Cách Tính Lương Chuyên Gia Theo 957 /Qđ, Quyết Định 957/Qđ

VỀ VIỆC CÔNG BỐ ĐỊNH MỨC CHI PHÍQUẢN LÝ DỰ ÁN VÀ TƯ VẤN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH

BỘ TRƯỞNG BỘ XÂY DỰNG

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1. Công bố Định mức chi phí quản lý dựán và tư vấn đầu tư xây dựng công trình kèm theo Quyết định này để các cơ quan,tổ chức, cá nhân có liên quan tham khảo, sử dụng vào việc xác định chi phí quảnlý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng công trình.

Đang xem: Cách tính lương chuyên gia theo 957

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực từ ngàyký.

Nơi nhận: – Các Bộ, Cơ quan ngang Bộ, Cơ quan thuộc Chính phủ; – UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; – Các Tập đoàn kinh tế, Tổng công ty Nhà nước; – Văn phòng Quốc hội; – Hội đồng dân tộc và các Uỷ ban của Quốc hội; – Văn phòng Chủ tịch nước; – Cơ quan Trung ương các đoàn thể; – Toà án Nhân dân tối cao; – Viện Kiểm soát nhân dân tối cao; – Văn phòng Chính phủ; – Các Sở Xây dựng, các Sở có công trình xây dựng chuyên ngành; – Các Cục, Vụ thuộc Bộ XD; – Lưu VP, Vụ PC, Vụ KTXD, Viện VKXD, Hi.400.

KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG Trần Văn Sơn

ĐỊNH MỨC

1. Một số hướng dẫn chung áp dụngđịnh mức chi phí

1.1. Định mức chi phí quản lý dự ánvà tư vấn đầu tư xây dựng công trình công bố tại Quyết định này bao gồm các chiphí cần thiết để hoàn thành các công việc quản lý dự án và tư vấn đầu tư xâydựng công trình. Căn cứ điều kiện cụ thể của dự án, của công trình, chủ đầu tưxem xét quyết định việc áp dụng định mức chi phí để xác định chi phí quản lý dựán và tư vấn đầu tư xây dựng công trình. Trường hợp vận dụng định mức chi phíquản lý dự án và tư vấn theo công bố tại Quyết định này không phù hợp (không đủchi phí hoặc thừa chi phí) thì chủ đầu tư xem xét quyết định điều chỉnh địnhmức hoặc lập dự toán để xác định chi phí.

1.2. Định mức chi phí quản lý dự ánvà tư vấn đầu tư xây dựng công trình được xác định trên cơ sở các quy định vềdự án đầu tư xây dựng công trình; phân loại, phân cấp công trình; các bướcthiết kế; yêu cầu, nội dung của công việc quản lý dự án và tư vấn đầu tư xâydựng. Các quy định về dự án đầu tư xây dựng công trình; phân loại, phân cấpcông trình; các bước thiết kế; yêu cầu, nội dung của công việc quản lý dự án vàtư vấn đầu tư xây dựng thực hiện theo Luật Xây dựng và các văn bản hướng dẫnhiện hành có liên quan.

1.3. Trường hợp dự án, công trình cóquy mô nằm trong khoảng quy mô theo công bố tại Quyết định này thì định mức chiphí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng công trình xác định theo công thứcsau:

*

(1)

Trong đó:

– Nt : Định mức chi phí quản lý dự án, tư vấn đầu tư xâydựng công trình theo quy mô giá trị xây dựng hoặc quy mô giá trị thiết bị hoặcquy mô giá trị xây dựng và quy mô giá trị thiết bị cần tính; đơn vị tính: tỉ lệ%;

– Gt : Quy mô giá trị xây dựng hoặc quy mô giá trị thiết bịhoặc quy mô giá trị xây dựng và quy mô giá trị thiết bị cần tính Định mức chiphí quản lý dự án, tư vấn đầu tư xây dựng công trình; đơn vị tính: giá trị;

– Ga : Quy mô giá trị xây dựng hoặc quy mô giá trị thiết bịhoặc quy mô giá trị xây dựng và quy mô giá trị thiết bị cận trên quy mô giá trịcần tính định mức; đơn vị tính: giá trị;

– Gb : Quy mô giá trị xây dựng hoặc quy mô giá trị thiết bịhoặc quy mô giá trị xây dựng và quy mô giá trị thiết bị cận dưới quy mô giá trịcần tính định mức; đơn vị tính: giá trị;

– Na : Định mức chi phí quản lý dự án, tư vấn đầu tư xâydựng công trình tương ứng với Ga; đơn vị tính: tỉ lệ %;

– Nb : Định mức chi phí quản lý dự án, tư vấn đầu tư xâydựng công trình tương ứng với Gb; đơn vị tính: tỉ lệ %;

1.4. Trường hợp dự án, công trình cóquy mô lớn hơn quy mô theo công bố tại Quyết định này thì định mức chi phí quảnlý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng công trình xác định theo phương pháp ngoạisuy hoặc lập dự toán để xác định chi phí.

2. Hướng dẫn áp dụng định mức chiphí quản lý dự án

2.1. Chi phí quản lý dự án xác địnhtheo Định mức chi phí quản lý dự án công bố tại Quyết định này là nguồn kinhphí cần thiết cho chủ đầu tư để tổ chức quản lý việc thực hiện các công việcquản lý dự án từ giai đoạn chuẩn bị dự án, thực hiện dự án đến khi hoàn thành,nghiệm thu bàn giao, đưa công trình vào khai thác sử dụng; cụ thể như sau:

– Chi phí tổ chức việc lập báo cáo đầu tư (Báo cáo NCTKT),lập dự án đầu tư (Báo cáo NCKT), lập Báo cáo kinh tế – kỹ thuật;

– Chi phí tổ chức việc thực hiện công tác bồi thường giảiphóng mặt bằng thuộc trách nhiệm của chủ đầu tư;

– Chi phí tổ chức việc thi tuyển thiết kế kiến trúc hoặc lựachọn phương án thiết kế kiến trúc;

– Chi phí tổ chức việc thẩm định dự án đầu tư; thẩm định báocáo kinh tế – kỹ thuật;

– Chi phí tổ chức thẩm định thiết kế kỹ thuật, thiết kế bảnvẽ thi công, dự toán xây dựng công trình;

– Chi phí tổ chức việc lựa chọn nhà thầu trong hoạt động xâydựng;

– Chi phí tổ chức việc quản lý chất lượng, khối lượng, tiếnđộ, chi phí xây dựng;

– Chi phí tổ chức việc đảm bảo an toàn, vệ sinh môi trườngcủa công trình;

– Chi phí tổ chức việc lập định mức, đơn giá xây dựng côngtrình;

– Chi phí tổ chức việc kiểm tra chất lượng vật liệu, kiểmđịnh chất lượng công trình theo yêu cầu của chủ đầu tư, nếu có;

– Chi phí tổ chức việc kiểm tra chứng nhận đủ điều kiện đảmbảo an toàn chịu lực và chứng nhận sự phù hợp về chất lượng công trình xâydựng, nếu có;

– Chi phí tổ chức việc nghiệm thu, thanh toán, quyết toánhợp đồng; thanh toán, quyết toán vốn đầu tư xây dựng công trình;

– Chi phí tổ chức việc nghiệm thu, bàn giao công trình;

– Chi phí khởi công, khánh thành, tuyên truyền quảng cáo;

– Chi phí tổ chức việc thực hiện các công việc quản lý khác.

2.2. Chi phí quản lý dự án tính theođịnh mức công bố tại Quyết định này bao gồm chi phí tiền lương, các khoản phụcấp tiền lương, các khoản trích nộp bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểmthất nghiệp, kinh phí công đoàn, tiền thưởng, phúc lợi tập thể của cá nhân thamgia quản lý dự án, chi phí cho các dịch vụ công cộng, vật tư văn phòng phẩm,thông tin liên lạc, hội nghị, hội thảo, tập huấn, đào tạo nghiệp vụ, công tácphí, thuê nhà làm việc, thuê phương tiện đi lại, thiết bị làm việc, chi phí muasắm tài sản phục vụ quản lý, chi phí sửa chữa thường xuyên, sửa chữa lớn tàisản của ban quản lý, các khoản phí, lệ phí và các chi phí khác có liên quan.

Xem thêm: Viết Đoạn Văn Trình Bày Luận Điểm Chúng Ta Không Nên Học Vẹt Và Học Tủ

2.3. Chi phí quản lý dự án trongtổng mức đầu tư xác định theo định mức tỷ lệ phần trăm (%) (định mức công bốtại bảng số 1 trong Quyết định này) và nhân với chi phí xây dựng và chi phíthiết bị (chưa có thuế giá trị gia tăng) trong tổng mức đầu tư được duyệt. Chiphí quản lý dự án trong dự toán công trình xác định theo định mức tỷ lệ phầntrăm (%) (cùng định mức tỷ lệ % sử dụng để tính chi phí quản lý dự án trongtổng mức tư nói trên) và nhân với chi phí xây dựng và thiết bị (chưa có thuếgiá trị gia tăng) của dự toán công trình được duyệt.

2.4. Chi phí quản lý dự án của cácdự án đầu tư xây dựng tại hải đảo, tại biên giới (như đường tuần tra biên giới,cắm mốc biên giới…) được xác định theo định mức công bố tại Quyết định này vàđiều chỉnh với hệ số K = 1,35. Chi phí quản lý dự án của các dự án đầu tư xâydựng tại vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn theo quy địnhhiện hành được xác định theo định mức công bố tại Quyết định này và điều chỉnhvới hệ số K = 1,25.

2.5. Trường hợp dự án bao gồm các dựán thành phần thì chi phí quản lý dự án được xác định riêng theo quy mô củatừng dự án thành phần. Trường hợp dự án trải dài trên địa bàn nhiều tỉnh (côngtrình giao thông, công trình thuỷ lợi) thì chi phí quản lý dự án được xác địnhtheo định mức công bố tại Quyết định này và điều chỉnh với hệ số K = 1,1. Trườnghợp dự án gồm các công trình riêng biệt được xây dựng trên địa bàn các tỉnhkhác nhau thì chi phí quản lý dự án được xác định theo quy mô chi phí xây dựngvà chi phí thiết bị trong dự toán của từng công trình được duyệt.

2.6. Trường hợp dự án vẫn còn đượcquản lý theo mô hình: Ban quản lý dự án trung ương và các Ban quản lý dự án địaphương thì chi phí quản lý dự án của dự án địa phương được xác định theo địnhmức chi phí quản lý dự án công bố tại Quyết định này và nhân với chi phí xâydựng và chi phí thiết bị (chưa có thuế giá trị gia tăng) trong tổng mức đầu tưcủa từng dự án địa phương được duyệt. Riêng chi phí quản lý dự án của Ban quảnlý dự án trung ương được xác định riêng bằng dự toán phù hợp với nhiệm vụ đượcgiao.

2.7. Chi phí cho bộ phận kiêm nhiệmcủa chủ đầu tư để tổ chức kiểm tra, giám sát hoạt động của ban quản lý dự ántrực thuộc; hoạt động của các dự án được đầu tư theo hình thức hợp đồng (nhưBOT, BT, BTO, BOO) và việc thực hiện hợp đồng của tư vấn quản lý dự án được xácđịnh bằng dự toán. Chi phí này được trích từ nguồn kinh phí quản lý dự án.

2.8. Trường hợp tổng thầu thực hiệnmột số công việc quản lý dự án thuộc trách nhiệm của chủ đầu tư thì tổng thầu đượchưởng một phần chi phí quản lý dự án tuỳ thuộc nhiệm vụ do chủ đầu tư giao. Chiphí để tổng thầu thực hiện các công việc quản lý dự án này do chủ đầu tư vàtổng thầu thoả thuận xác định. Chi phí này được trích từ nguồn kinh phí quản lýdự án của chủ đầu tư.

2.9. Trường hợp chủ đầu tư có đủđiều kiện năng lực để kiêm nhiệm thực hiện một số công việc tư vấn trong quá trìnhquản lý dự án thì chí phí thực hiện các công việc tư vấn được tính bổ sung vàonguồn kinh phí quản lý dự án. Việc quản lý, sử dụng chi phí quản lý dự án vàchi phí thực hiện các công việc tư vấn nói trên thực hiện theo quy định hiệnhành. Trường hợp chủ đầu tư tổ chức bộ phận chuyên trách để tự thực hiện một sốcông việc tư vấn trong quá trình quản lý dự án thì chi phí thực hiện các côngviệc tư vấn nói trên được xác định theo hướng dẫn tại Quyết định này.

Xem thêm: nhận làm đồ án tốt nghiệp cơ điện tử

2.10. Trường hợp thuê tư vấn quản lýdự án thì chi phí thuê tư vấn quản lý dự án xác định theo hướng dẫn hướng dẫntại điểm 3.1.5 mục 3 trong Quyết định này.

Xem thêm bài viết thuộc chuyên mục: Cách tính