Bài 1
Rút gọn các phân số :
(displaystyleeqalign{& {{21} over 28} = ;…,,,,,,,,,,quad quad quad quad quad quad {9 over {36}} =; … cr & {{18} over {54}} =; …,,,,,,,,,,quad quad quad quad quad quad{{30} over {48}} =; … cr & {{90} over {72}} =; …,,,,,,,,,,quad quad quad quad quad quad{{72} over {42}} =; … cr} )
Phương pháp giải:
Cách rút gọn phân số:
– Xét xem tử số và mẫu số cùng chia hết cho số tự nhiên nào lớn hơn một
– Chia tử số và mẫu số cho số đó.
Đang xem: Vở bài tập toán lớp 4 tập 2 bài 102 trang 21
Cứ làm như thế cho đến khi nhận được phân số tối giản (phân số không thể rút gọn được nữa).
Lời giải chi tiết:
(displaystyle {{21} over 28} = dfrac{21:7}{28:7}= {3 over 4}) (displaystyle{9 over {36}}=dfrac{9:9}{36 : 4} = {1 over 4})
(dfrac{18}{54}= dfrac{18:18}{54:18}= dfrac{1}{3}) (displaystyle{{30} over {48}} = dfrac{30 : 6}{48 : 6}= {5 over 8} )(displaystyle {{90} over {72}}= dfrac{90:18}{72:18} = {5 over 4}) (displaystyle{{72} over {42}} = dfrac{72:6}{42:6}= {{12} over 7} )
Bài 2
Khoanh vào những phân số bằng (displaystyle{3 over 4}) :
(displaystyle{9 over {12}},,,,,;,,,,{{15} over {16}},,,,,;,,,,,{{15} over {20}},,,,;,,,,,{{18} over {25}},,,,;,,,,{{18} over {24}})
Phương pháp giải:
Rút gọn các phân số thành phân số tối giản (nếu được). Các phân số bằng phân số (displaystyle{3 over 4}) thì rút gọn được thành phân số tối giản là (displaystyle{3 over 4}).
Lời giải chi tiết:
(dfrac{9}{12}=dfrac{ 9: 3}{ 12: 3}=dfrac{3}{4}) ; (dfrac{15}{20}=dfrac{15 :5 }{20 :5 }=dfrac{3}{4}) ;
(dfrac{18}{24}=dfrac{18 : 6}{24 :6 }=dfrac{3}{4}) ;
(dfrac{15}{16}) và (dfrac{18}{25}) là phân số tối giản.
Vậy ta có kết quả như sau :
Bài 3
Khoanh vào những phân số bằng (displaystyle{{25} over {100}}) :
(displaystyle{5 over {20}},,,,;,,,,{{15} over {65}},,,,;,,,,{3 over {12}},,,,;,,,,{8 over 2},,,,;,,,,{{20} over {80}})
Phương pháp giải:
Rút gọn các phân số thành phân số tối giản (nếu được). Các phân số cùng phân số tối giản thì bằng nhau.
Xem thêm: theo dõi tiến độ sản xuất bằng excel
Lời giải chi tiết:
(dfrac{25}{100}=dfrac{ 25: 25}{ 100: 25}=dfrac{1}{4}) ; (dfrac{5}{20}=dfrac{5 : 5}{20 : 5}=dfrac{1}{4}) ;
(dfrac{15}{65}=dfrac{15 :5 }{65 :5 }=dfrac{3}{13}) ; (dfrac{3}{12}=dfrac{3 :3 }{12 :3 }=dfrac{1}{4}) ;
(dfrac{8}{2}=dfrac{ 8:2 }{2 :2 }=dfrac{4}{1}=4) ; (dfrac{20}{80}=dfrac{ 20:20 }{80 : 20}=dfrac{1}{4}).
Vậy ta có kết quả như sau :
Bài 4
Tính theo mẫu:
Mẫu: (dfrac{
ot{4} imes 7 imes
ot{9}}{
ot{4} imes 5 imes
ot{9}} = dfrac{7} {5})
a) (displaystyle{{2 imes 5 imes 11} over {3 imes 11 imes 5}} = ….)
b) (displaystyle{{8 imes 12 imes 17} over {19 imes 12 imes 8}} = …)
c) (displaystyle{{6 imes 9 imes 11} over {11 imes 9 imes 12}} = …..)
Phương pháp giải:
Cùng chia nhẩm tích ở trên và tích ở dưới gạch ngang cho các thừa số chung.
Lời giải chi tiết:
a) (displaystyle{{2 imes
ot{5} imes
ot{11}} over {3 imes
ot{11} imes
ot{5}}} = dfrac{2}{3})
b) (displaystyle{{
ot{8} imes
ot{12} imes 17} over {19 imes
ot{12} imes
ot{8}}} = dfrac{17}{19})
c) (displaystyle{{6 imes
ot{9} imes
ot{11}} over {
ot{11} imes
ot{9} imes 12}} = dfrac{6}{12}=dfrac{1}{2})
Bài 5
Đúng ghi Đ, sai ghi S :
a) (dfrac{6 imes
ot{2} +
ot{4}}{7 imes
ot{2} +
ot{4}} =dfrac{6}{7})
b) (dfrac{6 imes 2 + 4}{7 imes 2 + 4} = dfrac{16}{18} = dfrac{8}{9})
Phương pháp giải:
Tính giá trị biểu thức ở tử số và mẫu số, sau đó rút gọn phân số thu được thành phân số tối giản.
Xem thêm: File Phần Mềm Quản Lý Hàng Hóa Bằng Excel Miễn Phí, Phần Mềm Quản Lý Kho Bằng Excel Miễn Phí
Lời giải chi tiết:
Ta có : (dfrac{6 imes 2 + 4}{7 imes 2 + 4} =dfrac{12+4}{14+4} = dfrac{16}{18} = dfrac{8}{9}).
Vậy ta có kết quả :
a) (dfrac{6 imes
ot{2} +
ot{4}}{7 imes
ot{2} +
ot{4}} =dfrac{6}{7}) S