Ôn tập lý thuyếtHướng dẫn giải bài tập sgk
Vị trí: ô 8, chu kì 2, nhóm VIACấu hình electron: 1s22s22p4 CTCT: O = O
Khí oxi không màu, không mùi, không vị, nặng hơn không khí (d=1,1), ít tan trong nướcOxi hóa lỏng ở – 1830 C.Oxi lỏng có màu xanh da trời
Khi tham gia phản ứng, oxi dễ nhận 2e để đạt cấu hình bền
O2 + 2.2e → O-2
=>Oxi có tính oxi hóa mạnh.
Đang xem: Giải bài tập hóa 10 bài 29
Tác dụng với kim loại. (trừ Au, Pt…)
Ví dụ: 2 Mg + O2 → 2MgO
3Fe + 2O2 → Fe3O4
Tác dụng với phi kim.(trừ halogen).
Ví dụ: 4P + 5O2 → P2O5
C + O2 → CO2
Tác dụng với hợp chất
Ví dụ:
2CO + O2 → 2CO2
C2H5OH + 3O2 à 2CO2 + 3H2O
Kết luận: những phản ứng mà oxi tham gia đều là phản ứng oxi hoá -khử, trong đó oxi là chất oxi hoá, trong hầu hết các hợp chất có oxi thì số oxi hóa của oxi thường là -2.
Oxi có vai trò quyết định đối với sự sống của con ng ười.Thuốc nổ nhiên liệu tên lửa.Hàn cắt kim loạiY khoaCông nghiệp hóa chất.Luyện thép
Trong PTN:
2KMnO4 →(to) K2MnO4 + MnO2 + O2↑
2KClO3 →(to ; xt: MnO2) 2KCl + 3O2↑
Trong CN:
Từ không khí: chưng cất phân đoạn không khí lỏng Từ nước: điện phân
2H2O →(đk: đp) 2H2 ↑ + O2↑
Ozon là một dạng thù hình của oxi.Ozon là chất khí màu xanh nhạt, có mùi đặc trưng.Hóa lỏng ở -1120 C.Tan nhiều trong nước hơn oxi.O3 có tính oxi hoá mạnh hơn O2, do
O3 → O2 + O
Ví dụ:
O2 + Ag → không phản ứng
O3 + 2Ag → Ag2O + O2
O3 +2 KI + H2O à 2KOH + I2 + O2
=> Dấu hiệu nhận biết oxi và ozon.
Xem thêm: Mẫu Tủ Đựng Hồ Sơ Văn Phòng Đẹp, Tiện Ích, Tủ Văn Phòng
Ozon trong tự nhiênOzon được tạo thành trong khí quyển khi có sự phóng điện( tia chớp, sét).
O2 →(tia tử ngoại) O 3
Trên mặt đất, ozon được sinh ra do sự oxi hóa một số chất hữu cơ.
Xem thêm: Cách Chỉnh Phông Chữ Trên Máy Tính Và Cách Khắc Phục Hiệu Quả
Trong công nghiệp,người ta dùng ozon để tẩy trắng tinh bột, dầu ăn và nhiều vật phẩm khác,…Trong y học, Ozon được dùng để chữa sâu răng.Trong đời sống, người ta dùng ozon để sát trùng nước sinh hoạt.