Bài Tập Toán Nâng Cao Lớp 3: Tính Diện Tích Hình Chữ Nhật Lớp 3 Nâng Cao Có

Để đo diện tích của một hình, ta phải lấy đơn vị đo diện tích, chẳng hạn xăng-ti-mét. vuông (1 xăng-ti-mét vuông là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1cm).

Đang xem: Diện tích hình chữ nhật lớp 3 nâng cao

Muốn tính diện tích hình vuông ta lấy độ dài một cạnh nhân với chính nó.

Muốn tính diện tích hình chữ nhật ta lấy chiều dài nhân với chiều rộng (cùng một đơn vị đo).

B. BÀI TẬP

Bài 1.

Một hình vuông được chia thành 2 hình chữ nhật. Tính chu vi hình vuông, biết rằng tổng chu vi 2 hình chữ nhật đó !à 6420cm.

Bài 2.

Một hình chữ nhật có chu vi gấp đôi hình vuông cạnh 415m. Tính chiều dài và chiều rộng hình chữ nhật đó, biết chiều dài gấp 4 lần chiều rộng.

Bài 3.

Một hình chữ nhật có chu vi 72cm. Nếu giảm chiều rộng đi 6cm và giữ nguyên chiều dài thì diện tích giảm đi 120

*

Tính chiều dài và chiều rộng hình chữ nhật đó.

Bài 4.

Một thửa ruộng hình chữ nhật có chiều dài gấp 3 lần chiều rộng. Tính chiều dài và chiều rộng thừa ruộng đó biết chu vi thửa ruộng đó là 48m.

Bài 5.

Một hình chữ nhật có diện tích kém diện tích hình vuông cạnh 10cm là 28

*

. Biết chiều dài của hình chữ nhật gấp đôi chiều rộng của nó. Tính chu vi của hình chữ nhật đó.

Bài 6.

Một hình chữ nhật có chu vi là 80cm. Nếu tấng chiều dài 5cm thì diện tích tăng 75

*

. Tính chiều dài, chiều rộng hình chữ nhật đó.

Bài 7.

Một hình vuông có chu vi là 24cm. Một hình chữ nhật có chiều rộng bằng cạnh cùa hình vuông yà 3 lần cạnh hình vuông thì bằng 2 lần chiều dài hình chữ nhật. Tính diện tích mỗi hình đó.

Bài 8.

Một hình chữ nhật có chiều dài gấp 3 lần chiều rộng và diện tích bằng 75

*

. Tính chu vi hình chữ nhật đó.

Bài 9. Cho một hình tam giác:

a) Hãy vẽ thêm 3 đoạn thẳng vào hình tam giác đó để được 4 hình tam giác.

b) Đặt tên các đỉnh của tam giác và gọi tên chúng.

Lời giải

Bài 1. Chu vi H1 = AF + BE + AB + EF Chu vi H2 = BE + CD + BC + ED Theo đề bài ra ta có:

Chu vi H1 + Chu vi H2 = 6420 (cm)

Nên: AF + BE + AB + EF + BE + CD + BC + ED

= AF + BE + CD + BE + (AB + BC) + ( EF + ED)

= AF + BE + CD + BE + AC + FD

= 6 x cạnh hình vuông = 6420 (cm)

Cạnh hình vuông dài:

6420 : 6 = 1070 (cm)

Chu vi hình vuông là:

1070 x 4 = 4280 (m).

Đáp số: 4280m.

Xem thêm: Cách Quay Màn Hình Máy Tính Win 7 Không Dùng Phần Mềm, Cách Quay Màn Hình Máy Tính

Bài 2. Chu vi hình vuông là:

415 x 4 = 1660 (m)

Chu vi hình chữ nhật là:

1660 x 2 = 3320 (m)

Gọi a (mét) là chiều rộng hình chữ nhật, chiều dài hình chữ nhật là:

a x 4 = 4a (m)

Chu vi hình chữ nhật là:

(a + 4a) x 2 = 3320 (m)

10a = 3320 (m)

a = 332 (m)

Chiều dài hình chữ nhật là:

332 x 4 = 1328 (m).

Đáp số: Chiều dài: 1328m; Chiều rộng: 332m.

Bài 3.

Giảm chiều rộng đi 6cm và giữ nguyên chiều dài thì diện tích giảm ‘đi 120cm2. Phần diện tích giảm đi là diện tích của một hình chữ nhật có một cạnh dài 6cm và một cạnh bằng chiều dài của hình chữ nhật ban đầu.

Vậy chiều dài hình chữ nhật là:

120 : 6 = 20 (cm)

Chiều rộng hình chữ nhật là:

72 : 2 – 20 = 16 (cm)

Đáp số: Chiều dài là 20cm; chiều rộng là 16m.

Bài 4. Nửa chu vi thửa ruộng đó là:

48 : 2 = 24 (m)

Ta có sơ đồ:

Theo sơ đồ ta thấy nửa chu vi gấp 4 lần chiều rộng.

Vậy chiều rộng thửa ruộng đó là:

24 : 4 = 6 (m)

Chiều dài thửa ruộng đó là:

24 : 6 = 18(171)

Đáp số: Chiều rộng: 6m; Chiều dài: 18m.

Bài 5. Gọi chiều rộng của hình chữ nhật là a (cm), chiều dài hình chữ nhật là:

 2 x a (cm)

Diện tích hình vuông cạnh 10cm là:

10 x 10= 100 (

*

).

Diện tích hình chữ nhật là:

100 – 28 = 72 (

*

).

Vậy: 2 x a x a = 72

a x a = 36

vì 36 = 6 x 6 nên a = 6 (cm)

Chiều dài hình chữ nhật là:

2 x 6 = 12 (cm)

Chu vi hình chữ nhật là:

(12 +6) X 2 = 36 (cm).

Đáp số: 36cm.

Bài 6.

Tổng chiều dài và chiều rộng của hình chữ nhật là:

80 : 2 = 40 (cm)

Diện tích phần tăng thêm (phần gạch chéo) là 75

*

, vậy chiều rộng hình chữ nhật là:

75 : 5 = 15 (cm)

Chiều dài hình chữ nhật là:

40 – 15 = 25 (cm)

Đáp số:

Chiều dài hình chữ nhật là 25cm;

chiều rộng là 15cm.

Bài 7. Cạnh cùa hình vuông là:

24 : 4 = 6 (cm)

Vậy chiều rộng của hình chữ nhật cũng là 6cm.

Chiều dài hình chữ nhật là:

6 x 3 : 2 = 9 (cm)

Diện tích hình vuông là:

Diện tích hình chữ nhật là:

6 x 6 = 54 (cm2)

Đáp số: Diện tích hình vuông là 36

*

; diện tích hình chữ nhật là 54

*

.

Bài 8. Gọi a là chiều rộng hình chữ nhật, chiều dài hình chữ nhật là:

3 x a

Diện tích hình chữ nhật là:

X a X a = 75 (cm2) axa = 25 = 5*5 Nên a = 5 (cm)

Vậy chiều dài hình chữ nhật là:

5×3=15 (cm)

Chu vi hình chữ nhật là:

(5+ 15) x2 = 40(cm).

Đáp số: 40cm.

Bài 9.

Xem thêm: Ôn Tập Nghị Luận Văn Học Và Nghị Luận Xã Hội Ngữ Văn 11 Học Kỳ 1

Gọi ABC là tam giác ban đầu, từ một điểm M nằm bên trong tam giác ABC ta vẽ các đoạn thẳng nối các đĩnh tam giác MA, MB, MC (hình vẽ dưới), ta sẽ được 4 tam giác như yêu cầu của đề bài.

Xem thêm bài viết thuộc chuyên mục: Diện tích