Chuyên đề Hóa học lớp 9: Phản ứng tráng gương của glucozo được lingocard.vn sưu tầm và giới thiệu tới các bạn học sinh cùng quý thầy cô tham khảo. Nội dung tài liệu sẽ giúp các bạn học sinh học tốt môn Hóa học lớp 9 hiệu quả hơn. Mời các bạn tham khảo.
Đang xem: Phương trình glucozơ agno3
Phương trình phản ứng:
C6H12O6 + Ag2O → C6H12O7 + 2Ag
Nhớ: 2nC6H12O6 = nAg
Phương pháp chung:
+ Phân tích xem đề cho gì và hỏi gì
+ Tính n của chất mà đề cho. Tính số mol của chất đề hỏi ⇒ khối lượng của chất đề hỏi
Bài 1: Đun nóng 250 gam dung dịch glucozơ với dung dịch AgNO3 /NH3 thu được 15 gam Ag, nồng độ của dung dịch glucozơ là bao nhiêu?
Hướng dẫn giải bài tập
nAg = 15/108 mol
C6H12O6 + Ag2O → C6H12O7 + 2Ag (1)
Theo pt (1) ta có nC6H12O6 = ½.nAg = ½.(15/108) = 0,07 mol
mctC6H12O6 =0,07 .180 = 12,5g
C% C6H12O6 = (12,5/250).100% = 5%
Bài 2: Để tráng bạc một chiếc gương soi, người ta phải đun nóng dung dịch chứa 36g glucozơ với lượng vừa đủ dung dịch AgNO3 trong amoniac. Khối lượng bạc đã sinh ra bám vào mặt kính của gương và khối lượng AgNO3 cần dùng lần lượt là bao nhiêu (biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn)
Hướng dẫn:
nglucozo = 36/180 = 0,2 mol
C6H12O6 + Ag2O → C6H12O7 + 2Ag
0,2 …………….. →………………0,4 mol
mAg = 0,4.108 = 43,2g
Bảo toàn nguyên tố Ag ta có: nAgNO3 = nAg = 0,4 mol
mAgNO3 = 0,4.(108+14+16.3) = 68g
Bài 3: Đun 10ml dung dịch glucozo với một lượng dư AgNO3/NH3 thu được lượng Ag đúng bằng lượng Ag sinh ra khi cho 6,4g Cu tác dụng hết với dung dịch AgNO3. Nồng độ mol của dung dịch glucozo bao nhiêu?
Hướng dẫn giải bài tập
nCu = 6,4/64 = 0,1 mol
Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag
0,1 → 0,2
C6H12O6 + Ag2O
C6H12O7 + 2Ag
0,1 ← 0,2 mol
CM(C6H12O6) = 0,1/0,01 = 10M
Câu 1. Đun nóng dung dịch chứa 9 gam glucozơ với dung dịch AgNO3 đủ phản ứng trong dung dịch NH3 thấy Ag tách ra. Tính lượng Ag thu được
A. 10,8g
B. 20,6
C. 28,6
D. 26,1
Câu 2. Đun nóng dd chứa 36g glucozơ với dd AgNO3/NH3 thì khối lượng Ag thu đươc tối đa là:
A. 21,6g
B. 32,4
C. 19,8
D. 43,2
Câu 3. Đun nóng dd chứa m g glucozơ với dd AgNO3/NH3 thì thu được 32,4 g Ag .giá trị m là:
A. 21,6 gam
B. 108gam
C. 27 gam
D. Số khác
Câu 4. Đun nóng dd chứa m g glucozơ với dd AgNO3/NH3 thì thu được 16,2 Ag giá trị m là (H= 75%):
A. 21,6g
B. 18 g
C. 10,125g
D. số khác
Câu 5. Tính lượng kết tủa bạc hình thành khi tiến hành tráng gương hoàn toàn dd chứa 18g glucozơ. (H=85%)
A. 21,6g
B. 10,8g
C. 18,36g
D. 2,16 g
Câu 6. Cho 200ml dd glucozơ pứ hoàn toàn với dd AgNO3 trong NH3 thấy có 10,8g Ag tách ra. Tính nồng độ mol/lít của dd glucozơ đã dùng.
A. 0,25M
B. 0,05M
C. 1M
D. số khác
Câu 7. Đun nóng dd chứa 54g glucozơ với lượng dư dd AgNO3 /NH3 thì lượng Ag tối đa thu đựơc là m gam. Hiệu suất pứ đạt 75%. Giá trị m là.
A. 32,4
B. 48,6
C. 64,8
D. 24,3g
Câu 8. Cho 10,8 gam glucozơ phản ứng hoàn toàn với dung dịch AgNO3/NH3 (dư) thì khối lượng Ag thu được là:
A.2,16 gam
B.3,24 gam
C.12,96 gam
D.6,48 gam
Câu 9. Hòa tan 6,12 gam hỗn hợp glucozo và saccarozo vào nước thu được 100ml dung dịch X. Cho X tác dụng với AgNO3/NH3 dư thu được 3,24 gam Ag. Khối lượng saccarozo trong hỗn hợp ban đầu là:
A. 2,7 gam
B. 3,42 gam
C. 32,4 gam
D. 2,16 gam
Câu 10. Đun nóng 37,5 gam dung dịch glucozơ với lượng AgNO3/dung dịch NH3 dư, thu được 6,48 gam bạc. Nồng độ % của dung dịch glucozơ là
A. 11,4 %
B. 14,4 %
C. 13,4 %
D. 12,4 %
Bài 11: Cho thực hiện phản ứng tráng bạc hoàn toàn 1,53 gam dung dịch truyền huyết thanh glucozo thu được 0,0918 gam Ag. Nồng độ phần trăm của dung dịch truyền huyết thanh trên là:
A. 7,65%
B. 5%
C. 3,5%
D. 2,5
Bài 12: Đun nóng dung dich chứa 27 gam glucozo với dung dich AgNO3/NH3 (dư) thì khối lượng Ag tối đa thu được:
A.32,4 g.
B. 21,6 g.
C. 16,2 g.
D. 10,8 g.
Xem thêm: tiểu luận sống thử trước hôn nhân
Bài 13: Khối lượng kết tủa đồng (I) oxit tạo thành khi đun nóng dung dịch hỗn hợp chứa 9 gam glucozơ và lượng dư đồng (II) hiđroxit trong môi trường kiềm là bao nhiêu gam?
A. 1,44 g
B. 3,60 g
C. 7,20 g
D. 14,4 g
Bài 14: Cho 50ml dung dịch glucozơ chưa rõ nồng độ tác dụng với một lượng dư AgNO3 trong dung dịch NH3 thu được 2,16 gam bạc kết tủa. Nồng độ mol/l của dung dịch glucozơ đã dùng làA. 0,20M.
B. 0,10M.
C. 0,01M.
D. 0,02M.
Bài 15: Thủy phân hoàn toàn 62,5g dd saccarozơ 17,1% trong môi trường axit vừa đủ ta thu được dd X. Cho dd AgNO3/NH3 dư vào dd X và đun nhẹ ,khối lượng Ag thu được là
A. 6,25g
B.6,75g
C. 13,5g
D. 8g
Đáp án
1A | 2D | 3C | 4B | 5C |
6A | 7B | 8C | 9B | 10B |
11B | 12A | 13C | 14A | 15C |
Hướng dẫn giải chi tiết bài tập
Câu 1.
nglucozo = 9/180 = 0,05 mol
⇒ nAg = 2nglucozo = 0,1 mol
⇒ mAg = 10,8g
⇒ Chọn A.
Câu 2.
nAg tối đa = 2nglucozo= 2.36/180 = 0,4mol
⇒mAg tối đa = 43,2g
⇒ Chọn D.
Câu 3.
nglucozo = 1/2.nAg=1/2.32,4/108 = 0,15mol
⇒mglucozo = 0,15.180 = 27g
⇒ Chọn C.
Câu 4.
nAg = 16,2/108 = 0,15 mol
Vì H = 75% nên ta có:
nglucozo = 0,15/75.100.1/2 = 0,1 mol
⇒ mglucozo = 0,1.180 = 18g
⇒ Chọn B.
Câu 5.
n(glucozơ) = 0,1 mol ⇒ n(Ag) = 0,1.2 = 0,2
Với H = 85%, thì khối lượng kết tủa Ag là:
(0,2.108.85)/100= 18,36 gam
=> Chọn C
Câu 6.
nglucozo = 1/2.nAg = 1/2.(10,8/108) = 0,05 mol
=> CM (glucozo) = 0,05/0,2 = 0,25 M
Câu 7.
Vì H = 75% nên:
nAg = 2.nglucozo/100.75
=
⇒ mAg = 0,45.108 = 48,6g
⇒ Chọn B.
Câu 8.
C6H12O6 + Ag2O
C6H12O7 + 2Ag
0,06 0,12 mol
Khối lượng bạc thu được
m = 0,12.108 = 12,96 gam
Chọn C
Câu 9.
Khi phản ứng với AgNO3/NH3:
Glucozo -> 2Ag
=> nGlucozo = 0,015 mol => mSaccarozo = mhh – mGlucozo = 3,42g
Đáp án B
Câu 10.
nAg = 6,48 : 108 = 0,06 mol
Glu → 2Ag
0,03 ← 0,06 mol
=> mGlu = 0,03.180 = 5,4 g
=> C% = (5,4/37,5).100% = 14,4%
Đáp án B
……………………………..
Với chuyên đề: Phản ứng tráng gương của glucozơ trên đây chúng ta có thể hiểu rõ về khái niệm, công thức hóa học, phương trình phản ứng tráng gương của Glucozơ, từ đó vận dụng giải các dạng bài tập.
Xem thêm: Tổng Hợp Những Khóa Học Artificial Intelligence And Machine Learning
Mời các bạn tham khảo thêm một số tài liệu liên quan:
Trên đây lingocard.vn đã giới thiệu tới các bạn lý thuyết Hóa học 9: Phản ứng tráng gương của glucozo. Để có kết quả cao hơn trong học tập, lingocard.vn xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Chuyên đề Hóa học 9, Giải bài tập Hóa học 9, Giải bài tập vật lý, Tài liệu học tập lớp 9 mà lingocard.vn tổng hợp và giới thiệu tới các bạn đọc.