghiệm phân biệt.

Xem thêm: Văn Nghị Luận Bạo Lưc Học Đường Ở Học Sinh, Nghị Luận Xã Hội 200 Chữ Về Bạo Lực Học Đường

b) Theo hệ thức Vi-ét, ta có: 

*

$Leftrightarrow {{x}_{1}}+{{x}_{2}}-2{{x}_{1}}{{x}_{2}}-4=0$ không phụ thuộc vào $m$.

c) $P=x_{1}^{2}+x_{2}^{2}={{left( {{x}_{1}}+{{x}_{2}}
ight)}^{2}}-2{{x}_{1}}{{x}_{2}}=4{{left( m-1
ight)}^{2}}-2left( m-3
ight)$

$={{left( 2m-frac{5}{2}
ight)}^{2}}+frac{15}{4}ge frac{15}{4}$, $forall m$

Do đó ${{P}_{min }}=frac{15}{4}$ và dấu $””=””$ xảy ra khi $2m-frac{5}{2}=0Leftrightarrow m=frac{5}{4}$

Vậy ${{P}_{min }}=frac{15}{4}$ với $m=frac{5}{4}$.

Câu 6:

Theo hệ thức Vi-ét, ta có:

*

Ta có

<=frac{{{m}^{2}}-2m+1}{mleft( m-1 ight)}=frac{{{left( m-1 ight)}^{2}}}{mleft( m-1 ight)}>

Để $M>0Rightarrow frac{{{left( m-1
ight)}^{2}}}{mleft( m-1
ight)}>0Rightarrow mleft( m-1
ight)>0$

*

Ta có $P=x_{1}^{2}+x_{2}^{2}-1={{left( {{x}_{1}}+{{x}_{2}}
ight)}^{2}}-2{{x}_{1}}{{x}_{2}}-1={{m}^{2}}-2left( m-1
ight)-1$

$={{m}^{2}}-2m+1={{left( m-1
ight)}^{2}}ge 0$, $forall m$

Do đó ${{P}_{min }}=0$ và dấu $””=””$ xảy ra khi $m-1=0Leftrightarrow m=1$

Vậy ${{P}_{min }}=0$ với $m=1$.

Câu 7:

Điều kiện PT có 2 nghiệm không âm <{{x}_{1}}>, <{{x}_{2}}> là 

*

Theo hệ thức Vi-ét:

*

Ta có $sqrt{{{x}_{1}}}+sqrt{{{x}_{2}}}le sqrt{2}Leftrightarrow {{x}_{1}}+{{x}_{2}}+2sqrt{{{x}_{1}}{{x}_{2}}}le 2$

$Leftrightarrow 2m+2+2sqrt{2m}le 2Leftrightarrow m=0$ (thoả mãn)

Vậy $m=0$ là giá trị cần tìm.

Câu 8:

Ta có $Delta ={{ ext{ }!!!! ext{ }}^{ ext{2}}}-4m={{m}^{2}}-2m+1={{(m-1)}^{2}}$

Để phương trình có hai nghiệm phân biệt $Delta >0Rightarrow {{left( m-1
ight)}^{2}}>0Rightarrow m
e 1$

Theo hệ thức Vi-ét, ta có: 

*

Ta có $A=x_{1}^{2}{{x}_{2}}+{{x}_{1}}x_{2}^{2}+2007={{x}_{1}}{{x}_{2}}left( {{x}_{1}}+{{x}_{2}}
ight)+2007$

$=mleft( m+1
ight)+2007={{m}^{2}}+m+2007={{m}^{2}}+2.m.frac{1}{2}+frac{1}{4}+2006+frac{3}{4}$

$={{left( m+frac{1}{2}
ight)}^{2}}+frac{8027}{4}ge frac{8027}{4}$, $forall m$

Dấu $””=””$ xảy ra $m+frac{1}{2}=0Leftrightarrow m=frac{-1}{2}$

Vậy ${{A}_{min }}=frac{8027}{4}$ với $m=-frac{1}{2}$.

Câu 9:

Ta có $Delta ={{left( 2m
ight)}^{2}}-4.1.left( 2m-1
ight)=4{{m}^{2}}-8m+4=4{{left( m-1
ight)}^{2}}$

Để phương trình có hai nghiệm phân biệt $Delta >0Rightarrow {{left( m-1
ight)}^{2}}>0Rightarrow m
e 1$

Theo hệ thức Vi-ét, ta có: 

*

Ta có $A=x_{1}^{2}{{x}_{2}}+{{x}_{1}}x_{2}^{2}={{x}_{1}}{{x}_{2}}left( {{x}_{1}}+{{x}_{2}}
ight)$

$=mleft( m+1
ight)+2007=left( 2m-1
ight)left( -2m
ight)=-4{{m}^{2}}+2m=-4left( {{m}^{2}}-frac{1}{2}m
ight)$

$=-4left( {{m}^{2}}-2.m.frac{1}{4}+frac{1}{16}-frac{1}{16}
ight)=-4{{left( m-frac{1}{4}
ight)}^{2}}+frac{1}{4}le frac{1}{4}$, $forall m$

Dấu $””=””$ xảy ra $m-frac{1}{4}=0Leftrightarrow m=frac{1}{4}$

Vậy ${{A}_{operatorname{m} ext{ax}}}=frac{1}{4}$ với $m=frac{1}{4}$.

Câu 10:

Ta có $Delta ={{left< -2left( m-1 ight) ight>}^{2}}-4.1.left( 2m-5
ight)=4{{m}^{2}}-12m+22$

$={{left( 2m
ight)}^{2}}-2.2m.3+9+13={{left( 2m+3
ight)}^{2}}+13>0$, $forall m$

Phương trình luôn có hai nghiệm phân biệt với mọi $m$.

Theo hệ thức Vi-ét, ta có 

*

 (I)

Theo giả thiết 

*

 (II)

Thay (I) vào (II) ta có:

$left( 2m-5
ight)-left( 2m-2
ight)+1

Vậy với mọi $m$ thì phương trình trên có hai nghiệm <{{x}_{1}}>, <{{x}_{2}}> thỏa mãn ${{x}_{1}}

Câu 11:

Chứng minh phương trình luôn có 2 nghiệm phân biệt với mọi giá trị $m$.

4>0>,

Vậy phương trình có 2 nghiệm phân biệt với mọi $m$.

Vì $a+b+c=1-m+m-2=-1
e 0$, nên phương trình có 2 nghiệm <{{x}_{1}},{{x}_{2}} e 1>, .

Phương trình <{{x}^{2}}-mx+m-2=0Rightarrow {{x}^{2}}-2=mx-m>

Ta có

Vậy $m=pm 2$ là các giá trị cần tìm.

Câu 12:

Ta có $a.c=1.left( -1
ight)=-1

b. Ta có 

*

 do <{{x}_{1}}>, <{{x}_{2}}> là nghiệm của phương trình (1).

Do đó $P=frac{x_{1}^{2}+{{x}_{1}}-1}{{{x}_{1}}}-frac{x_{2}^{2}+{{x}_{2}}-1}{{{x}_{2}}}=frac{m{{x}_{1}}+1+{{x}_{1}}-1}{{{x}_{1}}}-frac{m{{x}_{2}}+1+{{x}_{2}}-1}{{{x}_{2}}}$

$=frac{{{x}_{1}}left( m+1
ight)}{{{x}_{1}}}-frac{{{x}_{2}}left( m+1
ight)}{{{x}_{2}}}=left( m+1
ight)-left( m+1
ight)=0$ vì <{{x}_{1}}>, <{{x}_{2}}>$
e 0$.

Vậy $P=0$.

Câu 13:

$Delta ={{left< -left( 2m-1 ight) ight>}^{2}}-4.1.left( {{m}^{2}}-1
ight)=-4m+5$

Phương trình có hai nghiệm phân biệt khi $Delta >0Leftrightarrow -4m+5>0Leftrightarrow m

Theo hệ thức Vi-ét, ta có 

*

Ta có ${{left( {{x}_{1}}-{{x}_{2}}
ight)}^{2}}={{x}_{1}}-3{{x}_{2}}Leftrightarrow {{left( {{x}_{1}}+{{x}_{2}}
ight)}^{2}}-4{{x}_{1}}{{x}_{2}}={{x}_{1}}+{{x}_{2}}-4{{x}_{2}}$

$Leftrightarrow {{left( 2m-1
ight)}^{2}}-4left( {{m}^{2}}-1
ight)=2m-1-4{{x}_{2}}Leftrightarrow 6m-6-4{{x}_{2}}=0Leftrightarrow {{x}_{2}}=frac{3m-3}{2}$

Suy ra ${{x}_{1}}=frac{m+1}{2}$

Do đó $frac{m+1}{2}.frac{3m-3}{2}={{m}^{2}}-1Leftrightarrow {{m}^{2}}-1=0Leftrightarrow m=pm 1$ (thỏa mãn điều kiện có nghiệm)

Vậy $m=pm 1$ là các giá trị cần tìm.

Câu 14:

$Delta ={{left( -2
ight)}^{2}}-4.1.left( -2m+1
ight)=8m$

Phương trình có hai nghiệm phân biệt khi $Delta >0Leftrightarrow 8m>0Leftrightarrow m>0$

Theo hệ thức Vi-ét, ta có  

*

 (I)

 

Ta có

=8> (II)

Thay (I) vào (II) ta có:

<2{{(-2m+1)}^{2}}-left< 4-2left( -2m+1 ight) ight>=8Leftrightarrow 2{{m}^{2}}-3m-2=0> 

*

So với điều kiện có nghiệm $m>0$.

Vậy $m=2$ là giá trị cần tìm.

Câu 15:

Do <4+sqrt{3}> là nghiệm của phương trình nên thỏa:

${{left( 4+sqrt{3}
ight)}^{2}}-8left( 4+sqrt{3}
ight)+m=0$

$Leftrightarrow m-13=0Leftrightarrow m=13$

Thay vào phương trình ta được phương trình: <{{x}^{2}}-8x+13=0> $left( *
ight)$

${{Delta }^{“}}={{left( -4
ight)}^{2}}-1.13=3$

Phương trình $left( *
ight)$ có hai nghiệm phân biệt là: 

*

Vậy $x=4-sqrt{3}$ là giá trị cần tìm.

Câu 16:

Ta có $Delta ={{left< -left( 2m+1 ight) ight>}^{2}}-4.1.left( {{m}^{2}}+m-1
ight)=5>0$, $forall m$.

Nên phương trình luôn có nghiệm với mọi $m$.

Theo hệ thức Vi-ét, ta có: 

*

Ta có $A=left( 2{{x}_{1}}-{{x}_{2}}
ight)left( 2{{x}_{2}}-{{x}_{1}}
ight)=5{{x}_{1}}{{x}_{2}}-2left( x_{1}^{2}+x_{2}^{2}
ight)=9{{x}_{1}}{{x}_{2}}-2{{left( {{x}_{1}}+{{x}_{2}}
ight)}^{2}}$

$=9left( {{m}^{2}}+m-1
ight)-2{{left( 2m+1
ight)}^{2}}={{m}^{2}}+m-11$

$={{m}^{2}}+2.m.frac{1}{2}+frac{1}{4}-frac{1}{4}-11={{left( m+frac{1}{2}
ight)}^{2}}-frac{45}{4}ge -frac{45}{4}$, $forall m$

Dấu $””=””$ xảy ra $m+frac{1}{2}=0Leftrightarrow m=-frac{1}{2}$

Vậy ${{A}_{min }}=-frac{45}{4}$ với $m=-frac{1}{2}$.

Câu 17:

${{Delta }^{“}}={{left( -m
ight)}^{2}}-1.left( {{m}^{2}}-frac{1}{2}
ight)=frac{1}{2}>0$, $forall m$.

Nên phương trình luôn có hai nghiệm phân biệt với mọi giá trị $m$.

b. Hai nghiệm của phương trình là  

*

Theo đề bài ta có $left| m-frac{sqrt{2}}{2}
ight|=left| m+frac{sqrt{2}}{2}
ight|Leftrightarrow {{m}^{2}}-sqrt{2}m+frac{1}{2}={{m}^{2}}+sqrt{2}m+frac{1}{2}$

$Leftrightarrow 2sqrt{2}m=0Leftrightarrow m=0$

c. Theo định lý Pitago ta có: ${{left( m-frac{sqrt{2}}{2}
ight)}^{2}}+{{left( m+frac{sqrt{2}}{2}
ight)}^{2}}=9Leftrightarrow 2{{m}^{2}}-8=0Leftrightarrow {{m}^{2}}-4=0$ 

*

Câu 18:

Vì phương trình ${{x}^{2}}-2x+m+3=0$ có nghiệm $x=-1$ nên ta có:

${{(-1)}^{2}}-2.(-1)+m+3=0Leftrightarrow m+6=0Leftrightarrow m=-6$

Áp dụng hệ thức Vi-ét, ta có:

${{x}_{1}}+{{x}_{2}}=2Leftrightarrow -1+{{x}_{2}}=2Leftrightarrow {{x}_{2}}=3$

Vậy $m=6$ và nghiệm còn lại là $x=3$.

Xem thêm: Khóa Học Aptech Bao Nhiêu Tiền, Học Phí Tại Aptech Là Bao Nhiêu

$Delta “={{1}^{2}}-1.left( m+3
ight)=-m-2$

Phương trình có hai nghiệm phân biệt $Leftrightarrow {{Delta }^{“}}>0Leftrightarrow m

Theo hệ thức Vi-ét, ta có:

*

Ta có

$x_{1}^{3}+x_{2}^{3}=8Leftrightarrow {{({{x}_{1}}+{{x}_{2}})}^{3}}-3{{x}_{1}}{{x}_{2}}({{x}_{1}}+{{x}_{2}})=8$

$Leftrightarrow {{2}^{3}}-3.(m+3).2=8Leftrightarrow 6(m+3)=0Leftrightarrow m+3=0$

$Leftrightarrow m=-3$ (thỏa mãn điều kiện)

Vậy $m=-3$ là giá trị cần tìm.

Câu 19:

$Delta ={{left( 2m-1
ight)}^{2}}-4.1.left( {{m}^{2}}-1
ight)=-4m+5$

Để phương trình có hai nghiệm phân biệt $Leftrightarrow Delta >0Leftrightarrow m

Theo hệ thức Vi-ét, ta có:

*

Ta có $P=x_{1}^{2}+x_{2}^{2}={{left( {{x}_{1}}+{{x}_{2}}
ight)}^{2}}-2{{x}_{1}}{{x}_{2}}$

$={{left< -left( 2m+1 ight) ight>}^{2}}-2left( {{m}^{2}}-1
ight)=2{{m}^{2}}-4m+3$

$=2left( {{m}^{2}}-2.m.1+1-1
ight)+3=2{{left( m-1
ight)}^{2}}+1ge 1$, $forall m$

Xem thêm bài viết thuộc chuyên mục: Phương trình