Vở Bài Tập Toán Lớp 4 Tập 2 Bài 102 Trang 21, Bài 102 : Luyện Tập

Giải bài tập 1, 2, 3, 4, 5 trang 21 VBT toán 4 bài 102 : Luyện tập với lời giải chi tiết và cách giải nhanh, ngắn nhất

Bài 1

Rút gọn các phân số :

(displaystyleeqalign{& {{21} over 28} = ;…,,,,,,,,,,quad quad quad quad quad quad {9 over {36}} =; … cr & {{18} over {54}} =; …,,,,,,,,,,quad quad quad quad quad quad{{30} over {48}} =; … cr & {{90} over {72}} =; …,,,,,,,,,,quad quad quad quad quad quad{{72} over {42}} =; … cr} )

Phương pháp giải:

Cách rút gọn phân số:

– Xét xem tử số và mẫu số cùng chia hết cho số tự nhiên nào lớn hơn một

– Chia tử số và mẫu số cho số đó.

Đang xem: Vở bài tập toán lớp 4 tập 2 bài 102 trang 21

Cứ làm như thế cho đến khi nhận được phân số tối giản (phân số không thể rút gọn được nữa).

Lời giải chi tiết:

(displaystyle {{21} over 28} = dfrac{21:7}{28:7}= {3 over 4}) (displaystyle{9 over {36}}=dfrac{9:9}{36 : 4} = {1 over 4})

(dfrac{18}{54}= dfrac{18:18}{54:18}= dfrac{1}{3}) (displaystyle{{30} over {48}} = dfrac{30 : 6}{48 : 6}= {5 over 8} )(displaystyle {{90} over {72}}= dfrac{90:18}{72:18} = {5 over 4}) (displaystyle{{72} over {42}} = dfrac{72:6}{42:6}= {{12} over 7} )

Bài 2

Khoanh vào những phân số bằng (displaystyle{3 over 4}) :

(displaystyle{9 over {12}},,,,,;,,,,{{15} over {16}},,,,,;,,,,,{{15} over {20}},,,,;,,,,,{{18} over {25}},,,,;,,,,{{18} over {24}})

Phương pháp giải:

Rút gọn các phân số thành phân số tối giản (nếu được). Các phân số bằng phân số (displaystyle{3 over 4}) thì rút gọn được thành phân số tối giản là (displaystyle{3 over 4}).

Lời giải chi tiết:

(dfrac{9}{12}=dfrac{ 9: 3}{ 12: 3}=dfrac{3}{4}) ; (dfrac{15}{20}=dfrac{15 :5 }{20 :5 }=dfrac{3}{4}) ; 

(dfrac{18}{24}=dfrac{18 : 6}{24 :6 }=dfrac{3}{4}) ;

(dfrac{15}{16}) và (dfrac{18}{25}) là phân số tối giản.

Vậy ta có kết quả như sau :

*

Bài 3

Khoanh vào những phân số bằng (displaystyle{{25} over {100}}) :

(displaystyle{5 over {20}},,,,;,,,,{{15} over {65}},,,,;,,,,{3 over {12}},,,,;,,,,{8 over 2},,,,;,,,,{{20} over {80}})

Phương pháp giải:

Rút gọn các phân số thành phân số tối giản (nếu được). Các phân số cùng phân số tối giản thì bằng nhau.

Xem thêm: theo dõi tiến độ sản xuất bằng excel

Lời giải chi tiết:

 (dfrac{25}{100}=dfrac{ 25: 25}{ 100: 25}=dfrac{1}{4}) ; (dfrac{5}{20}=dfrac{5 : 5}{20 : 5}=dfrac{1}{4}) ; 

 (dfrac{15}{65}=dfrac{15 :5 }{65 :5 }=dfrac{3}{13}) ; (dfrac{3}{12}=dfrac{3 :3 }{12 :3 }=dfrac{1}{4}) ;

(dfrac{8}{2}=dfrac{ 8:2 }{2 :2 }=dfrac{4}{1}=4) ; (dfrac{20}{80}=dfrac{ 20:20 }{80 : 20}=dfrac{1}{4}).

Vậy ta có kết quả như sau :

*

Bài 4

Tính theo mẫu:

Mẫu: (dfrac{
ot{4} imes 7 imes
ot{9}}{
ot{4} imes 5 imes
ot{9}} = dfrac{7} {5}) 

a) (displaystyle{{2 imes 5 imes 11} over {3 imes 11 imes 5}} = ….)

b) (displaystyle{{8 imes 12 imes 17} over {19 imes 12 imes 8}} = …)

c) (displaystyle{{6 imes 9 imes 11} over {11 imes 9 imes 12}} = …..)

Phương pháp giải:

Cùng chia nhẩm tích ở trên và tích ở dưới gạch ngang cho các thừa số chung.

Lời giải chi tiết:

 a) (displaystyle{{2 imes 
ot{5} imes
ot{11}} over {3 imes 
ot{11}  imes 
ot{5}}} = dfrac{2}{3})

b) (displaystyle{{
ot{8}  imes 
ot{12}  imes 17} over {19 imes 
ot{12}  imes 
ot{8}}} = dfrac{17}{19})

c) (displaystyle{{6 imes 
ot{9}  imes 
ot{11}} over {
ot{11}  imes 
ot{9}  imes 12}} = dfrac{6}{12}=dfrac{1}{2})

Bài 5

Đúng ghi Đ, sai ghi S :

a) (dfrac{6 imes 
ot{2} + 
ot{4}}{7 imes 
ot{2} + 
ot{4}} =dfrac{6}{7})

b) (dfrac{6 imes 2 + 4}{7 imes 2 + 4} = dfrac{16}{18} = dfrac{8}{9})

Phương pháp giải:

Tính giá trị biểu thức ở tử số và mẫu số, sau đó rút gọn phân số thu được thành phân số tối giản.

Xem thêm: File Phần Mềm Quản Lý Hàng Hóa Bằng Excel Miễn Phí, Phần Mềm Quản Lý Kho Bằng Excel Miễn Phí

Lời giải chi tiết:

 Ta có : (dfrac{6 imes 2 + 4}{7 imes 2 + 4} =dfrac{12+4}{14+4} = dfrac{16}{18} = dfrac{8}{9}).

Vậy ta có kết quả :

a) (dfrac{6 imes 
ot{2} + 
ot{4}}{7 imes 
ot{2} + 
ot{4}} =dfrac{6}{7}) S

Xem thêm bài viết thuộc chuyên mục: Bài tập