Giải Bài Tập Bản Đồ Địa Lí 7 Bài 18, Giải Tập Bản Đồ Địa Lý 7: Bài 18

– Chọn bài -Bài 5: Đới nóng. Môi trường xích đạo ẩmBài 6: Môi trường nhiệt đớiBài 7: Môi trường nhiệt đới gió mùaBài 8: Các hình thức canh tác trong nông nghiệp ở đới nóngBài 9: Hoạt động sản xuất nông nghiệp ở đới nóngBài 10: Dân số và sức ép dân số tới tài nguyên, môi trường ở đới nóngBài 11: Di dân và sự bùng nổ đô thị ở đới nóngBài 12: Thực hành: Nhận biế đặc điểm môi trường đới nóngBài 13: Môi trường đới ôn hòaBài 14: Hoạt động nông nghiệp ở đới ôn hòaBài 15: Hoạt động công nghiệp ở đới ôn hòaBài 16: Đô thị hóa ở đới ôn hòaBài 17: Ô nhiễm môi trường ở đới ôn hòaBài 18: Thực hành: Nhận biết đặc điểm môi trường đới ôn hòaBài 19: Môi trường hoang mạcBài 21: Môi trường đới lạnhBài 23: Môi trường vùng núiBài 24: Hoạt động kinh tế của con người ở vùng núiBài 26: Thiên nhiên châu PhiBài 27: Thiên nhiên châu Phi (tiếp theo)

Mục lục

Giải Tập Bản Đồ Địa Lí 7 – Bài 18: Thực hành: Nhận biết đặc điểm môi trường đới ôn hòa giúp HS giải bài tập, các em sẽ có được những kiến thức phổ thông cơ bản, cần thiết về các môi trường địa lí, về hoạt động của con người trên Trái Đất và ở các châu lục:

Bài 1 trang 17 Tập bản đồ Địa Lí 7: Đọc, quan sát kĩ biểu đồ ở bài 18 trong SGK:

Em hãy cho biết biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa ở bài thực hành này có đặc điểm gì khác biệt so với biểu đồ đã được học?

Từ 3 biểu đồ ở bài thực hành của câu 1 trang 59, hãy điền tiếp vào bảng dưới đây nội dung thích hợp:

Biểu đồ Nhiệt độ Lượng mưa Thuộc kiểu khí hậu

A

B

C

…………

…………

…………

…………

…………

…………

…………

…………

…………

Lời giải:

Biểu đồ Nhiệt độ Lượng mưa Thuộc kiểu khí hậu
A

– Cao nhất: 8o, vào tháng 7

– Thấp nhất: -28o, vào tháng 1

– Cao nhất: 40mm, vào tháng 7

– Thấp nhất: 8mm, vào tháng 2

Ôn đới lục địa
B

– Cao nhất: 25o, vào tháng 7

– Thấp nhất: 10o, vào tháng 12

– Cao nhất: 120mm, vào tháng 12

– Thấp nhất: 8mm, vào tháng 7

Địa Trung Hải
C

– Cao nhất: 10o, vào tháng 7

– Thấp nhất: 2o, vào tháng 1

– Cao nhất: 170mm, vào tháng 1

– Thấp nhất: 80mm, vào tháng 5

Ôn đới hải dương

Bài 2 trang 17 Tập bản đồ Địa Lí 7: Dựa vào số liệu trong SGK, hãy vẽ biểu đồ hình cột thể hiện lượng khí thải điôxit cacbon (CO2) qua các năm.

Đang xem: Giải bài tập bản đồ địa lí 7 bài 18

Em có nhận xét gì về lượng CO2 qua các năm nêu trên

Hãy nêu hậu quả của sự gia tăng lượng khí thải đối với môi trường

Lời giải:

*

Nhận xét về lượng CO2 qua các năm: Lượng khí thải điôxit cacbon (CO2) tăng liên tục qua các năm, từ 275 phần triệu (năm 1804) lên 335 phần triệu (năm 1997).

Xem thêm: Tham Khảo Kho 50+ Đề Tài Tiểu Luận Quản Trị Nhóm, Tiểu Luận Quản Trị Nhóm

Hậu quả của sự gia tăng lượng khí thải đối với môi trường:

Tăng hiệu ứng nhà kính khiến Trái Đất nóng lên, làm biến đổi khí hậu toàn cầu, băng ở hai cực tan chảy, mực nước các đại dương dâng cao, đe dọa cuộc sống của con người ở các đảo và đồng bằng, vùng đất thấp ven biển.

Xem thêm: Cách Cài Mật Khẩu Máy Tính Bàn, Cách Cài Đặt Mật Khẩu Máy Tính Win 10 Mới Nhất

Tạo ra lỗ thủng trong tầng ôzôn, gây nguy hiểm cho sức khỏe của con người.

*

– Chọn bài -Bài 5: Đới nóng. Môi trường xích đạo ẩmBài 6: Môi trường nhiệt đớiBài 7: Môi trường nhiệt đới gió mùaBài 8: Các hình thức canh tác trong nông nghiệp ở đới nóngBài 9: Hoạt động sản xuất nông nghiệp ở đới nóngBài 10: Dân số và sức ép dân số tới tài nguyên, môi trường ở đới nóngBài 11: Di dân và sự bùng nổ đô thị ở đới nóngBài 12: Thực hành: Nhận biế đặc điểm môi trường đới nóngBài 13: Môi trường đới ôn hòaBài 14: Hoạt động nông nghiệp ở đới ôn hòaBài 15: Hoạt động công nghiệp ở đới ôn hòaBài 16: Đô thị hóa ở đới ôn hòaBài 17: Ô nhiễm môi trường ở đới ôn hòaBài 18: Thực hành: Nhận biết đặc điểm môi trường đới ôn hòaBài 19: Môi trường hoang mạcBài 21: Môi trường đới lạnhBài 23: Môi trường vùng núiBài 24: Hoạt động kinh tế của con người ở vùng núiBài 26: Thiên nhiên châu PhiBài 27: Thiên nhiên châu Phi (tiếp theo)
Bài tiếp

Xem thêm bài viết thuộc chuyên mục: Bài tập