Dạy Bài Tập Hợp Phần Tử Của Tập Hợp, Phần Tử Của Tập Hợp, Giải Toán 6 Bài 1: Tập Hợp

Làm quen với khái niệm tập hợp. Biết viết dùng các cách khác nhau để viết một tập hợp và biết viết tập hợp theo diễn đạt bằng lời của bài toán.

Đang xem: Dạy bài tập hợp phần tử của tập hợp

*

Xem video bài giảng này ở đây!

Bài tập cơ bản

Điểm cao nhất

85

Bài tập với các dạng bài ở mức cơ bản để bạn làm quen và hiểu được nội dung này.

Thưởng tối đa : 3 hạt dẻ

Bài tập trung bình

Chưa làm bài

Bạn chưa làm bài này

Bài tập với mức độ khó vừa phải giúp bạn thuần thục hơn về nội dung này.

Thưởng tối đa : 5 hạt dẻ

Bài tập nâng cao

Chưa làm bài

Bạn chưa làm bài này

Dạng bài tập nâng cao với độ khó cao nhất, giúp bạn hiểu sâu hơn và tư duy mở rộng hơn.

Thưởng tối đa : 7 hạt dẻ

Lý thuyết: Tập hợp. Phần tử của tập hợp

1. Tập hợp và ví dụ

Tập hợp là một khái niệm nguyên thủy, không định nghĩa. Ta hiểu về tập hợp thông qua các ví dụ.

Xem thêm: Full Code Sql Bài Tập Sql Quản Lý Thư Viện, Bài Tập Lớn Sql

Ví dụ: Tập hợp các học sinh lớp 6C, tập hợp các số chẵn nhỏ hơn 10, tập hợp các thành viên trong gia đình bạn Lan,…

2. Cách viết tập hợp và kí hiệu

– Tên tập hợp được viết bằng các chữ cái in hoa. Ví dụ: A, B, D, G, H,….

Ví dụ: Tập hợp A gồm các số lẻnhỏ hơn 10

Ví dụ: Viết tập hợp B gồm các số tự nhiên lớn hơn 5 vàkhông lớnhơn 9

– Để viết một tập hợp ta có 3cách:

+ Cách 1: Liệt kê các phần tử của tập hợp

Ta liệt kê các phần tử có trong tập hợp

$B = {6; 7; 8; 9}$

+ Cách 2: Chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp.

Tập hợp B gồm các số tự nhiên, các số này lớn hơn 5 vàkhông lớn hơn 9 nghĩa là tập hợp B gồm các số lớn hơn 5 và nhỏ hơn hoặc bằng 9.

Xem thêm: Cách Kết Nối Mạng Lan Giữa 2 Máy Tính Win7, Cách Kết Nối Mạng Lan Giữa 2 Máy Tính Win 7

$B = {x in mathbb{N}| 5

Ngoài ra ta còn một cách để biểu diễn tập hợp đó là

+ Cách 3: Sử dụng sơ đồ ven

Sơ đồ ven tức là ta sử dụng 1 vòng tròn khép kín để biểu diễn tập hợp, mỗi phần tử củatập hợp được biểu diễn bằng một dấu chấm bên trong vòng tròn khép kín đó.

B 6 7 8 9

– Kí hiệu:Để chỉ một phần tử thuộc hay không thuộc một tập hợp ta dùng kí hiệu$in$hoặc$
otin$

+$6 in B$đọc là 6 thuộcB hoặc 6 là phần tử của B

+$10
otin B$đọc là 10 không thuộc B hoặc 10 không là phần tử của B

3. Lưu ý

– Các phần tử của một tập hợp được viết trong hai dấu ngoặc nhọn$ { }$, cách nhau bở dấu “;” (nếu có phần tử làsố), hoặc dấu “,”

Xem thêm bài viết thuộc chuyên mục: Bài tập