Cách Giải Phương Trình Sinx Cosx, Phương Pháp Giải Phương Trình Lượng Giác

Bài viết hướng dẫn phương pháp giải và biện luận phương trình bậc nhất đối với sinx và cosx.

Đang xem: Cách giải phương trình sinx cosx

I. PHƯƠNG PHÁPBài toán: Giải và biện luận phương trình: $asin x + bcos x = c$ $(1).$PHƯƠNG PHÁP CHUNG:Ta có thể lựa chọn một trong các cách sau:Cách 1: Thực hiện theo các bước:+ Bước 1. Kiểm tra:1. Nếu ${a^2} + {b^2} 2. Nếu ${a^2} + {b^2} ge {c^2}$, khi đó để tìm nghiệm của phương trình $(1)$ ta thực hiện tiếp bước 2.+ Bước 2. Chia hai vế phương trình $(1)$ cho $sqrt {{a^2} + {b^2}} $, ta được:$frac{a}{{sqrt {{a^2} + {b^2}} }}sin x + frac{b}{{sqrt {{a^2} + {b^2}} }}cos x$ $ = frac{c}{{sqrt {{a^2} + {b^2}} }}.$Vì ${left( {frac{a}{{sqrt {{a^2} + {b^2}} }}}
ight)^2} + {left( {frac{b}{{sqrt {{a^2} + {b^2}} }}}
ight)^2} = 1$ nên tồn tại góc $eta $ sao cho $frac{a}{{sqrt {{a^2} + {b^2}} }} = cos eta $, $frac{b}{{sqrt {{a^2} + {b^2}} }} = sin eta .$Khi đó phương trình $(1)$ có dạng:$sin xcos eta + sin eta cos x = frac{c}{{sqrt {{a^2} + {b^2}} }}$ $ Leftrightarrow sin (x + eta ) = frac{c}{{sqrt {{a^2} + {b^2}} }}.$Đây là phương trình cơ bản của sin.

Cách 2: Thực theo các bước:+ Bước 1. Với $cos frac{x}{2} = 0$ $ Leftrightarrow x = pi + 2kpi $, kiểm tra vào phương trình.+ Bước 2. Với $cos frac{x}{2}
e 0$ $ Leftrightarrow x
e pi + 2kpi $, đặt $t = an frac{x}{2}$, suy ra:$sin x = frac{{2t}}{{1 + {t^2}}}$ và $cos x = frac{{1 – {t^2}}}{{1 + {t^2}}}.$Khi đó phương trình $(1)$ có dạng:$a.frac{{2t}}{{1 + {t^2}}} + b.frac{{1 – {t^2}}}{{1 + {t^2}}} = c$ $ Leftrightarrow (c + b){t^2} – 2at + c – b = 0$ $(2).$+ Bước 3. Giải phương trình $(2)$ theo $t.$

Cách 3: Với những yêu cầu biện luận số nghiệm của phương trình trong $(alpha ,eta )$, ta có thể lựa chọn phương pháp hàm số đồ thị.

Cách 4: Với những yêu cầu biện luận tính chất nghiệm của phương trình trong $(alpha ,eta )$, ta có thể lựa chọn phương pháp điều kiện cần và đủ.

Nhận xét quan trọng:1. Cách 1 thường được sử dụng với các bài toán yêu cầu giải phương trình và tìm điều kiện của tham số để phương trình có nghiệm, vô nghiệm hoặc giải và biện luận phương trình theo tham số.2. Cách 2 thường được sử dụng với các bài toán yêu cầu giải phương trình và tìm điều kiện của tham số để phương trình có nghiệm thuộc tập $D$ với $D subset <0,2pi >.$3. Cách 3 thường được sử dụng với các bài toán yêu cầu biện luận theo tham số để phương trình có $k$ nghiệm thuộc tập $D$ với $D cap <0,2pi >
e emptyset .$4. Từ cách giải 1 ta có được kết quả sau:$ – sqrt {{a^2} + {b^2}} $ $ le asin x + bcos x$ $ le sqrt {{a^2} + {b^2}} .$Kết quả đó gợi ý cho bài toán về giá trị lớn nhất và nhỏ nhất của các hàm số dạng $y = asin x + bcos x$, $y = frac{{asin x + bcos x}}{{csin x + dcos x}}$ và phương pháp đánh giá cho một số phương trình lượng giác.

Dạng đặc biệt:+ $sin x + cos x = 0$ $ Leftrightarrow x = – frac{pi }{4} + kpi $, $k in Z.$+ $sin x – cos x = 0$ $ Leftrightarrow x = frac{pi }{4} + kpi $, $k in Z.$

Ví dụ 1: Giải phương trình: $sqrt 3 sin 3x + cos 3x = sqrt 2 .$

Biến đổi phương trình về dạng:$frac{{sqrt 3 }}{2}sin 3x + frac{1}{2}cos 3x = frac{{sqrt 2 }}{2}$ $ Leftrightarrow sin 3xcos frac{pi }{6} + cos 3xsin frac{pi }{6} = frac{{sqrt 2 }}{2}$ $ Leftrightarrow sin left( {3x + frac{pi }{6}}
ight) = sin frac{pi }{4}$ $ Leftrightarrow left< {egin{array}{*{20}{c}}{3x + frac{pi }{6} = frac{pi }{4} + 2kpi }\{3x + frac{pi }{6} = pi – frac{pi }{4} + 2kpi }end{array}} ight.$ $ Leftrightarrow left< {egin{array}{*{20}{l}}{x = frac{pi }{{36}} + frac{{2kpi }}{3}}\{x = frac{{7pi }}{{36}} + frac{{2kpi }}{3}}end{array}} ight.$, $k in Z.$Vậy phương trình có hai họ nghiệm.

Ví dụ 2: Giải phương trình: $3sin x – 4cos x = – frac{5}{2}.$

Biến đổi phương trình về dạng:$frac{3}{5}sin x – frac{4}{5}cos x = – frac{1}{2}.$Đặt $frac{3}{5} = cos alpha $ và $frac{4}{5} = sin alpha $, khi đó ta được:$sin xcos alpha – cos xsin alpha = – frac{1}{2}$ $ Leftrightarrow sin (x – alpha ) = sin left( { – frac{pi }{6}}
ight)$ $ Leftrightarrow left< {egin{array}{*{20}{l}}{x – alpha = – frac{pi }{6} + 2kpi }\{x – alpha = pi + frac{pi }{6} + 2kpi }end{array}} ight.$ $ Leftrightarrow left< {egin{array}{*{20}{l}}{x = alpha – frac{pi }{6} + 2kpi }\{x = frac{{5pi }}{6} + alpha + 2kpi }end{array}} ight.$, $k in Z.$Vậy phương trình có hai họ nghiệm.

Ví dụ 3: Giải phương trình: $sin 2x – 3cos 2x = 3.$

Ta có thể lựa chọn một trong hai cách sau:Cách 1: Biến đổi phương trình về dạng:$frac{1}{{sqrt {10} }}sin 2x – frac{3}{{sqrt {10} }}cos 2x = frac{3}{{sqrt {10} }}.$Đặt $frac{1}{{sqrt {10} }} = cos alpha $ và $frac{3}{{sqrt {10} }} = sin alpha $, khi đó ta được:$sin 2xcos alpha – cos 2xsin alpha = sin alpha $ $ Leftrightarrow sin (2x – alpha ) = sin alpha $ $ Leftrightarrow left< {egin{array}{*{20}{l}}{2x – alpha = alpha + 2kpi }\{2x – alpha = pi – alpha + 2kpi }end{array}} ight.$ $ Leftrightarrow left< {egin{array}{*{20}{l}}{x = alpha + kpi }\{x = frac{pi }{2} + kpi }end{array}} ight.$, $k in Z.$Vậy phương trình có hai họ nghiệm.Cách 2: Biến đổi phương trình về dạng:$sin 2x = 3(1 + cos 2x)$ $ Leftrightarrow 2sin xcos x = 6{cos ^2}x$ $ Leftrightarrow (sin x – 3cos x)cos x = 0$ $ Leftrightarrow left< {egin{array}{*{20}{l}}{sin x – 3cos x = 0}\{cos x = 0}end{array}} ight.$ $ Leftrightarrow left< {egin{array}{*{20}{l}}{ an x = 3 = an alpha }\{cos x = 0}end{array}} ight.$ $ Leftrightarrow left< {egin{array}{*{20}{l}}{x = alpha + kpi }\{x = frac{pi }{2} + kpi }end{array}} ight.$, $k in Z.$Vậy phương trình có hai họ nghiệm.

Ví dụ 4: Giải phương trình: $2sin x – 3cos x = – 2.$

Ta có thể lựa chọn một trong hai cách sau:Cách 1: Biến đổi phương trình về dạng:$frac{2}{{sqrt {13} }}sin x – frac{3}{{sqrt {13} }}cos x = – frac{2}{{sqrt {13} }}.$Đặt $frac{2}{{sqrt {13} }} = cos alpha $ và $frac{3}{{sqrt {13} }} = sin alpha $, khi đó ta được:$sin xcos alpha – cos xsin alpha = – cos alpha $ $ Leftrightarrow sin (x – alpha ) = sin left( {alpha – frac{pi }{2}}
ight)$ $ Leftrightarrow left< {egin{array}{*{20}{l}}{x – alpha = alpha – frac{pi }{2} + 2kpi }\{x – alpha = pi – alpha + frac{pi }{2} + 2kpi }end{array}} ight.$ $ Leftrightarrow left< {egin{array}{*{20}{l}}{x = 2alpha – frac{pi }{2} + 2kpi }\{x = frac{{3pi }}{2} + 2kpi }end{array}} ight.$, $k in Z.$Vậy phương trình có hai họ nghiệm.Cách 2: Biến đổi phương trình về dạng:$2(1 + sin x) = 3cos x$ $ Leftrightarrow 2{left( {cos frac{x}{2} + sin frac{x}{2}}
ight)^2}$ $ = 3left( {{{cos }^2}frac{x}{2} – {{sin }^2}frac{x}{2}}
ight).$$ Leftrightarrow left< {2left( {cos frac{x}{2} + sin frac{x}{2}} ight) – 3left( {cos frac{x}{2} – sin frac{x}{2}} ight)} ight>$$left( {cos frac{x}{2} + sin frac{x}{2}}
ight) = 0.$$ Leftrightarrow left< {egin{array}{*{20}{l}}{5sin frac{x}{2} – cos frac{x}{2} = 0}\{cos frac{x}{2} + sin frac{x}{2} = 0}end{array}} ight.$ $ Leftrightarrow left< {egin{array}{*{20}{l}}{ an frac{x}{2} = frac{1}{5} = an alpha }\{ an frac{x}{2} = – 1}end{array}} ight.$ $ Leftrightarrow left< {egin{array}{*{20}{l}}{frac{x}{2} = alpha + kpi }\{frac{x}{2} = frac{{3pi }}{4} + kpi }end{array}} ight.$ $ Leftrightarrow left< {egin{array}{*{20}{l}}{x = 2alpha + 2kpi }\{x = frac{{3pi }}{2} + 2kpi }end{array}} ight.$, $k in Z.$Vậy phương trình có hai họ nghiệm.

Chú ý: Các em học sinh cần có thói quen kiểm tra điều kiện ${a^2} + {b^2} ge {c^2}$ ra nháp trước khi đi giải phương trình bởi có nhiều bài thi đã cố tình tạo ra những phương trình không thoả mãn điều kiện trên với mục đích kiểm tra kiến thức cơ bản của các em. Cụ thể như đề thi ĐHGTVT – 2000.

Ví dụ 5: (ĐHGTVT – 2000): Giải phương trình: $2sqrt 2 (sin x + cos x)cos x = 3 + cos 2x.$

Biến đổi phương trình về dạng:$sqrt 2 sin 2x + sqrt 2 (1 + cos 2x) = 3 + cos 2x$ $ Leftrightarrow sqrt 2 sin 2x + (sqrt 2 – 1)cos 2x = 3 – sqrt 2 .$Ta có:$left{ {egin{array}{*{20}{l}}{a = sqrt 2 }\{b = sqrt 2 – 1}\{c = 3 – sqrt 2 }end{array}}
ight.$ $ Rightarrow left( {egin{array}{*{20}{l}}{{a^2} + {b^2} = 2 + {{(sqrt 2 – 1)}^2} = 5 – 2sqrt 2 }\{{c^2} = {{(3 – sqrt 2 )}^2} = 11 – 6sqrt 2 }end{array}}
ight.$ $ Rightarrow {a^2} + {b^2} Vậy phương trình vô nghiệm.

Chú ý: Việc lựa chọn các phép biến đổi lượng giác phù hợp trong nhiều trường hợp ta sẽ tìm được phép biểu diễn chẵn cho các họ nghiệm. Chúng ta xem xét ví dụ sau:

Ví dụ 6: Giải phương trình: $(1 + sqrt 3 )sin x + (1 – sqrt 3 )cos x = 2.$

Cách 1: Biến đổi phương trình về dạng:$frac{{1 + sqrt 3 }}{{2sqrt 2 }}sin x + frac{{1 – sqrt 3 }}{{2sqrt 2 }}cos x = frac{1}{{sqrt 2 }}.$Đặt $frac{{1 + sqrt 3 }}{{2sqrt 2 }} = cos alpha $ thì $frac{{1 – sqrt 3 }}{{2sqrt 2 }} = sin alpha $, khi đó ta được:$sin xcos alpha + cos xsin alpha = frac{1}{{sqrt 2 }}$ $ Leftrightarrow sin (x + alpha ) = sin frac{pi }{4}.$$ Leftrightarrow left< {egin{array}{*{20}{l}}{x + alpha = frac{pi }{4} + 2dot kpi }\{x + alpha = pi – frac{pi }{4} + 2kpi }end{array}} ight.$ $ Leftrightarrow left< {egin{array}{*{20}{l}}{x = frac{pi }{4} – alpha + 2kpi }\{x = frac{{3pi }}{4} – alpha + 2kpi }end{array}} ight.$, $k in Z.$Vậy phương trình có hai họ nghiệm. Xem thêm: Giáo Án Tóm Tắt Văn Bản Nghị Luận Lớp 11 : Tóm Tắt Văn Bản Nghị Luận

Cách 2: Biến đổi phương trình về dạng:$(sin x + cos x) + sqrt 3 (sin x – cos x) = 2$ $ Leftrightarrow sqrt 2 sin left( {x + frac{pi }{4}}
ight)$ $ – sqrt 6 cos left( {x + frac{pi }{4}}
ight) = 2$ $ Leftrightarrow frac{1}{2}sin left( {x + frac{pi }{4}}
ight)$ $ – frac{{sqrt 3 }}{2}cos left( {x + frac{pi }{4}}
ight) = frac{1}{{sqrt 2 }}$ $ Leftrightarrow sin left( {x + frac{pi }{4}}
ight)cos frac{pi }{3}$ $ – cos left( {x + frac{pi }{4}}
ight)sin frac{pi }{3} = frac{1}{{sqrt 2 }}$ $ Leftrightarrow sin left( {x + frac{pi }{4} – frac{pi }{3}}
ight) = sin frac{pi }{4}$ $ Leftrightarrow left< {egin{array}{*{20}{l}}{x – frac{pi }{{12}} = frac{pi }{4} + 2kpi }\{x – frac{pi }{{12}} = pi – frac{pi }{4} + 2kpi }end{array}} ight.$ $ Leftrightarrow left< {egin{array}{*{20}{l}}{x = frac{pi }{3} + 2kpi }\{x = frac{{5pi }}{6} + 2kpi }end{array}} ight.$, $k in Z.$Vậy phương trình có hai họ nghiệm.

Nhận xét:Như vậy bằng cách 1 ta tìm được nghiệm của phương trình không tường minh, trong khi đó nếu sử dụng cách 2 ta thấy nghiệm của phương trình rất chẵn.Một vài tài liệu tham khảo giải phương trình bằng cách đặt $t = an frac{x}{2}$, dẫn tới phương trình:$(3 – sqrt 3 ){t^2} – 2(1 + sqrt 3 )t + sqrt 3 + 1 = 0$ $ Leftrightarrow {t_1} = frac{1}{{sqrt 3 }} vee {t_2} = frac{{sqrt 3 + 1}}{{sqrt 3 – 1}}.$+ Với ${t_1} = frac{1}{{sqrt 3 }}$ ta được:$ an frac{x}{2} = frac{1}{{sqrt 3 }} = an frac{pi }{6}$ $ Leftrightarrow frac{x}{2} = frac{pi }{6} + kpi $ $ Leftrightarrow x = frac{pi }{3} + 2kpi $, $k in Z.$+ Với ${t_2} = frac{{sqrt 3 + 1}}{{sqrt 3 – 1}}$ ta được:$ an frac{x}{2} = frac{{sqrt 3 + 1}}{{sqrt 3 – 1}}$ $ = – frac{{ an frac{pi }{3} + an frac{pi }{4}}}{{1 – an frac{pi }{3}. an frac{pi }{4}}}$ $ = – an frac{{7pi }}{{12}}$ $ = an frac{{5pi }}{{12}}.$$ Leftrightarrow frac{x}{2} = frac{{5pi }}{{12}} + kpi $ $ Leftrightarrow x = frac{{5pi }}{6} + 2kpi $, $k in Z.$

Ví dụ 7: Giải phương trình: $2(sqrt 3 sin x – cos x)$ $ = 3sin 2x + sqrt 7 cos 2x.$

Biến đổi phương trình về dạng:$2sqrt 3 sin x – 2cos x$ $ = 3sin 2x + sqrt 7 cos 2x$ $ Leftrightarrow frac{{sqrt 3 }}{2}sin x – frac{1}{2}cos x$ $ = frac{3}{4}sin 2x + frac{{sqrt 7 }}{4}cos 2x.$Đặt $frac{3}{4} = cos alpha $ và $frac{{sqrt 7 }}{4} = sin alpha $, khi đó ta được:$sin xcos frac{pi }{6} – cos xsin frac{pi }{6}$ $ = sin 2xcos alpha + cos 2xsin alpha $ $ Leftrightarrow sin left( {x – frac{pi }{6}}
ight) = sin (2x + alpha )$ $ Leftrightarrow left< {egin{array}{*{20}{l}}{2x + alpha = x – frac{pi }{6} + 2kpi }\{2x + alpha = pi – x + frac{pi }{6} + 2kpi }end{array}} ight.$ $ Leftrightarrow left< {egin{array}{*{20}{l}}{x = – frac{pi }{6} – alpha + 2kpi }\{x = frac{{7pi }}{{18}} – frac{alpha }{3} + frac{{2kpi }}{3}}end{array}} ight.$, $k in Z.$Vậy phương trình có hai họ nghiệm.

Chú ý: Ví dụ trên đã minh hoạ cụ thể phương pháp giải phương trình dạng: $asin (kx) + bcos (kx)$ $ = csin (lx) + dcos (lx)$ $(I)$, với điều kiện ${a^2} + {b^2} = {c^2} + {d^2}.$Và sự mở rộng khác cho dạng phương trình trên như sau: $asin (kx) + bcos (kx)$ $ = sqrt {{a^2} + {b^2}} sin (lx)$ $(II).$Để minh hoạ ta xem xét ví dụ sau:

Ví dụ 8: Giải phương trình: $2sin x(cos x – 1) = sqrt 3 cos 2x.$

Biến đổi phương trình về dạng:$2sin xcos x – 2sin x = sqrt 3 cos 2x$ $ Leftrightarrow sin 2x – sqrt 3 cos 2x = 2sin x$ $(*).$$ Leftrightarrow frac{1}{2}sin 2x – frac{{sqrt 3 }}{2}cos 2x = sin x$ $ Leftrightarrow sin 2xcos frac{pi }{3} – cos 2xsin frac{pi }{3} = sin x.$$ Leftrightarrow sin left( {2x – frac{pi }{3}}
ight) = sin x$ $ Leftrightarrow left< {egin{array}{*{20}{l}}{2x – frac{pi }{3} = x + 2kpi }\{2x – frac{pi }{3} = pi – x + 2kpi }end{array}} ight.$ $ Leftrightarrow left< {egin{array}{*{20}{l}}{x = frac{pi }{3} + 2kpi }\{x = frac{{4pi }}{9} + frac{{2kpi }}{3}}end{array}} ight.$, $k in Z.$Vậy phương trình có hai họ nghiệm.

Nhận xét: Như vậy bằng một vài phép biến đổi lượng giác thông thường ta đã chuyển phương trình ban đầu về $(*)$ và đó chính là dạng $(II).$

Ví dụ 9: Giải phương trình:$sqrt 2 (sin x + sqrt 3 cos x)$ $ = sqrt 3 cos 2x – sin 2x.$

Biến đổi phương trình về dạng:$sqrt 2 left( {frac{1}{2}sin x + frac{{sqrt 3 }}{2}cos x}
ight)$ $ = frac{{sqrt 3 }}{2}cos 2x – frac{1}{2}sin 2x.$$ Leftrightarrow sqrt 2 left( {sin xcos frac{pi }{3} + cos xsin frac{pi }{3}}
ight)$ $ = sin frac{pi }{3}cos 2x – cos frac{pi }{3}sin 2x.$$ Leftrightarrow sqrt 2 sin left( {x + frac{pi }{3}}
ight)$ $ = sin left( {frac{pi }{3} – 2x}
ight)$ $ = sin left( {2x + frac{{2pi }}{3}}
ight).$$ Leftrightarrow sqrt 2 sin left( {x + frac{pi }{3}}
ight)$ $ = 2sin left( {x + frac{pi }{3}}
ight)cos left( {x + frac{pi }{3}}
ight).$$ Leftrightarrow left< {sqrt 2 – 2cos left( {x + frac{pi }{3}} ight)} ight>sin left( {x + frac{pi }{3}}
ight) = 0.$$ Leftrightarrow left< {egin{array}{*{20}{l}}{cos left( {x + frac{pi }{3}} ight) = frac{{sqrt 2 }}{2}}\{sin left( {x + frac{pi }{3}} ight) = 0}end{array}} ight.$ $ Leftrightarrow left< {egin{array}{*{20}{l}}{x + frac{pi }{3} = pm frac{pi }{4} + 2kpi }\{x + frac{pi }{3} = kpi }end{array}} ight.$ $ Leftrightarrow left< {egin{array}{*{20}{l}}{x = frac{pi }{{12}} + 2kpi }\{x = – frac{{7pi }}{{12}} + 2kpi }\{x = – frac{pi }{3} + kpi }end{array}} ight.$, $k in Z.$Vậy phương trình có ba họ nghiệm.

Ví dụ 10: Cho phương trình: $sqrt 3 sin 2x – mcos 2x = 1.$a. Giải phương trình với $m = 1.$b. Chứng tỏ rằng phương trình có nghiệm với mọi $m.$

Với $m = 1$, phương trình có dạng:$sqrt 3 sin 2x – mcos 2x = 1$ $ Leftrightarrow frac{{sqrt 3 }}{2}sin 2x – frac{1}{2}cos 2x = frac{1}{2}.$$ Leftrightarrow sin 2xcos frac{pi }{6} – cos 2xsin frac{pi }{6} = frac{1}{2}$ $ Leftrightarrow sin left( {2x – frac{pi }{6}}
ight) = sin frac{pi }{6}.$$ Leftrightarrow left< {egin{array}{*{20}{l}}{2x – frac{pi }{6} = frac{pi }{6} + 2kpi }\{2x – frac{pi }{6} = pi – frac{pi }{6} + 2kpi }end{array}} ight.$ $ Leftrightarrow left< {egin{array}{*{20}{l}}{x = frac{pi }{6} + kpi }\{x = frac{pi }{2} + kpi }end{array}} ight.$, $k in Z.$Vậy với $m =1$ phương trình có hai họ nghiệm.b. Ta có: ${a^2} + {b^2} = 3 + {m^2} > 1 = {c^2}$, $forall m.$Vậy phương trình có nghiệm với mọi $m.$

Ví dụ 11: (ĐHKT – 2001): Giải và biện luận phương trình:$4m(sin x + cos x)$ $ = 4{m^2} + 2(cos x – sin x) + 3.$

Biến đổi phương trình về dạng:$2(2m + 1)sin x + 2(2m – 1)cos x$ $ = 4{m^2} + 3.$Xét hiệu:${a^2} + {b^2} – {c^2}$ $ = 4{(2m + 1)^2} + 4{(2m – 1)^2} – {left( {4{m^2} + 3}
ight)^2}$ $ = – left( {16{m^4} – 8{m^2} + 1}
ight)$ $ = – {left( {4{m^2} – 1}
ight)^2} le 0.$Vậy phương trình chỉ có nghiệm $ Leftrightarrow {a^2} + {b^2} – {c^2} = 0$ $ Leftrightarrow m = pm frac{1}{2}.$+ Với $m = frac{1}{2}$, phương trình có dạng:$sin x = 1$ $ Leftrightarrow x = frac{pi }{2} + 2kpi $, $k in Z.$+ Với $m = – frac{1}{2}$, phương trình có dạng:$cos x = 1$ $ Leftrightarrow x = 2kpi $, $k in Z.$+ Với $m
e pm frac{1}{2}$, phương trình vô nghiệm.

Ví dụ 12: Cho phương trình:$(m + 2)sin x – 2mcos x = 2m + 2$ $(1).$a. Giải phương trình với $m = -2.$b. Tìm $m$ để phương trình có nghiệm thuộc $left< { – frac{pi }{2},0} ight>.$

Xét hai trường hợp:+ Với $cos frac{x}{2} = 0$ $ Leftrightarrow frac{x}{2} = frac{pi }{2} + kpi $ $ Leftrightarrow x = pi + 2kpi $, thay vào phương trình ta được:$(m + 2)sin (pi + 2kpi ) – 2mcos (pi + 2kpi )$ $ = 2m + 2$ $ Leftrightarrow 2m = 2m + 2$ (Mâu thuẫn).Vậy $x = pi + 2kpi $, $k in Z$ không phải là nghiệm của phương trình với mọi $m.$+ Với $cos frac{x}{2}
e 0$ $ Leftrightarrow frac{x}{2}
e frac{pi }{2} + kpi $ $ Leftrightarrow x
e pi + 2kpi $, $k in Z.$Đặt $t = an frac{x}{2}$, suy ra: $sin x = frac{{2t}}{{1 + {t^2}}}$ và $cos x = frac{{1 – {t^2}}}{{1 + {t^2}}}.$Khi đó phương trình $(1)$ có dạng:$frac{{(m + 2)t}}{{1 + {t^2}}} – frac{{2mleft( {1 – {t^2}}
ight)}}{{1 + {t^2}}} = 2m + 2$ $ Leftrightarrow {t^2} – (m + 2)t + 2m + 1 = 0$ $(2).$a. Với $m = -2$, phương trình $(2)$ có dạng:${t^2} – 3 = 0$ $ Leftrightarrow left< {egin{array}{*{20}{l}}{t = sqrt 3 }\{t = – sqrt 3 }end{array}} ight.$ $ Leftrightarrow left< {egin{array}{*{20}{l}}{ an frac{x}{2} = sqrt 3 }\{ an frac{x}{2} = – sqrt 3 }end{array}} ight.$ $ Leftrightarrow left< {egin{array}{*{20}{l}}{frac{x}{2} = frac{pi }{3} + kpi }\{frac{x}{2} = – frac{pi }{3} + kpi }end{array}} ight.$ $ Leftrightarrow x = pm frac{{2pi }}{3} + 2kpi $, $k in Z.$Vậy với $m = -2$, phương trình có hai họ nghiệm.b. Vì $x in left< { – frac{pi }{2},0} ight>$ $ Leftrightarrow frac{x}{2} in left< { – frac{pi }{4},0} ight>$ suy ra $t in < – 1,0>.$Cách 1: Để $(1)$ có nghiệm thuộc $left< { – frac{pi }{2},0} ight> Leftrightarrow (2)$ có nghiệm thuộc $< – 1,0>.$$ Leftrightarrow $ $left< egin{array}{l}left( 2 ight){ m{:có:1:nghiệm:thuộc:}}< – 1,0>\left( 2
ight){
m{:có:1:nghiệm:thuộc:}}< – 1,0>end{array}
ight..$$ Leftrightarrow left< {egin{array}{*{20}{l}}{f( – 1)f(0) le 0}\{left{ {egin{array}{*{20}{l}}{Delta ge 0}\{af( – 1) ge 0}\{af(0) ge 0}\{ – 1 le frac{S}{2} le 0}end{array}} ight.}end{array}} ight.$ $left< egin{array}{l}(3m + 4)(2m + 1) le 0\left{ {egin{array}{*{20}{l}}{{m^2} – 4m ge 0}\{3m + 4 ge 0}\{2m + 1 ge 0}\{ – 1 le frac{{m + 2}}{2} le 0}end{array}} ight.end{array} ight.$ $ Leftrightarrow – frac{4}{3} le m le – frac{1}{2}.$Vậy với $ – frac{4}{3} le m le – frac{1}{2}$ phương trình có nghiệm.Cách 2: Viết lại phương trình dưới dạng:$frac{{{t^2} – 2t + 1}}{{t – 2}} = m.$Phương trình $(1)$ có nghiệm $ Leftrightarrow $ đường thẳng $y = m$ cắt đồ thị hàm số $y = frac{{{t^2} – 2t + 1}}{{t – 2}}$ trên đoạn $< – 1,0>.$Xét hàm số $(C):y = frac{{{t^2} – 2t + 1}}{{t – 2}}$ trên đoạn $< – 1,0>.$Đạo hàm:$y’ = frac{{{t^2} – 4t + 3}}{{{{(t – 2)}^2}}} > 0$ với mọi $t in < – 1,0>$ $ Leftrightarrow $ hàm số đồng biến trên $left< { – 1,0} ight>.$Do đó đường thẳng $y = m$ cắt đồ thị hàm số $(C)$ trên đoạn $< – 1,0>.$$ Leftrightarrow y( – 1) le m le y(0)$ $ Leftrightarrow – frac{4}{3} le m le – frac{1}{2}.$Vậy với $ – frac{4}{3} le m le – frac{1}{2}$ phương trình có nghiệm.

Ví dụ 13: Cho phương trình: $sqrt 3 sin x + cos x = m$ $(1).$a. Giải phương trình với $m = -1.$b. Biện luận theo $m$ số nghiệm thuộc $left( { – frac{pi }{6},2pi }
ight>$ của phương trình.

a. Với $m = -1$, phương trình có dạng:$sqrt 3 sin x + cos x = – 1$ $ Leftrightarrow frac{{sqrt 3 }}{2}sin x + frac{1}{2}cos x = – frac{1}{2}$ $ Leftrightarrow sin left( {x + frac{pi }{6}}
ight) = sin left( { – frac{pi }{6}}
ight).$$ Leftrightarrow left< {egin{array}{*{20}{c}}{x + frac{pi }{6} = – frac{pi }{6} + 2kpi }\{x + frac{pi }{6} = pi + frac{pi }{6} + 2kpi }end{array}} ight.$ $ Leftrightarrow left< {egin{array}{*{20}{l}}{x = – frac{pi }{3} + 2kpi }\{x = pi + 2kpi }end{array}} ight.$, $k in Z.$Vậy với $m = – 1$ phương trình có hai họ nghiệm.b. Số nghiệm của phương trình bằng số giao điểm của đường thẳng $y = m$ với phần đồ thị hàm số $y = sqrt 3 sin x + cos x$ trên $D = left( { – frac{pi }{6},2pi } ight>.$Xét hàm số: $y = sqrt 3 sin x + cos x.$Miền xác định: $D = left( { – frac{pi }{6},2pi }
ight>.$Đạo hàm:$y’ = sqrt 3 cos x – sin x.$$y’ = 0$ $ Leftrightarrow sqrt 3 cos x – sin x = 0$ $ Leftrightarrow cos left( {x + frac{pi }{6}}
ight) = 0$ $mathop Leftrightarrow limits^{x in D} left< {egin{array}{*{20}{l}}{x = pi /3}\{x = 4pi /3}end{array}} ight..$Bảng biến thiên:

*

Kết luận:+ Với $|m|>2$, phương trình vô nghiệm.+ Với $m = pm 2$, phương trình có $1$ nghiệm thuộc $D.$+ Với $ – 2 + Với $0 Ví dụ 14: Biện luận theo $m$ số nghiệm thuộc $left< {0,frac{{3pi }}{2}} ight>$ của phương trình: $msin x + cos x = 2m$ $(1).$

Biến đổi phương trình về dạng:$cos x = m(2 – sin x)$ $ Leftrightarrow frac{{cos x}}{{2 – sin x}} = m.$Số nghiệm của phương trình bằng số giao điểm của đường thẳng $y = m$ với đồ thị hàm số $y = frac{{cos x}}{{2 – sin x}}$ trên $D = left< {0,frac{{3pi }}{2}} ight>.$Xét hàm số: $y = frac{{cos x}}{{2 – sin x}}.$Miền xác định: $D = left< {0,frac{{3pi }}{2}} ight>.$Đạo hàm:$y’ = frac{{ – sin x(2 – sin x) + cos xcos x}}{{{{(2 – sin x)}^2}}}$ $ = frac{{1 – 2sin x}}{{{{(2 – sin x)}^2}}}.$$y’ = 0$ $ Leftrightarrow 1 – 2sin x = 0$ $ Leftrightarrow sin x = frac{1}{2}$ $mathop Leftrightarrow limits^{x in D} left< {egin{array}{*{20}{l}}{x = pi /6}\{x = 5pi /6}end{array}} ight..$Bảng biến thiên:

*

Kết luận:+ Với $|m| > frac{1}{{sqrt 3 }}$, phương trình vô nghiệm.+ Với $m = pm frac{1}{{sqrt 3 }}$ hoặc $0 + Với $ – frac{1}{{sqrt 3 }} Ví dụ 15: Cho phương trình: $sqrt 3 sin x + mcos x = 1.$Tìm $m$ để phương trình có hai nghiệm ${x_1},{x_2} in <0,2pi )$ sao cho ${x_1} + {x_2} = frac{{2pi }}{3}.$

Điều kiện cần: Giả sử phương trình có nghiệm $x = alpha in left< {0,frac{{2pi }}{3}} ight>$, khi đó $x = frac{{2pi }}{3} – alpha $ cũng là nghiệm, như vậy:$left{ {egin{array}{*{20}{l}}{sqrt 3 sin alpha + mcos alpha = 1}\{sqrt 3 sin left( {frac{{2pi }}{3} – alpha }
ight) + mcos left( {frac{{2pi }}{3} – alpha }
ight) = 1}end{array}}
ight.$ $ Leftrightarrow left{ {egin{array}{*{20}{l}}{mcos alpha = 1 – sqrt 3 sin alpha }\{mleft( { – frac{1}{2}cos alpha + frac{{sqrt 3 }}{2}sin alpha }
ight) = 1 – sqrt 3 left( {frac{{sqrt 3 }}{2}cos alpha + frac{1}{2}sin alpha }
ight)}end{array}}
ight..$$ Rightarrow frac{{cos alpha }}{{ – cos alpha + sqrt 3 sin alpha }}$ $ = frac{{1 – sqrt 3 sin alpha }}{{2 – 3cos alpha – sqrt 3 sin alpha }}.$$ Leftrightarrow (2 – 3cos alpha – sqrt 3 sin alpha )cos alpha $ $ = ( – cos alpha + sqrt 3 sin alpha )(1 – sqrt 3 sin alpha ).$$ Leftrightarrow 3cos 2alpha + sqrt 3 sin 2alpha $ $ = 3cos alpha – sqrt 3 sin alpha .$$ Leftrightarrow frac{{sqrt 3 }}{2}cos 2alpha + frac{1}{2}sin 2alpha $ $ = frac{{sqrt 3 }}{2}cos alpha – frac{1}{2}sin alpha .$$ Leftrightarrow cos 2alpha cos frac{pi }{6} + sin 2alpha sin frac{pi }{6}$ $ = cos alpha cos frac{pi }{6} – sin alpha cos frac{pi }{6}.$$ Leftrightarrow cos left( {2alpha – frac{pi }{6}}
ight) = cos left( {alpha + frac{pi }{6}}
ight).$$ Leftrightarrow left< {egin{array}{*{20}{l}}{2alpha – frac{pi }{6} = alpha + frac{pi }{6} + 2kpi }\{2alpha – frac{pi }{6} = – alpha – frac{pi }{6} + 2kpi }end{array}} ight.$ $ Leftrightarrow left< {egin{array}{*{20}{l}}{alpha = frac{pi }{3} + 2kpi }\{alpha = frac{{2kpi }}{3}}end{array}} ight.$ $ Leftrightarrow left< {egin{array}{*{20}{l}}{alpha = frac{pi }{3}}\{alpha = 0}\{alpha = frac{{2pi }}{3}}end{array}} ight..$+ Với $alpha = frac{pi }{3}$, thay vào phương trình ta được:$sqrt 3 sin frac{pi }{3} + mcos frac{pi }{3} = 1$ $ Leftrightarrow m = – 1.$+ Với $alpha = 0$, thay vào phương trình ta được:$sqrt 3 sin 0 + mcos 0 = 1$ $ Leftrightarrow m = 1.$+ Với $alpha = frac{{2pi }}{3}$, thay vào phương trình ta được:$sqrt 3 sin frac{{2pi }}{3} + mcos frac{{2pi }}{3} = 1$ $ Leftrightarrow m = 1.$Vậy với $m = pm 1$ là điều kiện cần.Điều kiện đủ:+ Với $m = 1$, thay vào phương trình ta được:$sqrt 3 sin x + cos x = 1$ $ Leftrightarrow frac{{sqrt 3 }}{2}sin x + frac{1}{2}cos x = frac{1}{2}$ $ Leftrightarrow sin left( {x + frac{pi }{6}}
ight) = sin frac{pi }{6}.$$ Leftrightarrow left< {egin{array}{*{20}{l}}{x + frac{pi }{6} = frac{pi }{6} + 2kpi }\{x + frac{pi }{6} = pi – frac{pi }{6} + 2kpi }end{array}} ight.$ $ Leftrightarrow left< {egin{array}{*{20}{l}}{x = 2kpi }\{x = frac{{2pi }}{3} + 2kpi }end{array}} ight.$ $mathop Leftrightarrow limits^{x in left< {0,2pi } ight)} left< {egin{array}{*{20}{l}}{{x_1} = 0}\{{x_2} = frac{{2pi }}{3}}end{array}} ight..$Nhận xét rằng khi đó ${x_1} + {x_2} = frac{{2pi }}{3}$, do đó $m = 1$ thoả mãn.+ Với $m = -1$: Bạn đọc tự làm tương tự.

II. CÁC BÀI TOÁN THIBài 1: (ĐHMĐC – 1995): Giải phương trình: $3sin 3x – sqrt 3 cos 9x = 1 + 4{sin ^3}3x.$

Biến đổi phương trình về dạng:$3sin 3x – 4{sin ^3}3x – sqrt 3 cos 9x = 1$ $ Leftrightarrow sin 9x – sqrt 3 cos 9x = 1.$Bạn đọc tự giải tiếp.

Bài 2. (ĐHMTCN – 1996): Giải phương trình:$cos 7xcos 5x – sqrt 3 sin 2x$ $ = 1 – sin 7xsin 5x.$

Biến đổi phương trình về dạng:$cos 7xcos 5x + sin 7xsin 5x$ $ – sqrt 3 sin 2x = 1$ $ Leftrightarrow cos 2x – sqrt 3 sin 2x = 1.$Bạn đọc tự giải tiếp.

Bài 3: (ĐHKTQD – 1997): Tìm các nghiệm thuộc khoảng $left( {frac{{2pi }}{5},frac{{6pi }}{7}}
ight)$ của phương trình: $sqrt 3 sin 7x – cos 7x = sqrt 2 .$

Biến đổi phương trình về dạng:$ Leftrightarrow frac{{sqrt 3 }}{2}sin 7x – frac{1}{2}cos 7x = frac{{sqrt 2 }}{2}$ $ Leftrightarrow sin 7xcos frac{pi }{6} – cos 7xsin frac{pi }{6} = frac{{sqrt 2 }}{2}.$$ Leftrightarrow sin left( {7x – frac{pi }{6}}
ight) = sin frac{pi }{4}$ $ Leftrightarrow left< {egin{array}{*{20}{l}}{7x – frac{pi }{6} = frac{pi }{4} + 2kpi }\{7x – frac{pi }{6} = pi – frac{pi }{4} + 2kpi }end{array}} ight.$ $ Leftrightarrow left< {egin{array}{*{20}{l}}{x = frac{{5pi }}{{84}} + frac{{2kpi }}{7}}\{x = frac{{11pi }}{{84}} + frac{{2kpi }}{7}}end{array}} ight.$, $k in Z.$+ Với họ nghiệm $x = frac{{5pi }}{{84}} + frac{{2kpi }}{7}$, ta được:$frac{{2pi }}{5} Khi đó ta được nghiệm: ${x_1} = frac{{5pi }}{{84}} + frac{{4pi }}{7} = frac{{53pi }}{{84}}.$+ Với họ nghiệm $x = frac{{11pi }}{{84}} + frac{{2kpi }}{7}$, ta được:$frac{{2pi }}{5} Khi đó ta được nghiệm: ${x_2} = frac{{11pi }}{{84}} + frac{{2pi }}{7} = frac{{35pi }}{{84}}$ và ${x_3} = frac{{11pi }}{{84}} + frac{{4pi }}{7} = frac{{59pi }}{{84}}.$

Bài 4: Cho phương trình:a. Giải phương trình với $m = sqrt 3 .$b. Tìm $m$ để phương trình có $4$ nghiệm phân biệt thuộc $left( { – pi ,frac{{7pi }}{3}}
ight).$

a. Bạn đọc tự giải.b. Biến đổi phương trình về dạng:$sin x = m(1 – cos x)$ $ Leftrightarrow left< {egin{array}{*{20}{c}}{cos x = 1}\{frac{{sin x}}{{1 – cos x}} = m}end{array}} ight.$ $ Leftrightarrow left< {egin{array}{*{20}{l}}{x = 0 vee x = 2pi }\{frac{{sin x}}{{1 – cos x}} = m:(*)}end{array}} ight..$Vậy để phương trình ban đầu có $4$ nghiệm phân biệt thuộc $left( { – pi ,frac{{7pi }}{3}} ight)$ điều kiện là phương trình $(*)$ có $2$ nghiệm phân biệt thuộc $left( { – pi ,frac{{7pi }}{3}} ight).$Số nghiệm của phương trình $(*)$ bằng số giao điểm của đường thẳng $y = m$ với đồ thị hàm số $y = frac{{sin x}}{{1 – cos x}}$ trên $D = left( { – pi ,frac{{7pi }}{3}} ight).$Xét hàm số $y = frac{{sin x}}{{1 – cos x}}.$Miền xác định $D = left( { – pi ,frac{{7pi }}{3}} ight).$Đạo hàm $y’ = frac{{cos x – 1}}{{{{(1 – cos x)}^2}}} le 0$, $forall x in D.$Bảng biến thiên:

*

Khi đó với $m le 0 vee m ge sqrt 3 $ phương trình $(*)$ có $2$ nghiệm phân biệt thuộc khoảng $left( { – pi ,frac{{7pi }}{3}}
ight).$

Bài 5: (ĐHTCKT TPHCM – 1995): Cho phương trình: $msin x + (m + 1)cos x + 1 = 0.$Tìm $m$ để phương trình có hai nghiệm ${x_1},{x_2} in <0,2pi >$ và hai nghiệm này cách nhau $frac{pi }{2}.$

Điều kiện cần: Giả sử phương trình có nghiệm $x = alpha in left< {0,frac{{3pi }}{2}} ight>$, khi đó $x = alpha + frac{pi }{2}$ cũng là nghiệm, như vậy:$left{ {egin{array}{*{20}{l}}{msin alpha + (m + 1)cos alpha + 1 = 0}\{msin left( {alpha + frac{pi }{2}}
ight) + (m + 1)cos left( {alpha + frac{pi }{2}}
ight) + 1 = 0}end{array}}
ight..$$ Leftrightarrow left{ {egin{array}{*{20}{l}}{msin alpha + (m + 1)cos alpha + 1 = 0}\{mcos alpha – (m + 1)sin alpha + 1 = 0}end{array}}
ight..$$ Leftrightarrow left{ {egin{array}{*{20}{l}}{m(sin alpha + cos alpha ) = – 1 – cos alpha }\{m(cos alpha – sin alpha ) = sin alpha – 1}end{array}}
ight..$$ Rightarrow frac{{sin alpha + cos alpha }}{{cos alpha – sin alpha }} = frac{{1 + cos alpha }}{{1 – sin alpha }}.$$ Leftrightarrow (sin alpha + cos alpha )(1 – sin alpha )$ $ = (cos alpha – sin alpha )(1 + cos alpha )$ $ Leftrightarrow sin alpha = frac{1}{2}$ $ Leftrightarrow alpha = frac{pi }{6}$ hoặc $alpha = frac{{5pi }}{6}.$+ Với $alpha = frac{pi }{6}$, thay vào phương trình ta được:$msin frac{pi }{6} + (m + 1)cos frac{pi }{6} + 1 = 0$ $ Leftrightarrow m = – frac{{1 + sqrt 3 }}{2}.$+ Với $alpha = frac{{5pi }}{6}$, thay vào phương trình ta được:$msin frac{{5pi }}{6} + (m + 1)cos frac{{5pi }}{6} + 1 = 0$ $ Leftrightarrow m = – frac{{1 – sqrt 3 }}{2}.$Vậy với $m = – frac{{1 pm sqrt 3 }}{2}$ là điều kiện cần.Điều kiện đủ: Bạn đọc tự giải.

Xem thêm: Cách Sử Dụng Máy Tính Tiền Pos Bán Hàng Cho Người Mới Làm Quen

III. BÀI TẬP ĐỀ NGHỊBài tập 1: Giải các phương trình sau:a. ${cos ^2}x – sqrt 3 sin 2x = {sin ^3}x + 1.$b. $3sin x – sqrt 3 cos 3x = 4{sin ^3}x – 1.$

Bài tập 2: Giải các phương trình sau:a. $2cos x(sin x – 1) = sqrt 3 cos 2x.$b. $2sin 3x – sin 2x + sqrt 3 cos 2x = 0.$

Bài tập 3: Giải các phương trình sau:a. $3sin 2x + 4cos 2x + 5cos 2003x = 0.$b. $sqrt 3 sin 4x – cos 4x = sin x – sqrt 3 cos x.$

Bài tập 4: Giải các phương trình sau:a. $sqrt 3 sin left( {x – frac{pi }{3}}
ight) + sin left( {x + frac{pi }{6}}
ight)$ $ – 2sin 1972x = 0.$b. $sin x = frac{1}{3}(3 – sqrt 3 cos x).$

Bài tập 5: Giải các phương trình sau:a. $sin 2x + (sqrt 3 – 2)cos 2x = 1.$b. $(1 – sqrt 3 )sin x + (1 + sqrt 3 )cos x = 2.$

Bài tập 6: Giải các phương trình sau:a. $3cos x – sin 2x = sqrt 3 (cos 2x + sin x).$b. $sqrt 2 cos left( {frac{x}{5} – frac{pi }{{12}}}
ight) – sqrt 6 sin left( {frac{x}{5} – frac{pi }{{12}}}
ight)$ $ = 2sin left( {frac{x}{5} + frac{{2pi }}{3}}
ight) – 2sin left( {frac{{3x}}{5} + frac{pi }{6}}
ight).$

Bài tập 7: Cho phương trình: $(m – 1)sin x – cos x = 1.$a. Giải phương trình với $m = 1.$b. Tìm $m$ để phương trình có nghiệm thuộc $left<-frac{pi}{2}, frac{pi}{2} ight>$

Bài tập 8: Cho phương trình: $msin x + 2cos x = 1 – m.$a. Giải phương trình với $m = 2sqrt 3 .$b. Tìm $m$ để phương trình có nghiệm thuộc $left< { – frac{pi }{2},frac{pi }{2}} ight>.$

Bài tập 9: Cho phương trình: $sqrt 3 sin x – cos x = m.$a. Giải phương trình với $m = 1.$b. Biện luận theo $m$ số nghiệm thuộc $left( { – frac{{5pi }}{6},3pi }
ight>$ của phương trình.

Bài tập 10: Tìm $m$ để phương trình sau có hai nghiệm ${x_1},{x_2} in <0,2pi >$ và hai nghiệm này cách nhau $frac{pi }{2}.$

Bài tập 11: Giải và biện luận theo $m$ phương trình:$frac{{a – bcos x}}{{sin x}} = frac{{2sqrt {{a^2} – {b^2}} an y}}{{1 + {{ an }^2}y}}.$

Bài tập 12: Giải và biện luận theo $m$ phương trình: $msin x + (2m – 1)cos x = 3m – 1$ với $0

Xem thêm bài viết thuộc chuyên mục: Phương trình