đề thi 600 câu hỏi bằng b1

20 Bộ Đề Thi Lý Thuyết B1 Online

Đề số 1 Đề số 2 Đề số 3 Đề số 4 Đề số 5 Đề số 6 Đề số 7 Đề số 8 Đề số 9 Đề số 10 Đề số 11 Đề số 12 Đề số 13 Đề số 14 Đề số 15 Đề số 16 Đề số 17 Đề số 18 Đề số 19 Đề số 20

Thi bằng lái xe B1 từ ngày 01/01/2021 bắt đầu áp dụng thêm những phần mới cả phần luật giao thông đường bộ (lý thuyết) và phần thực hành. Phần thi nào cũng quan trọng thế nhưng đa phần mọi người đều lo lắng phần lý thuyết và còn nhiều thắc mắc trong 20 bộ đề thi lý thuyết B1 600 Câu của Sở GTVT . Bài viết dưới đây đúc kết ngắn gọn các thông tin cần thiết sẽ giúp bạn tự tin hơn cho kì thi lý thuyết B1.

Đang xem: đề thi 600 câu hỏi bằng b1

Nội Dung

1 Giới Thiệu Về Bộ Đề Thi Lý Thuyết Lái Xe B1 600 Câu2 Cấu Trúc 20 Bộ Đề Thi Hạng B1 600 Câu3 MẸO HỌC LÝ THUYẾT B1 600 CÂU MỚI NHẤT 20214 Hướng Dẫn Thao Tác Thi Lý Thuyết B1 Trên Máy Tính Sở GTVT

Xem thêm: giá bưởi đỏ luận văn

Giới Thiệu Về Bộ Đề Thi Lý Thuyết Lái Xe B1 600 Câu

Thi lý thuyết lái xe hạng B1 trên máy tính và hoàn toàn là trắc nghiệm.Các câu hỏi sẽ liên quan đến bộ luật an toàn giao thông, các biển báo, các quy tắc giao thông … do bộ GTVT yêu cầu các thí sinh phải học thuộc.

Đề thi B1 được lược bỏ 26 câu hỏi chỉ còn 574 câu chia thành 20 bộ đề thi. 20 bộ đề thi lái xe B1 này có tổng số 30 câu hỏi cho mỗi đề và thí sinh phải đạt 27/30 câu và không bị sai bất kì câu nào trong danh sách 60 câu điểm liệt. Các thí sinh sẽ thao tác trả lời các câu hỏi online trên máy tính và phải hoàn tất bài thi của mình trong vòng 20 phút. Điểm mới trong 20 bộ đề thi GPLX B1 của Sở GTVT đã bỏ đi các câu hỏi có phần trả lời chọn 2 đáp án vì vậy từ tháng 8/2020 đến nay trong các đợt thi tỷ lệ đậu đối với 20 bộ đề thi mới này cao hơn hẳn 15 bộ đề thi cũ (450 câu).

Cấu Trúc 20 Bộ Đề Thi Hạng B1 600 Câu

Bộ đề thi lý thuyết B1 do bộ GTVT quy định được chia thành 6 phần kiến thức:

Phần 1: 166 câu về khái niệm và quy tắc giao thông. Từ câu 1 đến câu 166, có 45 câu điểm liệt. Phần 2: Văn hóa và cách ứng xử khi lái xe có 21 câu nằm ở vị trí từ câu 193 đến câu 213, có 4 câu điểm liệt. Phần 3: Kỹ thuật và kỹ năng khi lái xe có 56 câu từ 214 đến câu 269, có 11 câu điểm liệt. Phần 4: Cấu tạo cơ bản và sửa chữa xe ô tô có 35 câu ở vị trí từ câu 270 đến câu 304. Phần 5: Các hệ thống biển báo đường bộ 182 câu vị từ câu 305 đến câu 486. Phần 6: Các thế sa hình 114 câu nằm ở vị trí câu 487 đến câu 600.

Các phần câu hỏi Từ câu – đến câu Số lượng câu hỏi Số câu trong đề B2 Khái niệm và quy tắc giao thông đường bộ 1-166 166 8 Văn hóa, đạo đức nghề nghiệp người lái xe 193 – 213  21 2 Kỹ thuật lái xe ô tô  214 – 269 56 1 Cấu tạo và sửa chữa xe ô tô 270 – 304 35 1 Hệ thống biển báo hiệu đường bộ 305 – 486 182 9 Giải các thế sa hình  487 – 600 114 9 574 30

Làm Thế Nào Để Thi Đậu Lý Thuyết B1 ?

Để thi đạt điểm cao, bạn cần học thật kỹ các bộ luật và 600 câu hỏi thi gplx do bộ GTVT đưa ra. Nhưng việc để học thuộc được 600 câu hỏi khá đơn giản các bạn chỉ cần đọc hiểu và thuộc lòng bảng mẹo giúp nhớ nhanh là thi đậu 100%. Ví dụ:

Thấy chữ dốc : Chọn 1 : Câu 243 Thấy chữ “trong khu vực đông dân cư”: Chọn 1, trừ những câu hỏi có từ không thì chọn 2 : Câu 133 -> 136 Ngoài khu vực đông dân cư : ( số km cuối dòng )

Xem thêm: Văn Khấn Mẫu Cửu Thiên Huyền Nữ, Mẫu Cửu Trùng Thiên Là Ai

MẸO HỌC LÝ THUYẾT B1 600 CÂU MỚI NHẤT 2021

A. LÝ THUYẾT

1. Nhìn ý trả lời: Chọn các ý trả lời sau:

Nghiêm cấm, bị nghiêm cấm : Câu 1 -> câu 6, câu 33 Không được : Câu 07 -> câu 31, câu 66 Bắt buộc : Câu 285 Phải có phép của cơ quan có thẩm quyền : Câu 57, 63, 184 Phải được cơ quan quản lý đường bộ có thẩm quyền cấp phép : Câu 120, 153, 155, 109, 110, 129, 158 Giảm tốc độ : Câu 161, 165, 224, 225 ( câu 228, 249 đọc hiểu ) Về số thấp, gài số : Câu 218, 221 Dùng thanh nối cứng : Câu 117, 118 Báo hiệu tạm thời : Câu 96 Hiệu lệnh người điều khiển giao thông : Câu 88 Phương tiện giao thông đường sắt : Câu 246, 247 Đèn chiếu xa sang gần : Câu 227 Đèn chiếu gần : Câu 59 Không thể tháo rời : Câu 180

2. Chú ý các ý trả lời bằng các chữ sau: (chữ đầu tiên)

“Phải” : Câu 130, 256 “Quan sát” : Câu 110, 213, 258, 230, 215, 217 “Kiểm tra” : Câu 208 “Nhường” : Câu 128 “Là” : Câu 131 “Cách” : Câu 211, 212

=> Thì chọn ý dài nhất .

*

 Những câu hỏi về bằng lái xe:

HẠNGTUỔIQUY ĐỊNH A118Điều khiển xe mô tô từ 50cc -> 175cc A218Điều khiển xe mô tô trên 175cc A318Điều khiển xe mô tô 3 bánh ( 3 gác, xích lô, xe lam ) A418Điều khiển xe máy kéo có trọng tải 01 tấn B1 ( Số tự động )18Điều khiển xe số tự động đến 9 chỗ, không được hành nghề lái xe B118Điều khiển xe đến 9 chỗ, không được hành nghề lái xe B218Điều khiển xe đến 9 chỗ, xe tải dưới 3,5 tấn C21Điều khiển xe đến 9 chỗ, xe tải trên 3,5 tấn D24Điều khiển xe từ 13 -> 30 chỗ FC24Điều khiển xe đầu kéo, kéo sơmi rơ mooc FE27Điều khiển ô tô chở khách nối toa E27Điều khiển xe trên 30 chỗ

*

Mẹo chọn nhanh:

B1 => chọn đáp án có chữ “không hành nghề lái xe” B2 => 2 C => 3 D => 1 E => 2 FC => 2 FE => 1
Ví dụ : Câu 80 đến 87 Tất cả những đáp án nào có con số thì chọn con số lớn nhất ( Câu 71, 72, 73, 74, 102, 103, 104, 250, 287 ) Tuổi tối đa của nam và nữ : 55 tuổi đối với nam, 50 tuổi đối với nữ : Câu 75 Niên hạn sử dụng ô tô chở người : 20 năm : Câu 281 Niên hạn sử dụng ô tô chở hàng : 25 năm : Câu 280 Người lái xe : + Không làm việc quá 10 tiếng : Câu 179
                       + Không lái xe kiên tục quá 04 tiếng : Câu 178 Cảnh sát giao thông : + Giơ 2 tay chọn 4 : Câu 89
                                   + Giơ 1 tay chọn 3 : Câu 90

3. Những từ mẹo trên câu hỏi

Thấy chữ dốc : Chọn 1 : Câu 243 Thấy chữ “trong khu vực đông dân cư”: Chọn 1, trừ những câu hỏi có từ không thì chọn 2 : Câu 133 -> 136 Ngoài khu vực đông dân cư : ( số km cuối dòng ) CÓ DÃY PHÂN CÁCHKHÔNG CÓ DÃY PHÂN CÁCH 90km/h => Chọn 280km/h => Chọn 3 80km/h => Chọn 270km/h => Chọn 2 70km/h => Chọn 160km/h => Chọn 3 60km/h => Chọn 150km/h => Chọn 3

=> Câu vd : Câu 137 -> câu 144 .

Trên câu hỏi có từ “cự ly tối thiểu” Chọn 3 : Câu 145 -> 147

=> Trừ câu hỏi có số 60km/h thì chọn đáp án 2 .

Khi sơ cứu người bị tai nạn: + máu phun mạnh:cầm máu không trực tiếp:Câu 177 Thấy chữ dốc : Chọn 1 : Câu 243

4. Những câu hỏi liên quan đến kỹ thuật máy và thiết bị ô tô

Câu hỏiĐáp án Hộp sốChuyển động lùi : Câu 296 Dây đai Hãm giữ chặt : Câu 290, 302 Kính chắn gióAn toàn : Câu 283 Động cơ diezen không nổNhiên liệu lẫn không khí : Câu 304 Có vòng xuyếnNhường bên trái Không vòng xuyếnNhường bên phải : Câu 116 Công dụng động cơ ô tôNhiệt năng biến đổi thành cơ năng : Câu 292 Công dụng hệ thống bôi trơnCung cấp lượng dầu bôi trơn : Câu 293 Hệ thống truyền lực Truyền mô men : Câu 294 Hệ thống phanhGiảm tốc độ : Câu 298 Hệ thống láiThay đổi hướng chuyển động : Câu 297 Công dụng của ly hợpTruyền hoặc ngắt động cơ : Câu 295 Động cơ 4 kỳ4 hành trình : Câu 291 Ắc quy Tích trữ điện năng : Câu 300 Túi khíGiữ chặt người, giảm khả năng va đập : Câu 303 Máy phát điệnPhát điện năng : Câu 301

B. BIỂN BÁO 

*

Có 5 loại biển báo:

Biển nguy hiểm ( hình tam giác vàng ) Biển cấm ( vòng tròn đỏ ) Biển hiệu lệnh ( vòng tròn xanh ) Biển chỉ dẫn ( vuông, hình chữ nhật xanh) Biển phụ ( vuông, chữ nhật trắng đen ) Hiệu lực nằm ở biển phụ khi có đặt biển phụ

*

6 quy tắc cần nhớ:

Cấm xe nhỏ -> cấm xe lớn ( không tính xe mô tô ) Cấm xe lớn -> không cấm xe nhỏ ( không tính xe mô tô )

*

 Sơ đồ: Xe con -> Xe khách -> Xe tải -> Xe máy kéo -> xe kéo móc

Cấm 2 bánh -> cấm 3 bánh -> không cấm 4 bánh Cấm 4 bánh -> cấm 3 bánh -> không cấm 2 bánh Cấm rẽ trái -> cấm quay đầu Cấm quay đầu -> không cấm rẽ trái

*

 Chú ý các mẹo:

Những câu hỏi có dấu ngoặ kép : là hỏi tên biển báo đó Những câu hỏi không có dấu ngoặc kép : là hỏi ý nghĩa của biển báo đó
Câu ví dụ : 425 -> 428 Biển báo hiệu lệnh có 2 mũi tên (đặt trước ngã 3, 4) thì được phép quay đầu xe đi theo hướng ngược lại : câu 430 Quy tắc vạch kẻ đường :
+ Vạch màu vàng : là vạch phân chiều
+ Vạch màu trắng : là vạch phân làn
Câu ví dụ : 478, 479, 480

C. SA HÌNH

*

5 quy tắc:

Bước 1: Xét xe trong giao lộ Bước 2: Xét xe ưu tiên ( Chữa cháy, Quân sự, Công an, Cứu thương ) Bước 3: Xét xe đường ưu tiên ( biển báo ) Bước 4: Xét xe bên phải không vướng ( từ ngã 4 ) Bước 5: Xét xe rẽ phải trước, đi thẳng, rẽ trái, quay đầu

*

Mẹo chọn nhanh:

Thứ tự các xe: 2 hình giống nhau thì chọn theo quy tắc: Phải, thẳng, trái ( nếu 2 xe cùng phải thì chọn xe ) Có vòng xuyến: nhường bên trái Không vòng xuyến: nhường bên phải Thấy đại ca (CSGT) -> chọn đáp án 3 : câu 487,488 Thấy xe quân sự hoặc xe PCCC -> chọn đáp án 2 : câu 492, 493, 494, 495, 500 Thấy xe công an -> chỉ quan tâm đáp án 1 và 4 ( đáp án nào có xe công an đi trước thì chọn) : câu 496, 497, 498 Hình giống như đang đua xe -> thì bắt chiếc xe cuối cùng bỏ một bánh xe, còn bao nhiêu bánh xe thì chọn đáp án đó : câu ví dụ 567, 568, 569

Xem thêm bài viết thuộc chuyên mục: Đề thi