đề thi môn lịch sử lớp 6 học kì 1

Bộ đề thi học kì 1 môn Lịch sử lớp 6 năm 2020 – 2021 gồm 4 đề kiểm tra cuối học kì 1 môn Lịch sử, có bảng ma trận và đáp án kèm theo.

Đang xem: đề thi môn lịch sử lớp 6 học kì 1

Nhằm đem đến cho các bạn học sinh lớp 6 có thêm nhiều tài liệu học tập, để ôn thi học kì 1 đạt kết quả cao.

Đồng thời là tư liệu hữu ích giúp các thầy cô có kinh nghiệm ra đề thi. Ngoài ra các bạn học sinh lớp 6 tham khảo thêm đề thi học kì 1 môn Toán, môn GDCD, môn Sinh học. Mời các bạn cùng tham khảo và tải tài liệu tại lingocard.vn:

Đề thi học kì 1 lớp 6 môn Lịch sử năm 2020 – 2021

Đề thi học kì 1 lớp 6 môn Lịch sử năm 2020 – 2021 – Đề 1 Ma trận đề thi kì 1 môn Lịch sử lớp 6 năm 2020 – 2021 Đề thi học kì 1 môn Lịch sử lớp 6 năm 2020 – 2021 Đáp án đề thi học kì 1 môn Lịch sử lớp 6 năm 2020 – 2021 Đề thi học kì 1 lớp 6 môn Lịch sử năm 2020 – 2021 – Đề 2 Ma trận đề thi kì 1 môn Lịch sử lớp 6 năm 2020 – 2021 Đề thi học kì 1 môn Lịch sử lớp 6 năm 2020 – 2021 Đáp án đề kiểm tra học kì 1 môn Lịch sử 6 năm 2020 – 2021

Đề thi học kì 1 lớp 6 môn Lịch sử năm 2020 – 2021 – Đề 1

Ma trận đề thi kì 1 môn Lịch sử lớp 6 năm 2020 – 2021

UBND HUYỆN……..
TRƯỜNG THCS……..

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

MA TRẬN KIỂM TRA HỌC KÌ I
Năm học : 2020 – 2021

Môn: Lịch sử 6
(Thời gian làm bài 45 phút không kể thời gian giao đề)

Mức độ
Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Cộng TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL I. Sơ lược về môn lịch sử Nêu được lịch sử là gì Trình bày được người ta đã dựa vào đâu để biết và dựng lại lịch sử              

Số câu

Số điểm

Tỉ lệ

1(1)

0,25

2,5%

1

2

20%

 

 

 

 

 

 

2

2,25

22,5%

II. Cách tính thời gian trong lịch sử

– Nêu được một năm có bao nhiêu ngày, tháng.

– Một thiên niên kỉ gồm bao nhiêu năm.

– Để tính thời gian dựa vào đâu.

 

 

 

 

 

 

 

 

Số câu

Số điểm

Tỉ lệ

2(2,6,7)

0,75

7,5%

 

 

 

 

 

 

 

3

0,75

7,5%

III. Xã hội nguyên thủy       Giải thích được vì sao xã hội nguyên thủy tan rã So sánh tìm ra điểm khác nhau giữa Người tinh khôn và Người tối cổ   Nhận xét đúng về về xã hội nguyên thủy    

Số câu

Số điểm

Tỉ lệ

 

 

 

1

1,5

15%

1(3)

0,25

2,5%

 

1(4)

0,25

2,5%

 

3

2

20%

IV. Các quốc gia cổ đại phương Tây         Nhận xét được điều kiện tự nhiên các quốc gia cổ đại phương Tây        

Số câu

Số điểm

Tỉ lệ

 

 

 

 

1(8)

0,25

2,5%

 

 

 

2

0,25

2,5%

V. Văn hóa cổ đại

 

 

Nhớ được tên các nhà khoa học và lĩnh vực nghiên cứu

Giải thích được những đóng góp về văn hoá của người Hi Lạp và Rô-ma

 

 

 

 

 

Số câu

Số điểm

Tỉ lệ

 

 

1(9)

1

10%

1

2,5

25%

 

 

 

 

2

3,5

35%

 

VI. Thời nguyên thủy trên đất nước ta

 

 

 

 

 

 

Nhận xét được điểm tiến bộ trong kĩ thuật chế tác công cụ đá

 

 

Số câu

Số điểm

Tỉ lệ

 

 

 

 

 

 

1(5)

0,5

5%

 

1(5)

0,5

5%

VII. Nhà nước Văn Lang           Nhận xét nguyên nhân sụp đổ của nước Âu Lạc   Rút ra bài học đối với công cuộc bảo vệ chủ quyền đất nước  

Số câu

Số điểm

Tỉ lệ

 

 

 

 

 

1/2

0,5

5%

 

1/2

0,5

5%

1

1

10%

TS câu

TS điểm

Tỉ lệ

5

3

30%

3

5

50%

2,5

1

10%

2,5

1

10%

13

10

100%

Đề thi học kì 1 môn Lịch sử lớp 6 năm 2020 – 2021

UBND HUYỆN……..
TRƯỜNG THCS……..

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I
Năm học: 2020 – 2021

Môn: Lịch sử 6
(Thời gian làm bài 45 phút không kể thời gian giao đề)

A. Trắc nghiệm: (3 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái đầu đáp án mà em cho là đúng nhất

Câu 1: Lịch sử là

A. khoa học tìm hiểu về quá khứ
B. những gì đã diễn ra trong quá khứ
C. sự hiểu biết của con người về quá khứ
D. sự ghi lại các sự kiện diễn ra xung quanh con người

Câu 2: Theo Công lịch một năm có

A. 365 ngày, chia làm 12 tháng
C. 366 ngày, chia làm 12 tháng
B. 365 ngày, chia làm 13 tháng
D. 366 ngày, chia làm 13 tháng

Câu 3: Điểm khác nhau giữa Người tinh khôn và Người tối cổ là gì?

A. Mặt phẳng, trán cao, không còn lớp lông trên người, dáng đi thẳng, thể tích sọ não lớn (1450 cm3)
B. Trán cao, còn lớp lông trên người, dáng đi thẳng, thể tích sọ não từ (850-1100 cm3)
C. Khắp cơ thể còn phủ một lớp lông ngắn; dáng đi còn hơi còng, thể tích sọ não từ (850-1100 cm3)
D. Trán thấp và bợt ra phía sau, u mày nổi cao, khắp cơ thể còn phủ một lớp lông ngắn.

Câu 4: Nhận xét nào dưới đây là đúng về xã hội nguyên thủy?

A. Xã hội loài người bắt đầu phát triển, nhưng trình độ phát triển còn thấp
B. Xã hội loài người thời công nghệ cao, đã đạt được thành tựu trong khoa học – kĩ thuật
C. Xã hội loài người, mới xuất hiện, còn nguyên sơ không khác động vật lắm
D. Xã hội loài người đã có vua, quan lại, và các tầng lớp khác

Câu 5: Điểm tiến bộ trong kĩ thuật chế tác công cụ đá của Người tinh khôn so với Người tối cổ là:

A. Công cụ được ghè đẽo thô sơ
B. Công cụ được ghè đẽo cẩn thận hơn.
C. Công cụ đã biết mài ở lưỡi cho sắc
D. Công cụ bằng kim loại.

Câu 6: Một thiên niên kỷ gồm bao nhiêu năm?

A. 2000 năm
B. 10 năm
C. 100 năm
D. 1000 năm

Câu 7: Để tính thời gian, con người dựa vào điều gì?

A. Ánh sáng của mặt trời
B. Nước sông hàng năm
C. Thời tiết
D. Chu kỳ mọc, lặn, di chuyển của mặt trời, mặt trăng

Câu 8: Câu nào sau đây diễn tả không đúng về điều kiện tự nhiên của các quốc gia cổ đại phương Tây?

A. Là vùng bán đảo, có rất ít đồng bằng.
B. Chủ yếu là đất đồi, khô và cứng.
C. Đất đai phì nhiêu màu mỡ, được phù sa bồi đắp hằng năm.
D. Có nhiều hải cảng tốt, thuận lợi cho thương nghiệp phát triển.

Câu 9. Nối tên các nhà khoa học sao cho phù hợp lĩnh vực nghiên cứu:

Tên các nhà khoa học 1. Ác-si-mét 2. Stơ-ra-bôn 3. Hê-rô-đốt, Tu-xi-đít 4. Pla-tôn, A-ri-xtốt

B. Tự luận: (7 điểm)

Câu 10 (2 điểm) Người ta đã dựa vào đâu để biết và dựng lại lịch sử ?

Câu 11 (1,5 điểm)

Hãy giải thích vì sao khi sản xuất phát triển thì xã hội nguyên thủy tan rã?

Câu 12 (2,5 điểm) Người Hi lạp và Rô-ma đã có những đóng góp gì về văn hoá?

Câu 13 (1 điểm) Vì sao nước Âu Lạc sụp đổ? Qua đó em rút ra bài học gì đối với công cuộc bảo vệ chủ quyền đất nước hiện nay?

Đáp án đề thi học kì 1 môn Lịch sử lớp 6 năm 2020 – 2021

A. Trắc nghiệm: (3 điểm)

(Mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm)

Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 Đáp án B A A C C D D C 1-d,2-c,3-b,4-a

B. Tự luận: (7 điểm)

Câu Đáp án Điểm

10

“tư liệu lịch sử”,

“tư liệu truyền miệng”,

“tư liệu hiện vật”

“tư liệu chữ viết”

0,5

0,5

0,5

0,5

11

– Khoảng 4000 năm TCN, con người đã phát hiện ra kim loại và dùng kim loại làm công cụ lao động.

– Nhờ công cụ kim loại, con người có thể khai phá đất hoang, tăng diện tích trồng trọt… Sản phẩm làm ra nhiều -> dư thừa -> tư hữu.

-> Xã hội đã phân chia giàu nghèo nên xã hội nguyên thuỷ dần dần tan rã.

0,5

 

0,5

 

 

0,5

12

– Biết làm lịch và dùng lịch dương, chính xác hơn : 1 năm có 365 ngày và 6 giờ, chia thành 12 tháng.

– Sáng tạo ra hệ chữ cái a, b, c… có 26 chữ cái, gọi là hệ chữ cái La-tinh, đang được dùng phổ biến hiện nay.

– Các ngành khoa học :

+ Phát triển cao, đặt nền móng cho các ngành khoa học sau này.

+ Một số nhà khoa học nổi tiếng trong các lĩnh vực : Ta-lét, Pi-ta-go, Ơ-cơ-lít (Toán học) ; Ác-si-mét (Vật lí); Pla-tôn, A-ri-xtốt (Triết học) ; Hê-rô-đốt, Tu-xi-đít (Sử học); Stơ-ra-bôn (Địa lí)…

– Kiến trúc và điêu khắc với nhiều công trình nổi tiếng như : đền Pác-tê-nông ở A-ten, đấu trường Cô-li-dê ở Rô-ma, tượng Lực sĩ ném đĩa, thần Vệ nữ ở Mi-lô…

Xem thêm: Review Khóa Học Ielts Online Giúp ‘Đọc Thông Viết Thạo’ Chất Lượng Nhất

0,5

 

0,25

 

 

0,25

 

0,5

 

0,5

 

0,5

 

 

 

13

 

 

 

 

 

– Nước Âu lạc sụp đổ vì:

+ Triệu Đà dùng kế chia rẽ nội bộ khiến các tướng giỏi bỏ về quê.

+ Do An Dương Vương chủ quan, mất cảnh giác, không đề phòng quân giặc…

– Bài học đối với công cuộc bảo vệ chủ quyền đất nước hiện nay:

+ Xây dựng đất nước vững mạnh…xây dựng khối đoàn kết toàn dân…

+Luôn có ý thức đề cao cảnh giác với âm mưu xâm lược của kẻ thù…

0,5

 

 

 

 

0,5

Đề thi học kì 1 lớp 6 môn Lịch sử năm 2020 – 2021 – Đề 2

Ma trận đề thi kì 1 môn Lịch sử lớp 6 năm 2020 – 2021

Cấp độ
Tên Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng Cấp độ thấp Cấp độ cao TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL

1. Sơ lược về môn lịch sử

Biết 1 TK là bao nhiêu năm

 

 

 

 

Số câu

Số điểm

Tỷ lệ %

1

0,25 đ

2,5%

 

 

 

 

 

 

 

1

0,25 đ

2,5%

2.Xã hội nguyên thủy

Địa điểm tìm thấy dấu tích người tối cổ trên thế giới.

Vì sao xã hội nguyên thủy tan rã

Tổ chức xã hội đầu tiên của Người tối cổ Quá trình tiến hoá của loài người

 

 

Số câu

Số điểm

Tỷ lệ %

1

0,25 đ

2,5%

 

 

1

20%

2

0,5đ

5%

 

 

 

4

2.75đ

27,5%

3.Xã hội cổ đại

Quê hương Quảng Nam ta cũng xuất hiện người tối cổ.

Thành tựu văn hóa các quốc gia cổ đại.

XH cổ đại Phương tây mang tính chất chiếm hữu nô lệ

 

 

 

Số câu

Số điểm

Tỷ lệ %

1

0,25 đ

2,5%

 

1

10%

 

1

0,25 đ

2,5%

 

 

3

1,5 đ

15%

4. Buổi đầu lịch sử nước ta

Tìm hiểu nghề trồng lúa nước trên đất nước ta

Câu nói của HCM về hiểu biết l/sử của người VN.

 

Vật liệu người tinh khôn làm công cụ lao động.

Lập được bảng so sánh sự khác nhau giữa người tối cổ và người tinh khôn

 

Số câu

Số điểm

Tỷ lệ %

1

0,25 đ

2,5%

1

30%

 

 

1

0,25 đ

2,5%

 

 

1

20%

4

5,5 đ

55 %

Tổng số câu

Tổng số điểm

Tỉ lệ %

5

4 đ

40%

2

3 đ

30%

4

1 đ

10%

1

2 đ

20%

12

10 đ

100%

Đề thi học kì 1 môn Lịch sử lớp 6 năm 2020 – 2021

PHÒNG GD&ĐT…………
TRƯỜNG TH&THCS ………..

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2020 – 2021
MÔN: LỊCH SỬ 6
( Thời gian: 45 phút không kể thời gian giao đề)

A. TRẮC NGHIỆM: (3 điểm)

Hãy khoanh tròn một trong các chữ cái A,B,C,D trước phương án mà em cho là đúng.

Câu 1: Câu nói: “Dân ta phải biết sử ta. Cho tường gốc tích nước nhà Việt Nam” là của ai?

A. Võ Nguyên Giáp.
B. Phạm Văn Đồng.
C. Hồ Chí Minh.
D. Lê Duẩn.

Câu 2: Tổ chức xã hội đầu tiên của Người tinh khôn là:

A. Bầy người .
B. Công xã thị tộc
C. Thị tộc.
D. Bộ lạc.

Câu 3: Xã hội cổ đại phương Tây mang tính chất nào?

A. Dân chủ chủ nô
B. Chiếm hữu nô lệ.
C. Chuyên chế trung ương tập quyền
D. Độc tài quân sự.

Câu 4: Dấu tích người tối cổ được tìm thấy ở những nơi nào trên thế giới?

A.Việt Nam, Thái Lan.
B. Đông phi, Đông Nam Á,Trung Quốc, Châu Âu.
C. Trung Quốc, Thái Lan, Ấn Độ.
D. Ấn Độ, Lưỡng Hà, Ai Cập, Trung Quốc.

Câu 5: Một thế kỉ là bao nhiêu năm?

A.10 năm.
B.100 năm.
C. 1000 năm.
D.10000 năm.

Câu 6: Vật liệu người tinh khôn sử dụng để làm công cụ lao động là

A. Đá, tre, gỗ, xương, sừng
B. Đồ gốm.
C. Vỏ ốc.
D. Rìu, bôn, chày.

Câu 7: Tại quê hương Núi Thành (Quảng Nam), đã phát hiện dấu vết của người Tiền – sơ sử, thuộc di tích

A. Bàu Tró.
B. Hạ Long
C. Quỳnh Văn.
D. Bàu Dũ

Câu 8: Quá trình tiến hóa của loài người diễn ra như thế nào?

A. Vượn cổ – Người tối cổ – Người tinh khôn.
B. Vượn – Tinh Tinh – Người tinh khôn.
C. Vượn người – Người tối cổ – Người tinh khôn.
D. Người tối cổ- Người cổ – Người tinh khôn.

Câu 9: Nối ghép cột A với cột B sao cho đúng (1đ)

A. Thành tựu văn hóa B. Tên quốc gia Nối cột A với B 1. Kim Tự Tháp A.Rô-ma. 1. 2. Thành Ba-bi-lon B.Ai Cập. 2. 3. Đền Pac-tê-nông C. Lưỡng Hà. 3. 4. Khải Hoàn môn. D.Hi Lạp. 4.   E. Ấn Độ  

B. PHẦN TỰ LUẬN ( 7 điểm )

Câu 1: (3 điểm)

Theo em nghề trồng lúa nước của nước ta ra đời ở đâu và trong điều kiện nào?

Câu 2: (2 điểm) Vì sao xã hội nguyên thủy tan rã? (3đ)

Câu 3: (2 điểm) So sánh sự khác nhau giữa người tối cổ và người tinh khôn?

Đáp án đề kiểm tra học kì 1 môn Lịch sử 6 năm 2020 – 2021

Câu Đáp án, hướng dẫn chấm Biểu điểm

Phần trắc nghiệm

Câu 1 đến Câu 9

1 2 3 4 5 6 C C B D B A 7 8   D A  

9.1- B. 9.2 – C. 9.3 – D. 9.4 – A.

Mỗi ý đúng 0,25đ

Phần tự luận

Câu 1

(3 điểm)

 

– Nước ta là một trong những quê hương của cây lúa hoang với công cụ (đá, đồng) của dân Việt cổ sống định cư ở đồng bằng, ven sông lớn, trồng các loại rau, củ đặc biệt là cây lúa, vì thế nghề trồng lúa nước ta ra đời.

– Cây lúa trở thành cây lương thực chính ở nước ta .

– Nghề nông nguyên thuỷ ra đời gồm hai ngành chính: Trồng trọt, chăn nuôi.

Xem thêm: Một Số Phương Trình Đối Xứng Bậc Chẵn, Một Số Phương Pháp Giải Phương Trình Bậc Cao

1

 

 

 

1

1

Câu 2

(2 điểm)

Vì sao xã hội nguyên thủy tan rã: Nhờ có công cụ kim loại (đồ đồng) → sản xuất phát triển → sản phẩm con người tạo ra không chỉ đủ ăn mà còn dư thừa → có sự chiếm đoạt của cải dư thừa → XH phân hóa giàu nghèo → XH nguyên thủy tan rã

1

 

 

1

Câu 3

(2 điểm)

Sự khác nhau giữa Người tối cổ và Người tinh khôn

Người tối cổ: Trán thấp và bợt ra phía sau, u mày cao, khắp cơ thể phủ một lớp lông ngắn, dáng đi hơi còng, lao về phía trước, thể tích sọ não từ 850cm3- 1100cm3(1đ)

– Người tinh khôn: Mặt phẳng, trán cao, không còn lớp lông trên người, dáng đi thẳng, bàn tay nhỏ khéo léo, thể tích sọ não lớn 1450cm3

 

1

 

 

1

………..

Mời các bạn tải file tài liệu để xem thêm nội dung chi tiết

Xem thêm bài viết thuộc chuyên mục: Đề thi