Tổng hợp các cách phát âm S và ES trong tiếng Anh giúp phát âm như người bản xứ chỉ trong vòng 10″. Ba mẹ và các con cùng học và luyện tập nhé.
Một trong những rào cản lớn nhất khiến các bạn học sinh Việt Nam nói tiếng Anh không chuẩn là vì các bạn không phát âm âm cuối. Đặc biệt khi các bạn phát âm những từ có s, es, các bạn thường bỏ qua hoặc đọc hết bằng âm “s” gây ra sự hiểu nhầm cho người đối diện.
Hôm nay lingocard.vn English sẽ hướng dẫn các bạn chi tiết cách phát âm s, es đơn giản và dễ hiểu nhất!
Chúng ta vẫn thường học ở trường, hay tại các lớp ngữ pháp về cặp đuôi S và ES thường xuất hiện ở thời Hiện tại đơn. Tuy nhiên, như vậy vẫn chưa đủ. Ngoài ra còn nhiều trường hợp khác, mà các con cần quan tâm, bao gồm:
Đứng sau Danh từ số nhiều. VD: How many pencils are there in your pocket? Động từ ở hiện tại đơn sau chủ ngữ ngôi thứ 3 số ít. VD: She goes shopping by bike. Sau sở hữu cách của danh từ. VD: Hoang“s brother is a student. Dạng rút gọn của is hoặc has. VD: She“s been a famous doctor since she was 25 years old.
Các động từ và danh từ tận cùng là: o, s, x, ch, sh, z thì ta thêm es.
Đang xem: Bài tập phát âm s es lop 6
Tip: Để dễ nhớ hơn, các bạn hãy sử dụng câu thần chú này nhé:
O Chanh Sợ Xấu Shợ Zà
Ex: Brush → brushes
Do → does
Watch → watches
Các động từ tận cùng là: phụ âm + y, chuyển “y” thành “i” và thêm “es“.
Ex: Study → studies
Fly → flies Fry → fries
Các động từ, danh từ tận cùng là nguyên âm (u, e, o, a, i) + y, giữ nguyên y và thêm “s“.
Ex: Play → plays
Stay → stays
Qua trao đổi, lingocard.vn nhận thấy rằng có rất nhiều bạn vẫn không biết hoặc không phân biệt được các cách phát âm của âm đuôi S và ES. Mặc dù đã học đi học lại rất nhiều lần. Vì vậy, lingocard.vn xin chia sẻ 1 lần nữa cách phát âm của âm đuôi này theo 3 cách sau đây nha:
Phát âm là /s/ Phát âm là /z/ Phát âm là /iz/
Vậy khi nào phát âm là /s/, khi nào là /z/ và khi nào là /iz/? Các bạn hãy cùng Alan tham khảo phần tiếp theo để phát âm chuẩn nhất nhé ^.^
Khi từ có tận cùng bằng các phụ âm vô thanh: /θ/, /p/, /k/, /f/, /t/
Từ | Phát âm | Nghĩa | Ví dụ |
Units |
ˈjuːnɪts |
person or group that is complete by itself but can also form part of something larger |
The book has 12 units |
Stops |
stɒps |
to no longer move |
This train stops at Oxford. |
Laughs |
lɑːfs |
to make the sounds and movements of your face that show you think something is funny or silly |
She laughs |
Topics |
ˈtɒpɪks |
a subject that you talk, write or learn about |
There are 2 topics in the workshop |
Eats |
iːts |
to put food in your mouth, bite it and swallow it |
She eats a lot |
https://mshoagiaotiep.com/
Khi từ có tận cùng là các âm: /s/, /z/, /ʃ/, /tʃ/, /ʒ/, /dʒ/.
Xem thêm: Hướng Dẫn Cách Làm Mục Lục Luận Văn, Cách Tạo Mục Lục Tự Động Cho Luận Văn Tốt Nghiệp
Thường có tận cùng là các chữ cái sh, ce, s, ss, z, ge, ch, x…
Từ | Phát âm | Nghĩa | Ví dụ |
watches |
wɒtʃiz |
to look at somebody/something for a time |
She stood and watched as the taxi drove off |
misses |
mɪsiz |
feel sad because you can no longer see somebody or do something that you like |
She misses him so much |
changes |
ˈtʃeɪndʒɪz |
to become different |
The leave changes colour in autumn |
Quy tắc cuối của cách phát âm s là khi các từ có tận cùng là nguyên âm và các phụ âm hữu thanh còn lại: /b/, /g/, /d/, /ð/, /v/, /l/, /r/, /m/, /n/, /ŋ/, chúng ta phát âm z
Từ | Phát âm | Nghĩa | Ví dụ |
Plays |
/pleɪz/ |
to do things for pleasure |
He plays football in the afternoon. |
Hugs |
/hʌgz/ |
to put your arms around somebody and hold them tightly, especially to show that you like or love them |
My mother hugs me when I’m sad. |
Bags |
/bægz/ |
a container made of cloth, leather, plastic or paper |
I have four bags. Xem thêm: Hướng Dẫn Cách Tính Cước Phí Vận Chuyển Đường Biển Làm Logistic Cần Biết |
Đối với động từ “say” khi không thêm s ta sẽ đọc là /sei/. Tuy nhiên khi thêm s, “says” sẽ được đọc là /sez/ tức là phát âm /z/. Ngoài ra chúng ta sẽ gặp cách phát âm s không theo quy tắc như: have => has.
Bài tập: Choose the word whose underlined part is pronounced differently from the others
1. A. skims B. works C. sits D. laughs2. A. fixes B. pushes C. misses D. goes3. A. cries B. buzzes C. studies D. supplies4. A. holds B. notes C. replies D. sings5. A. keeps B. gives C. cleans D. prepares6. A. runs B. fills C. draws D. catches7. A. drops B. kicks C. sees D. hopes8. A. types B. knocks C. changes D. wants9. A. drinks B. rides C. travels D. leaves10. A. calls B. glasses C. smiles D. learns11. A. schools B. yards C. labs D. seats12. A. knives B. trees C. classes D. agrees13. A. buses B. horses C. causes D. ties14. A. garages B. boats C. bikes D. roofs15. A. ships B. roads C. streets D. speaks16. A. beliefs B. cups C. plates D. apples17. A. books B. days C. songs D. erasers18. A. houses B. knives C. clauses D. changes19. A. roofs B. banks C. hills D. bats20. A. hats B. tables C. tests D. desks21. A. gives B. passes C. dances D. finishes22. A. sees B. sings C. meets D. needs23. A. seeks B. plays C. gets D. looks24. A. tries B. receives C. teaches D. studies25. A. says B. pays C. stays D. boys26. A. eyes B. apples C. tables D. faces27. A. posts B. types C. wives D. keeps28. A. beds B. pens C. notebooks D. rulers29. A. stools B. cards C. cabs D. forks30. A. buses B. crashes C. bridges D. plates
Đáp án | |||||||||
1. A | 2. D | 3. B | 4. B | 5. A | 6. D | 7. C | 8. C | 9. A | 10. B |
11. D | 12. C | 13. D | 14. A | 15. B | 16. D | 17. D | 18. B | 19. C | 20. B |
21. A | 22. C | 23. B | 24. C | 25. A | 26. D | 27. C | 28. C | 29. D | 30. D |
Sau khi học bài này chắc chắn ba mẹ và các con đã biết cách đọc s, es trong tiếng Anh rồi. Nếu có bất cứ thắc mắc nào ba mẹ và các con hãy đừng ngần ngại và inbox ngay cho lingocard.vn nhé !