Tải Giải Bài Tập Hóa 10 Nâng Cao Bài 46 : Luyện Tập Chương 6

MỤC TIÊU BÀI HỌC. 1. Củng cố kiến thức – Tính chất hoá học( đặc biệt là oxi hoá ) của các đơn chất: O2 , O3, S. – Tính chất hoá học của một số hợp chất : H2O2, H2S, SO2, SO3, H2SO4. 2.

Đang xem: Giải bài tập hóa 10 nâng cao bài 46

*

Giáo án hóa học lớp 10 nâng cao – Bài 46 LUYỆN TẬP CHƯƠNG 6I. MỤC TIÊU BÀI HỌC.1. Củng cố kiến thức – Tính chất hoá học( đặc biệt là oxi hoá ) của các đơnchất: O2 , O3, S. – Tính chất hoá học của một số hợp chất : H2O2, H2S,SO2, SO3, H2SO4.2. Rèn kĩ năng: – So sánh t/c hh giữa oxi và lưu huỳnh dựa vào cấu tạomguyên tử và độ âm điện của chúng. – Dùng số oxi hoá để giải thích tính oxi hoá của oxi; tínhoxi hoá – khử của S. – Viết pthh chứng tỏ t/c của đơn chất và h/c của Oxi vàLưu huỳnh.II. CHUẨN BỊ. GV: Bảng tóm tắt t/c các h/c của lưu huỳnh (SGK). HS: Ôn lại kiến thức trong chương.III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒHoạt động 1: A. KIẾN THỨC CƠ BẢN CẦN NẮM VỮNG.- HS viết cấu hình e ngtửcủa O, S ở trạng thái cơ bản I. Tính chất của oxi và lưuvà trạng thái kích thích ? huỳnh. 1.

Xem thêm: Dấu Mũ Trong Excel – Hàm Power, Hàm Tính Lũy Thừa Trong Excel

Xem thêm: Sách Giải Vở Bài Tập Toán Lớp 1 Tập 2 Trang 20, Giải Vở Bài Tập Toán Lớp 1 Tập 2

Cấu hình e ngtử. – TTCB: O và S có cấu hình e tương tự nhau (2e độc thân). – TTKT: S có thể có 4 hoặc- HS so sánh độ âm điện của 6e độc thân; O không có khảO và S ? Từ đó rút ra t/c hh năng này.chung ? 2. Tính chất hoá học. a) O và S có độ âm diện tương đối lớn nên chúng đềuHoạt động 2: GV y/c HS lấy là những chất oxi hoá mạnh,vd bằng pthh để minh hoạcho t/c hh của oxi ? đặc biệt là O. b) Khả năng phản ứng hoá học. – Oxi oxi hoá hầu hết các KL, nhiều PK và nhiều h/cHoạt động 3: GV y/c HS (vô cơ, hữu cơ). trong các pưlấy vd bằng pthh để minh này, số oxi hoá của O giảmhoạ cho t/c hh của S ? Nhận từ 0 xuống -2.xét sự thay đổi số oxi hoá ?So sánh khả năng thể hiệncác số oxi hoá giữa oxi vàlưu huỳnh? – Ngtố S t/d với nhiều KL, 1- Y/c HS chỉ ra các dẫn số PK. S vừa thể hiện tínhchứng chứng tỏ oxi có tính khử, vừa thể hiện tính oxioxi hoá mạnh hơn S. hoá.Hoạt động 4: HS viết ctctcủa H2O2 , xác định số oxi II. Tính chất các hợp chấthoá của oxi ? Từ đó suy rat/c hh cơ bản của H2O2 ? của oxi, lưu huỳnh.Viết pthh. 1. Hợp chất của oxi: Hiđro peoxit (H2O2). – O có số oxi hoá -1. – H2O2 vừa có tính khử vừaHoạt động 5: có tính oxi hoá.- Y/c HS cho biết các số oxihoá có thể có của S, cho VDcác chất tương ứng đã học ? 2. Những hợp chất của lưu- Y/c HS lấy các VD bằng huỳnh ( H2S , SO2 , SO3 ,pthh minh hoạ cho t/c các H2SO4 ).h/c của lưu huỳnh ? – HS nghiên cứu bảng sơ đồHoạt động 6: Giải các bài SGK về các h/c của lưutập SGK và các bài tập SBT. huỳnh và các tính chất của từng h/c ? Viết pthh minhGV sử dụng một số bài tập hoạ.SGK và một số bài tập SBTđể cho HS luyện tập.* Tuỳ tình hình của mỗi lớp, B. BÀI TẬP:có thể sử dụng thêm một sốbài tập ở các tài liệu đọcthêm để sử dụng trong giờhọc

Xem thêm bài viết thuộc chuyên mục: Bài tập