Giải Vở Bài Tập Toán Lớp 5 Tập 2 Trang 68, Giải Vở Bài Tập Toán Lớp 5 Tập 1, Tập 2

– Chọn bài -Chia một số thập phân với một số tự nhiênLuyện tập trang 64Chia một số thập phân với 10, 100, 1000, …Chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phânLuyện tập trang 68Chia một số tự nhiên cho một số thập phânLuyện tập trang 70Chia một số thập phân cho một số thập phânLuyện tập trang 72Luyện tập chung trang 72Luyện tập chung trang 73Tỉ số phần trămGiải toán về tỉ số phần trămLuyện tập trang 76Giải toán về tỉ số phần trăm tiếp theo trang 76Luyện tập trang 77Giải toán về tỉ số phần trăm tiếp theo trang 78Luyện tập trang 79Luyện tập chung trang 79Luyện tập chung trang 80Giới thiệu máy tính bỏ túiSử dụng máy tính bỏ túi để giải toán về tỉ số phần trăm

Đang xem: Giải vở bài tập toán lớp 5 tập 2 trang 68

Mục lục

Sách giải toán 5 Luyện tập trang 58 giúp bạn giải các bài tập trong sách giáo khoa toán, học tốt toán 5 sẽ giúp bạn rèn luyện khả năng suy luận hợp lý và hợp logic, hình thành khả năng vận dụng kết thức toán học vào đời sống và vào các môn học khác:

Bài 1 (trang 68 SGK Toán 5) Luyện tập : Tính:

a) 5,9 : 2 + 13,06;

b) 35,04 : 4 – 6,87;

c) 167 : 25 : 4;

d) 8,76 x 4 : 8.

Lời giải:

a) 5,9 : 2 + 13,06

= 2,95 + 13,06

= 16,01

b) 35,04 : 4 – 6,87

= 8,76 – 6,87

= 1,89

c) 167 : 25 : 4

= 6,68 : 4

= 1,67

d) 8,76 x 4 : 8

= 35,04 : 8

= 4,38

Bài 2 (trang 68 SGK Toán 5) Luyện tập : Tính rồi so sánh kết quả:

a) 8,3 x 0,4 và 8,3 x 10 : 25;

b) 4,2 x 1,25 và 4,2 x 10 : 8;

c) 0,24 x 2,5 và 0,24 x 10 : 4.

Lời giải:

a) 8,3 x 0,4 = 8,3 x 10 : 25 = 3,32

b) 4,2 x 1,25 = 4,2 x 10 : 8 = 5,25

c) 0,24 x 2,5 = 0,24 x 10 : 4 = 0,6

Bài 3 (trang 68 SGK Toán 5) Luyện tập : Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài 24m, chiều rộng bằng

*

chiều dài. Tính chu vi và diện tích của mảnh vườn đó?

Lời giải:

Chiều rộng mảnh vườn là:

*

Chu vi mảnh vườn là:

(24 + 9,6 ) x 2 = 67,2(m)

Diện tích mảnh vườn là:

24 x 9,6 = 230,4 (m2)

Đáp số: 67,2(m); 230,4 (m2)

Bài 4 (trang 68 SGK Toán 5) Luyện tập : Trong 3 giờ xe máy đi được 93 km. Trong 2 giờ ô tô đi được 103 km. Hỏi mỗi giờ ô tô đi nhiều hơn xe máy bao nhiêu ki-lô-mét?

Lời giải:

Mỗi giờ xe máy đi được:

93 : 3 = 31 (km)

Mỗi giờ ô tô đi được:

103 : 2 = 51,5 (km)

Mỗi giờ ô tô đi được nhiều hơn xe máy:

51,5 – 31 = 20,5 (km)

Đáp số: 20,5km.

*

Bài giải này có hữu ích với bạn không?

Bấm vào một ngôi sao để đánh giá!

Gửi Đánh Giá

Đánh giá trung bình / 5. Số lượt đánh giá:

Bài trước

Xem thêm: Văn Nghị Luận Xã Hội Là Gì? Các Khái Niệm Trong Văn Nghị Luận Xã Hội Thường Gặp

– Chọn bài -Chia một số thập phân với một số tự nhiênLuyện tập trang 64Chia một số thập phân với 10, 100, 1000, …Chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phânLuyện tập trang 68Chia một số tự nhiên cho một số thập phânLuyện tập trang 70Chia một số thập phân cho một số thập phânLuyện tập trang 72Luyện tập chung trang 72Luyện tập chung trang 73Tỉ số phần trămGiải toán về tỉ số phần trămLuyện tập trang 76Giải toán về tỉ số phần trăm tiếp theo trang 76Luyện tập trang 77Giải toán về tỉ số phần trăm tiếp theo trang 78Luyện tập trang 79Luyện tập chung trang 79Luyện tập chung trang 80Giới thiệu máy tính bỏ túiSử dụng máy tính bỏ túi để giải toán về tỉ số phần trăm
Bài tiếp
Bình luận

Điều hướng bài viết

Luyện tập chung trang 61
Chia một số tự nhiên cho một số thập phân
© 2020 Học Online Cùng lingocard.vn

Xem thêm: Hướng Dẫn Thiết Lập Vùng In Trong Excel Bằng Vba, Cách In 1 Vùng Chọn Trong Microsoft Excel

Cung cấp bởi WordPress / Giao diện thiết kế bởi lingocard.vn

Xem thêm bài viết thuộc chuyên mục: Bài tập