– Cho hai hàm số y =f(x) và y = g(x) có tập xác định lần lượt là D1 và D2. Đặt
Mệnh đề chứa biến có một trong các dạng
được gọi là bất phương trình một ẩn, x đgl ẩn, D là tập xác định của bất phương trình đó.
x0 là nghiệm của bpt nếu mệnh đề là mệnh đề đúng.
– Giải một bất phương trình là tìm tất cả các nghiệm của bất phương trình đó.
2. Bất phương trình tương đương.
Hai bất phương trình được gọi là tương đương nếu chúng có cùng tập nghiệm.
3. Biến đổi tương đương bất phương trình
B. Dạng bài tập
1. Giải và biện luận bất phương trình dạng
.
Đang xem: Giải và biện luận hệ bất phương trình lớp 10
Giải bất phương trình dạng
(1)
· Nếu
thì bất phương trình có dạng
– Với
thì tập nghiệm BPT là
– Với
thì tập nghiệm BPT là S = Æ
· Nếu
thì
suy ra tập nghiệm là
· Nếu
thì
suy ra tập nghiệm là
Các bất phương trình dạng
được giải hoàn toán tương tự
Chú ý: Trước khi biện luận bất phương trình ta cần đưa bpt về dạng cơ bản ax+ b > 0;
Bài 1.Mức 2: giải các bất phương trình sau
a)
b)
c)
d)
Hướng dẫn:
a)
Nếu: m = 1 thì
(đúng). Tập nghiệm: S=R.
Nếu: m >1 thì
m+1. Tập nghiệm: S=
.
Nếu: m
m+1.Tập nghiệm: S=
.
b)
Nếu: m = 3 thì bất phương trình
0: nghiệm với mọi
.
Nếu: m > 3 thì bất phương trình có nghiệm
m.
Nếu: m
m.
c) Bất phương trình tương đương với
Với
bất phương trình trở thành
suy ra bất phương trình nghiệm đúng với mọi
.
Với
bât phương trình tương đương với
.
d) Bất phương trình tương đương với
(vì
)
Với
bất phương trình trở thành
suy ra bất phương trình vô nghiệm.
Với
bât phương trình tương đương với
Với
bât phương trình tương đương với
.
Bài 3. Mức 2:
a.
Xem thêm: Bài Toán Tính Diện Tích Hình Chữ Nhật Lớp 3, Giải Toán Lớp 3 Diện Tích Hình Chữ Nhật
Xem thêm: Nguoise Chia Sẻ Khóa Học Udemy Free 100%, Chia Sẻ 100 Khóa Học Miễn Phí Trên Udemy
Tìm
để bất phương trình
vô nghiệm.
Trước hết hãy đưa nó về đúng dạng
Chúng ta vừa nhận xét rồi, pt vô nghiệm thì chỉ có điều kiện a = 0
Vậy giải cho thầy, khi a = 0 thì m bằng bn?
Và khi có m thì chúng ta kết luận được bpt như thế nào?
Bất phương trình tương đương với
Rõ ràng nếu
bất phương trình luôn có nghiệm.
Với
bất phương trình trở thành
suy ra bất phương trình vô nghiệm
Với
bất phương trình trở thành
suy ra bất phương trình vô nghiệm
Vậy giá trị cần tìm là
và
.
b. Tìm
để bất phương trình
có nghiệm đúng
.
Bpt đã có dạng cơ bản chưa.
Chúng ta vừa nhận xét rồi, pt có nghiệm đúng với mọi x thì chỉ có điều kiện a = 0
Vậy giải cho thầy, khi a = 0 thì m bằng bn?
Và khi có m thì chúng ta kết luận được bpt như thế nào?
Dễ dàng thấy nếu
thì bất phương trình không thể có nghiệm đúng
Với
bất phương trình trở thành
suy ra bất phương trình vô nghiệm
Với
bât phương trình trở thành
suy ra bất phương trình nghiệm đúng với mọi
.
Vậy giá trị cần tìm là
.
Bài 2. Mức 2: Tìm
để bất phương trình
có tập nghiệm là
Để BPT có tập nghiệm ta xét với trường hợp a > 0 hoặc a
Hướng dẫn:
Bất phương trình tương đương với
Với
thì bất phương trình vô nghiệm do đó không thỏa mãn yêu cầu bài toán.
Với
bất phương trình tương đương với
Do đó để bất phương trình có tập nghiệm là
thì
(thỏa mãn)
Với
bất phương trình tương đương với
suy ra
không thỏa mãn yêu cầu bài toán.
Vậy
là giá trị cần tìm.
Dạng 2: Tìm m để hai bất phương trình tương đương
Hai bpt tương đương là 2 bất pt như thế nào? à Cùng tập nghiệm
Vậy chúng ta phải làm gì? à Giải biện luận 2 bpt này?
Bài 5. Mức 2:Tìm
để hai bất phương trình sau tương đương
(1) và
(2)
Hướng dẫn:
* Với
bất phương trình (1) trở thành
(vô nghiệm), bất phương trình (2) trở thành
do đó hai bất phương trình không tương đương.
* Với
bất phương trình (1) trở thành
, bất phương trình (2) trở thành
(nghiệm đúng với mọi
) do đó hai bất phương trình không tương đương.
* Với
ta có
,
Suy ra hai bất phương trình tương đương
Đối chiếu với điều kiện
suy ra
.
* Với
ta có
,
do đó hai bất phương trình không tương đương.
* Với
ta có
,
Suy ra hai bất phương trình tương đương
Đối chiếu với điều kiện
suy ra
Vậy hai bất phương trình tương đương khi
.
Bài 6. Mức 3:Cho hàm số
.
a) Tìm m để phương trình
có nghiệm
.
b) Tìm m để
với mọi
.
Hướng dẫn:
a) Ta có đồ thị hàm số
trên
là một đoạn thẳng
với
và
nên phương trình
có nghiệm trên
đoạn thẳng
có điểm chung với trục hoành Û các điểm đầu mút A, B nằm về hai phía của Ox (có thể nằm trên Ox). Điều này có nghĩa là
.
b) Ta có
với mọi
đồ thị của hàm số
trên đoạn
nằm trên Ox Û hai đầu mút của đoạn thẳng đó đều nằm trên Ox