Chứng Minh Phương Trình Chính Tắc Elip, Bài 3 : Phương Trình Đường Elip

net – Bài viết | Toán 10- Nâng Cao – Chương 3 – BÀI 5. ĐƯỜNG ELIP

*

Hotline: 024.62511017

024.62511081

Trang chủ Sản phẩm Phần mềm Dành cho nhà trường Phần mềm Hỗ trợ học tập Kho phần mềm Liên hệ Đăng nhập | Đăng ký
*
Tìm kiếm
School
net
Xem bài viết theo các chủ đề hiện có
Đăng nhập/Đăng ký
Bí danh
Mật khẩu
Mã kiểm tra
*
Lặp lại mã kiểm tra
Ghi nhớ >”>
Quên mật khẩu | Đăng ký mới
Thành viên có mặt
*

Khách: 7

*

Thành viên: 0

*

BÀI 5. ĐƯỜNG ELIP

Đường elip là một đường quen thuộc với chúng ta và thường gặp trong thực tế, chẳng hạn:- Bóng của một đường tròn in trên mặt đất bằng phẳng dưới áng sáng mặt trời thường là một đường elip.

Đang xem: Chứng minh phương trình chính tắc elip

*

Tải trực tiếp tệp hình học động ( Nhấn phải chuột vào liên kết rồi chọn Save Target As ): L10_nc_ch3_h77.cg3

Xem trực tiếp hình học động trên màn hình. ( Nếu không xem được hình ảnh hiển thị xin vui lòng cài đặt Cabri 3D Plugin: Cabri3D_Plugin_212c_Win.exe )

Tải trực tiếp tệp hình học động ( Nhấn phải chuột vào liên kết rồi chọn Save Target As ): L10_nc_ch3_h77.cg3

Xem trực tiếp hình học động trên màn hình. ( Nếu không xem được hình ảnh hiển thị xin vui lòng cài đặt Cabri 3D Plugin: Cabri3D_Plugin_212c_Win.exe )

– Ta đổ một ít nước màu vào một cốc thủy tinh hình trụ. Nết đặt đứng cốc nước trên mặt bàn nằm ngang thì mặt thoáng của nước trong cốc là một hình tròn, giới hạn bởi một đường tròn. Nếu ta nghiêng cốc nước đi thì mặt thoáng của nước được giới hạn bởi một đường elip.– Quỹ đạo của Trái Đất khi quay quanh Mặt Trời là một đường elip. Các nhà thiên văn học đã phát hiện ra rằng, trong hệ Mặt Trời, mỗi hành tinh đều chuyển động theo một quỹ đạo là đường elip (h. 79).

*

Hình 79

Tải trực tiếp tệp hình học động: L10_nc_ch3_h79.ggb

Xem trực tiếp hình vẽ động trên màn hình.

1. Định nghĩa đường elip 1. (Vẽ đường elip)Em hãy đóng lên mặt một bảng gỗ hai chiếc đinh tại hai điểm F1 và F2 (h. 80).

*

Hình 80

Tải trực tiếp tệp hình học động: L10_nc_ch3_h80.ggb

Xem trực tiếp hình vẽ động trên màn hình.

Lấy một vòng dây kín không đàn hồi, có độ dài lớn hơn hai lần khoảng cách F1F2. Quàng sợi dây vào hai chiếc đinh, đặt đầu bút chì vào trong vòng dây rồi căng ra để vòng dây trở thành một tam giác. Hãy di chuyển đầu bút chì sao cho dây luôn luôn căng và áp sát mặt gỗ. Khi đó đầu bút chì sẽ vạch ra một đường mà ta gọi là đường elip.?1. Trong cách vẽ đường elip ở trên, gọi vị trí đầu bút chì là M. Khi M thay đổi, có nhận xét gì về chi vi tam giác M F1F2, và về tổng MF1 + MF2 ?ĐỊNH NGHĨACho hai điểm cố định F1 và F2, với F1F2 = 2c (c > 0).Đường elip (còn gọi là elip) là tập hợp các điểm M sao cho MF1 + MF2 = 2a, trong đó a là số cho trước lớn hơn c.Hai điểm F1 và F2 gọi là các tiêu điểm của elip. Khoảng cách 2c được gọi là tiêu cự của elip.2. Phương trình chính tắc của elipCho elip (E) như trong định nghĩa trên. Ta chọn hệ trục tọa độ Oxy có gốc là trung điểm của đoạn thẳng F1F2. Trục Oy là đường trung trực của F1F2 và 2 nằm trên tia Ox (h. 81).

*

Hình 81

Tải trực tiếp tệp hình học động: L10_nc_ch3_h81.ggb

Xem trực tiếp hình vẽ động trên màn hình.

?2. Với cách chọn hệ trục tọa độ như vậy, hãy cho biết tọa độ của hai tiêu điểm F1 và F2.2. Giả sử điểm M(x ; y) nằm trên elip (E). hãy tính

*

rồi sử dụng định nghĩa MF1 + MF2 = 2a để tính MF1 – MF2. Từ đó suy ra

*

Các đoạn thẳng MF1, MF2 được gọi là bán kính qua tiêu của điểm M.Bây giờ ta lập phương trình của elip (E) đối với hệ trục tọa độ đã chọn như trên.Ta có

*

Vì a2 + c2 > 0 nên ta có thể đặt a2 – c2 = b2 (với b > 0) và được

*

Ngược lại, có thể chứng minh được rằng : Nếu điểm M có tọa độ (x ; y) thỏa mãn (1) thì

*

, do đó MF1 + MF2 = 2a, tức là M thuộc elip (E).Phương trình (1) gọi là phương trình chính tắc của elip đã cho.Ví dụ 1. Cho ba điểm

*

và I(0 ; 3).a) Hãy viết phương trình chính tắc của elip có tiêu điểm là F1, F2 và đi qua I.b) Khi M chạy trên elip đó, khoảng cách MF1 có giá trị nhỏ nhất và giá trị lớn nhất bằng bao nhiêu?Giải. a) Elip có phương trình chính tắc

*

. Điểm I(0 ; 3) nằm trên elip đã cho nên

*

, suy ra b2 = 9. Theo giả thiết, tiêu cự của elip đó là

*

. Vậy

*

. Do đó a2 = b2 + c2 = 9 + 5 = 14.Vậy elip cần tìm có phương trình chính tắc là

*

.b) Theo công thức về độ dài bán kính qua tiêu, ta có

*

. Vì – a ≤ x ≤ a nên

*

hay a – c ≤ MF1 ≤ a + c. Do đó MF1 có giá trị nhỏ nhất là

*

khi x = a.Ví dụ 2. Viết phương trình chính tắc của elip đi qua hai điểm M(0 ; 1) và

*

. Xác định tọa độ các tiêu điểm của elip đó.

Xem thêm: Khóa Học Marketing Pti – Khóa Học Marketing Online Cấp Tốc

*

Ta có c2 = a2 – b2 = 4 – 1 = 3. Vậy tọa độ các tiêu điểm của elip đó là

*

.3. Hình dạng của elipa) Tính đối xứng của elip?3 Cho elip có phương trình (1) và một điểm M(x0 ; y0) nằm trên elip. Hỏi các điểm sau đây có nằm trên elip không?M1 (–x0 ; y0), M2 (x0 ; –y0), M3 (–x0 ; –y0)Từ đó suy raElip có phương trình (1) nhận các trục tọa độ làm các trục đối xứng và gốc tọa độ làm tâm đối xứng.b) Hình chữ nhật cơ sởElip với phương trình chính tắc (1), cắt trục Ox tại hai điểm A1 và A2, cắt trục Oy tại hai điểm B1 và B2. Bốn điểm đó gọi là các đỉnh của elip. Trục Ox được gọi là trục lớn, trục Oy được gọi là trục bé (hay trục nhỏ). Người ta cũng gọi đoạn A1A2 là trục lớn, đoạn B1B2 là trục bé. Độ dài trục lớn là 2a, độ dài trục bé là 2b.Vẽ qua A1 và A2 hai đường thẳng song song với trục tung, vẽ qua B1 và B2 hai đường thẳng song song với trục hoành. Bốn đường thẳng đó tạo thành hình chữ nhật PQRS. Ta gọi hình chữ nhật đó là hình chữ nhật cơ sở của elip (h. 82).

*

Hình 82

Tải trực tiếp tệp hình học động: L10_nc_ch3_h82.ggb

Xem trực tiếp hình vẽ động trên màn hình.

?4 Nếu xét điểm M(x ; y) nằm trên elip có phương trình chính tắc (1) thì giá trị nhỏ nhất và lớn nhất của x là bao nhiêu? Giá trị nhỏ nhất và lớn nhất của y là bao nhiêu?Từ đó suy raMọi điểm của elip nếu không phải là đỉnh đều nằm trong hình chữ nhật cơ sở của nó. Bốn đỉnh của elip là trung điểm các cạnh của hình chữ nhật cơ sở.c) Tâm sai của elipTỉ số giữa tiêu cự và độ dài trục lớn của elip gọi là tâm sai của elip và được kí hiệu là e, tức là

*

.

*

– Nếu tâm sai e càng bé (tức là càng gần 0) thì b càng gần a và hình chữ nhật cơ sở càng gần với hình vuông, do đó đường elip càng “béo”;- Nếu tâm sai e càng lớn (tức là càng gần 1) thì tỉ số

*

càng gần tới 0 và hình chữ nhật cơ sở càng “dẹt”, do đó đường elip càng “gầy” (h. 83).

*

Hình 83

Tải trực tiếp tệp hình học động: L10_nc_ch3_h83.ggb

Xem trực tiếp hình vẽ động trên màn hình.

Ví dụ 3. Một đường hầm xuyên qua núi có chiều rộng là 20 m, mặt cắt đứng của đường hầm có dạng nửa elip như hình 84. Biết rằng tâm sai của đường elip là e ≈ 0,5. Hãy tìm chiều cao của đường hầm đó.

*

Hình 84

Tải trực tiếp tệp hình học động: L10_nc_ch3_h84.ggb

Xem trực tiếp hình vẽ động trên màn hình.

Giải. Gọi chiều cao của đường hầm là b. Nửa trục lớn của elip là a = 10m. Elip có nửa tiêu cự là c = a.e ≈ 5 (m).Chiều cao của hầm là

*

.d) Elip và phép co đường trònBài toán. Trong mặt phẳng tọa độ, chho đường tròn (C ) có phương trình x2 + y2 = a2 và một số k (0 Giải. Từ x’ = x, y’ = ky suy ra x’ = x,

*

. Điểm M thuộc đường tròn (C ) khi và chỉ khi x2 + y2 = a2, tức là

*

Đặt b = ka, ta được tập hợp các điểm M’ là elip (E) có phương trình chính tắc.Người ta nói: Phép co về trục hoành theo hệ số k bến đường tròn (C ) thành elip (E).

*

Hình 85

Tải trực tiếp tệp hình học động: L10_nc_ch3_h85.ggb

Xem trực tiếp hình vẽ động trên màn hình.

*

.

Xem thêm: Cách Giải Phương Trình Bậc 2 Bằng Máy Tính Fx570Vn Plus, Giải Phương Trình Bậc 2 Trên Máy 500

*

Em có biết ?Nhà thiên văn học người Đức Kê-ple (J. Kepler) đã chứng minh rằng: Mỗi hành tinh trong hệ Mặt Trời đều chuyển động theo quỹ đạo là một đường elip mà tâm Mặt Trời là một tiêu điểm

*

Johannes Kepler (1571 – 1630)

Tâm sai của các quỹ đạo của 8 hành tinh đã quen thuộc trong hệ Mặt Trời như sau:

*

Trong các hành tinh trên thì Sao Kim, Trái Đất và Sao Hải Vương có quỹ đạo gần giống đường tròn hơn.Ngoài ra, chúng ta cũng biết rằng Mặt Trăng quay quanh Trái Đất theo quỹ đạo là một đường elip mà tâm Trái Đất là một tiêu điểm. Tâm sai của quỹ đạo này là e ≈ 0,0549.Câu hỏi và bài tập30. Cho elip (E) có phương trình chính tắc . Hỏi trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào đúng ?a) Tiêu cự của (E) là 2c, trong đó c2 = a2 – b2.b) (E) có độ dài là trục lớn bằng 2a, độ dài trục bé bằng 2b.c) (E) có tâm sai

*

.d) Tọa độ các tiêu điểm của (E) là F1 = (–c ; 0), F2 = (c ; 0).e) Điểm (b ; 0) là một đỉnh của (E).31. Tìm tọa độ các tiêu điểm, các đỉnh, độ dài trục lớn, độ dài trục bé của mỗi elip có phương trình sau

*

32. Viết phương trình chính tắc của đường elip (E) trong mỗi trường hợp saua) (E) có độ dài trục lớn bằng 8 và tâm sai

*

;b) (E) có độ dài trục bé bằng 8 và tiêu cự bằng 4;

*

.a) Tính độ dài dây cung của (E) đi qua một tiêu điểm và vuông góc với trục tiêu (đoạn thẳng nối hai điểm của elip gọi là dây cung của elip, trục chứa các tiêu điểm gọi là trục tiêu của elip).b) Tìm trên (E) điểm M sao cho MF1 = 2MF2, trong đó F1, F2 lần lượt là các tiêu điểm của (E) nằm bên trái và bên phải trục tung.34. Vệ tinh nhân tạo đầu tiên được Liên Xô (cũ) phóng từ Trái Đất năm 1957. Quỹ đạo của vệ tinh đó là một đường elip nhận tâm của Trái Đất là một tiêu điểm. Người ta đo được vệ tinh cách bề mặt Trái Đất gần nhất là 583 dặm và xa nhất là 1342 dặm (1 dặm ≈ 1,609 km). Tìm tâm sai của quỹ đạo đó biết bán kính của Trái Đất xấp xỉ 4000 dặm.35. Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho điểm A chạy trên trục Ox, điểm B chạy trên trục Oy nhưng độ dài đoạn AB bằng a không đổi. Tìm tập hợp các điểm M thuộc đoạn AB sao cho MB = 2MA.

Xem thêm bài viết thuộc chuyên mục: Phương trình