mã tài liệu | 300600300070 |
nguồn | huongdandoan.com |
đánh giá | 5.0 |
mô tả | 500 MB Bao gồm tất cả file CAD, thiết kế 2D(3D)….. , file DOC (DOCX), thuyết minh, quy trình sản xuất, bản vẽ nguyên lý, bản vẽ thiết kế, tập bản vẽ các chi tiết trong máy, Thiết kế kết cấu máy, Thiết kế động học máy ……………và quy trinh công nghệ gia công các chi tiết trong máy: bản vẽ lồng phôi, sơ đồ đúc, quy trình công nghệ, sơ đồ kết cấu nguyên công, bản vẽ đồ gá. |
giá | 859,000 VNĐ |
hướng dẫn đồ án |
THIẾT KẾ MÁY TIỆN T616, thuyết minh THIẾT KẾ MÁY , động học máy MÁY TIỆN T616, kết cấu MÁY TIỆN T616, nguyên lý MÁY TIỆN T616 , cấu tạo máy MÁY TIỆN T616, quy trình sản xuất ,CHƯƠNG I: KHẢO SÁT MÁY TƯƠNG TỰ
Các máy tiện T620 – 1A62 – T616 có các đặc tính kỹ thuật:
Đặc tính kỹ thuật |
Loại máy | ||
T620 |
1A62 |
T616 |
|
Chiều cao tâm máy (mm) |
200 |
200 |
140 |
Khoảng cách 2 mũi tâm (mm) |
710/1000/1400 |
1000/1500 |
750 |
Đường kính vật gia công Dmax (mm) |
400 |
400 |
320 |
Số cấp tốc độ (=) |
24 |
24 |
12 |
Số vòng quay: nmin ¸ nmax (v/p) |
12,5 ¸ 2000 |
11,5 ¸ 1200 |
44 ¸ 1980 |
Lượng chạy dao dọc (mm) |
0.07 ¸ 4,16 |
0,082 ¸ 1,59 |
0,06 ¸ 3,34 |
Lượng chạy dao dọc ngang (mm) |
0,035 ¸ 2.08 |
0,027 ¸ 0,52 |
0,041 ¸ 247 |
Công suất động cơ (kW) |
10 |
7 |
4,5 |
Lực chạy dao lớn nhất |
|||
Py max (N) |
3530 |
3430 |
3000 |
Py min (N) |
5400 |
5400 |
8100 |
Khả năng cắt ren |
|||
Ren quốc tế (tp) |
1 ¸ 1,92 |
0,5 ¸ 9 |
1 ¸ 192 |
Ren mõ dun (m) |
0,5 ¸ 48 |
0,5 ¸ 9 |
0,5 ¸ 48 |
Ren anh (n) |
24 ¸ 2 |
38 ¸ 2 |
24 ¸ 2 |
Ren pite (Dp) |
96 ¸ 1 |
Nhận xét: So sánh đề tài thiết kế với các máy trên ta thấy máy tiện ren vít vạn năng T620 có các đặc tính tương tự. Vậy ta lấy máy T620 làm máy chuẩn cho việc thiết kế máy mới.
Đang xem: đồ án máy tiện t616
PHÂN TÍCH MÁY T620 ĐỂ THAM KHẢO
1. Hộp tốc độ.
Phương trình cân bằng tổng hợp xích tốc độ như sau :
Từ phương trình ta thấy : đường tốc độ cao quay thuận có 6 tốc độ 2×3 =6. đường tốc độ thấp quay thuận có 2x3x2x2 = 24 tốc độ. Thực tế đường truyền này chỉ có 18 tốc độ vì giữa trục IV và VI có hai khối bánh răng di trượt 2 bậc chỉ có khả năng cho ta 3 tỷ số truyền.Ba tỷ só truyền 1/4, 1/1, 1/16 nếu đảo ngược xích truyền ta sẽ có tỷ số truyền 1/2, 4/1 , 16/1 gọi là bộ khuyếch đại dùng để cắt bước ren khuyếch đại -> Hiện tượng trùng tốc độ trên là cố tình của người thiết kế.
Đường truyền quay nghịch có tác dụng đảo chiều quay của trục chính mà không đảo chiều quay của động cơ điện.
b) Phương án không gian.
2x3x2x2x1 đường truyền tốc độ thấp.
2x3x1 Đường truyền tốc độ cao.
Nhật xét : Về mặt lý thuyết thì phương án không gian 3x2x2x2 là hợp lý nhất vì số bánh răng trên trục tốc độ cao nhiều nhất tức là số bánh răng chịu momen xoắn nhỏ là nhiều nhất -> với kích thước các bánh răng sẽ nhỏ gọn nhiều nhất -> kích thước hộp sẽ nhỏ đi. Nhưng về mặt kế cấu, vì teên trục II có lắp ly hợp ma sát (tạo đường quay nghịch ) vì vậy nếu ta lắp 3 bánh răng trên trục II thì trục II sẽ quá dài -> Hộp tốc độ sẽ bị kéo dài. Để rút ngắn bớt chiều dài trục II người ta chỉ có thể bố trí 2 bánh răng trên trục II và 3 bánh răng trên trục III.
– Từ việc phân tích ta đã tìm được
PATG 2x3x2x2 2×3
PATT I-II-III-IV I-II
Lượng mở <1><2><2><6> <1><2>
Như vậy : ở phần đầu ta đã biết để tạo ra 24 tốc độ người thiết kế đã chọn phương án không gian 2x3x2x2.
Về mặt lý thuyết, nếu PAKG : 2x 3 x 2 x 2
PATT : I – II – III – IV
Thì lượng mở <1> <2> <6> <12>
Nhưng do ở nhóm truyền 2<12> có j12 = 1,2612 = 16>9
Do vậy người ta đã giảm lượng mở ở nhóm truyền 2<12> từ 12 xuống <6> để thoả mãn điều kiện.
jxmax 9
Để thoả mãn điều kiện này đáng ra ta chỉ cần giảm lượng mở ở nhóm 2<12> từ <12> xuống <9> tức là 1,269 = 8
c) Phương án thứ tự
* Tính trị số j.
– Trị số tốc độ trên trục II.- Trị số tốc độ trên trục chính.
………………………………