}, title: { display: true, text: "Biểu đồ dân số Châu Phi qua cá" />
> }> }, options: { scales: { xAxes: <{ type: "linear", position: "bottom", ticks: { min: 1950, max: 2020// minimum will be 0, unless there is a lower value. } }>, yAxes: <{ ticks: { beginAtZero: true, callback: function(value, index, values) { if(parseInt(value) >= 1000){ return value.toString().replace(/B(?=(d{3})+(?!d))/g, “.”); } else { return value; } } } } > }, title: { display: true, text: “Biểu đồ dân số Châu Phi qua các năm – lingocard.vn” }, tooltips: { callbacks: { label: function(tooltipItem, data) { return Number(tooltipItem.yLabel).toFixed(0).replace(/./g, function(c, i, a) { return i > 0 && c !== “,” && (a.length – i) % 3 === 0 ? “.” + c : c; }) + ” người”; } } } } });
> }> }, options: { scales: { xAxes: <{ type: "linear", position: "bottom", ticks: { min: 1951, max: 2020// minimum will be 0, unless there is a lower value. } }>, yAxes: <{ ticks: { beginAtZero: true } }> }, title: { display: true, text: “Biểu đồ tỷ lệ tăng dân số Châu Phi – lingocard.vn” } }});
2020 | 1340598147 | 2.54 | 31631873 | -463024 | 19.7 | 4.44 | 45 | 43.8 | 587737793 | 18.2 | 7794798739 | 2 |
2019 | 1308064195 | 2.52 | 32143223 | -463024 | 19.4 | 4.67 | 44 | 43.4 | 567387619 | 17.0 | 7713468100 | 2 |
2018 | 1275920972 | 2.55 | 31698705 | -463024 | 19.4 | 4.67 | 43 | 42.9 | 547602182 | 16.7 | 7631091040 | 2 |
2017 | 1244222267 | 2.57 | 31181746 | -463024 | 19.4 | 4.67 | 42 | 42.5 | 528371323 | 16.5 | 7547858925 | 2 |
2016 | 1213040521 | 2.59 | 30601737 | -463024 | 19.4 | 4.67 | 41 | 42.0 | 509683886 | 16.3 | 7464022049 | 2 |
2015 | 1182438784 | 2.61 | 28626950 | -852257 | 19.3 | 4.73 | 40 | 41.6 | 491531092 | 17.0 | 7379797139 | 2 |
2010 | 1039304033 | 2.55 | 24629949 | -737408 | 19.0 | 4.90 | 35 | 39.3 | 408587045 | 15.9 | 6956823603 | 2 |
2005 | 916154288 | 2.47 | 21034012 | -501634 | 18.7 | 5.08 | 31 | 37.2 | 341033592 | 14.9 | 6541907027 | 2 |
2000 | 810984226 | 2.49 | 18742830 | -492899 | 18.3 | 5.35 | 27 | 35.3 | 285997612 | 14.1 | 6143493823 | 2 |
1995 | 717270078 | 2.62 | 17384088 | -273654 | 18.0 | 5.72 | 24 | 33.7 | 241824184 | 13.5 | 5744212979 | 3 |
1990 | 630349639 | 2.82 | 16344698 | -356996 | 17.6 | 6.19 | 21 | 31.7 | 200111296 | 12.9 | 5327231061 | 3 |
1985 | 548626148 | 2.86 | 14447975 | -415790 | 17.5 | 6.50 | 19 | 29.3 | 160721947 | 12.3 | 4870921740 | 3 |
1980 | 476386273 | 2.81 | 12342317 | -320088 | 17.6 | 6.64 | 16 | 27.0 | 128615954 | 11.7 | 4458003514 | 3 |
1975 | 414674688 | 2.67 | 10245434 | -384802 | 17.7 | 6.70 | 14 | 24.9 | 103198989 | 11.2 | 4079480606 | 3 |
1970 | 363447518 | 2.57 | 8660052 | -262524 | 17.9 | 6.71 | 12 | 22.7 | 82637370 | 10.9 | 3700437046 | 3 |
1965 | 320147257 | 2.47 | 7357210 | -207336 | 18.2 | 6.70 | 11 | 12.9 | 41419217 | 10.5 | 3339583597 | 3 |
1960 | 283361209 | 2.31 | 6122461 | -147227 | 18.7 | 6.62 | 10 | 18.7 | 53008425 | 10.2 | 3034949748 | 3 |
1955 | 252748903 | 2.10 | 4990953 | -121937 | 19.0 | 6.57 | 9 | 16.4 | 41419217 | 10.0 | 2773019936 | 3 |
2020 | 1340598147 | 2.54 | 31631873 | -463024 | 19.7 | 4.44 | 45 | 43.8 | 587737793 | 18.2 | 7794798739 | 2 |
2025 | 1508935218 | 2.39 | 33667414 | -526482 | 20.3 | 4.48 | 51 | 46.3 | 698148943 | 19.4 | 8184437460 | 2 |
2030 | 1688321099 | 2.27 | 35877176 | -428916 | 21.1 | 4.53 | 57 | 48.8 | 824013801 | 20.6 | 8548487400 | 2 |
2035 | 1878193685 | 2.15 | 37974517 | -388948 | 22.0 | 4.57 | 63 | 51.4 | 966329885 | 21.1 | 8887524213 | 2 |
2040 | 2076749529 | 2.03 | 39711169 | -394566 | 22.9 | 4.61 | 70 | 54.2 | 1125161515 | 23.4 | 9198847240 | 2 |
2045 | 2281452464 | 1.90 | 40940587 | -396090 | 23.9 | 4.65 | 77 | 57.0 | 1299953249 | 24.8 | 9481803274 | 2 |
2050 | 2489275458 | 1.76 | 41564599 | -396260 | 24.8 | 4.69 | 84 | 59.8 | 1488920045 | 26.3 | 9735033990 | 2 |
Xây dựng dựa trên dữ liệu của Phòng Kinh tế và Xã hội Liên Hợp Quốc.
Đang xem: Diện tích châu phi
Lên trên ↑
Số liệu Dân số trong bảng và biểu đồ dân số Châu Phi (1955 – 2020) qua các năm được lấy vào thời điểm ngày 1 tháng 7 của mỗi năm. Thời điểm mới nhất, nếu chưa đến ngày 1 tháng 7 thì đó là số liệu ước tính.
Các số liệu như: Thay đổi, % thay đổi, di cư, tỷ lệ sinh,… trong hai bảng dân số là số liệu trung bình theo chu kỳ 5 năm.
Xem thêm: Bài Văn Khấn Tam Tòa Thánh Mẫu Tại Phủ Tây Hồ Phổ Biến Bạn Cần Biết
Số liệu Tỷ lệ gia tăng dân số trong biểu đồ tỷ lệ gia tăng dân số hàng năm là tỷ lệ phần trăm dân số tăng hàng năm dựa trên số liệu dân số vào ngày 1 tháng 7 của mỗi năm, từ năm 1951 đến năm 2020. Giá trị này có thể khác với % Thay đổi hàng năm thể hiện trong bảng dân số qua các năm, thể hiện tỷ lệ thay đổi trung bình mỗi năm trong 5 năm trước đó.
Xem thêm: Tài Liệu Bài Tiểu Luận Về Kỹ Năng Thuyết Trình 2017 Ptit, Bài Tiểu Luận Hết Môn Kỹ Năng Thuyết Trình
Di cư: hay Di dân là sự thay đổi chỗ ở của các cá thể hay các nhóm người để tìm chỗ ở tốt hơn, phù hợp hơn nơi ở cũ để định cư (từ quốc gia này đến quốc gia khác). Di cư bao gồm: Nhập cư (những người đến để định cư) và Xuất cư (những người rời khỏi để định cư ở một “quốc gia” khác).