Thang Điểm Ielts Và Cách Tính Điểm Ielts Listening, Thang Điểm Ielts 2021

Bài viết này được biên soạn bởi Tiếng Anh Mỗi Ngày,nơi phát triểnHọc tiếng Anh PRO,chương trìnhhọc tiếng Anh onlinehiệu quả và dễ học.

Đang xem: Cách tính điểm ielts listening

Ai đang luyện thi IELTS hay sắp thi chắc cũng đều tò mò muốn biết thang điểm IELTS như thế nào để còn có chiến lược luyện thi tốt hơn đúng không nào!

Ví dụ như bạn nào đang nhắm đến mục tiêu là IELTS 7.0 thì số câu làm đúng-sai là bao nhiêu?

Để biết chính xác số câu cần làm đúng là bao nhiêu thì các bạn hãy cùng Tiếng Anh Mỗi Ngày tìm hiểu thang điểm IELTS và cách tính điểm IELTS bên dưới nhé!

 

 

1. Thang điểm IELTS

Như các bạn đã biết, Cấu trúc đề thi IELTS bao gồm có 4 bài thi là:

Bài thi Nghe (IELTS Listening)Bài thi Đọc (IELTS Reading)Bài thi Viết (IELTS Writing)Bài thi Nói (IELTS Speaking).

Điểm IELTS của bạn sẽ là trung bình cộng của điểm 4 bài thi này, làm tròn đến 0.5 gần nhất. Nói cách khác, điểm IELTS chỉ có thể là 6.0 hay 6.5 hay 7.0 hay 7.5 chứ không có 6.25 hay 6.75 hay 7.25.

Chúng ta hãy lấy 2 ví dụ để làm rõ việc làm tròn điểm cuối cùng: 

Điểm ListeningĐiểm ReadingĐiểm WritingĐiểm SpeakingĐiểm IELTSGiải thích
6 5.5 5 6 5.5 (6 + 5.5 + 5 + 6) / 4 = 5.625. Điểm này là điểm lẽ nên cần làm tròn.Hai mốc điểm xung quanh nó là 5.5 và 6. Vì gần 5.5 hơn nên sẽ làm tròn thành 5.5
7 6.5 5 6.5 6.5

(7 + 6.5 + 5 + 6.5) / 4 = 6.25

Hai mốc điểm IELTS xung quanh 6.25 là 6.0 và 6.5. Trong trường hợp này khoảng cách đến 2 mốc đều là 0.25 nên sẽ được làm tròn lên thành 6.5

 

Điểm IELTS cao nhất sẽ là: (9 + 9 + 9 + 9) / 4 = 9 điểm.

Điểm thấp nhất? 0! (Nhưng ad cũng chưa thấy bảng điểm 0 lần nào :D)

Ở các phần tiếp theo, chúng ta sẽ nói về cách tính điểm IELTS cho các Bài thi thành phần.

Nhưng trước khi qua các phần đó, chúng ta cũng làm rõ một điểm sau về thuật ngữ tiếng Anh:

Trong cách sử dụng của Website chính thức của Tổ chức IELTS (ielts.org) thì cụm từ dùng để chỉ điểm IELTS mà chúng ta nói ở trên là: IELTS Band score (chứ không chỉ là IELTS score). Từ “band” ở đây ám chỉ là đây không phải là điểm trực tiếp (tức là bạn làm đúng bao nhiêu câu hỏi) mà là điểm đã được chuyển đổi. “Band” có nghĩa là một khoảng (= range).Còn từ dùng để chỉ số câu bạn làm đúng trong mỗi bài thi là “Raw score” (điểm thô, điểm gốc). “Thô” hiểu theo nghĩa là chưa được biến đổi, tức là bạn làm đúng 10 câu thì điểm của bạn là 10.

Trong các bài viết ở English Daily, nhiều khi chúng ta sẽ dùng từ “điểm” để ám chỉ cả “band score” và “raw score”. Tùy vào ngữ cảnh, bạn sẽ hiểu đúng ý ad muốn nói đến là “band score” hay “raw score”.

 

2. Bảng quy đổi điểm IELTS Listening

Nếu bạn đã đọc phần Cấu trúc đề thi IELTS Listening, bạn đã biết là:

Bài thi IELTS Listening có 40 câu hỏiMỗi câu trả lời đúng được 1 điểm (trả lời sai không có điểm, những cũng không bị trừ điểm)

(Chú ý: Phần IELTS Listening của IELTS Academic và IELTS General Training giống nhau 100%)

Như vậy, raw score của bài thi Listening sẽ nằm trong khoảng từ 0 → 40.

Sau khi tính được mình đúng bao nhiêu câu, bạn hãy dùng bản quy đổi điểm IELTS Listening sau để đổi ra band score của mình. 

IELTS Listening Raw score(Số câu làm đúng phần Listening)IELTS Listening Band score(Điểm IELTS cho phần Listening)
39 – 40 9
37 – 38 8.5
35 – 36 8
32 – 34 7.5
30 – 31 7
26 – 29 6.5
23 – 25 6
18 – 22 5.5
16 – 17 5
13 – 15 4.5
11 – 12 4
8 – 10 3.5
6 – 7 3
4 – 5 2.5

Đây là bảng quy đổi điểm để bạn tham khảo<1>, chứ không phải đề thi nào cũng cùng một bảng quy đổi điểm cho phần Listening giống 100% như bảng ở trên. Trong thực tế, sai khác của mỗi đề sẽ có thể khiến điểm quy đổi bị lệch khoảng 0.5 so với bảng điểm ở trên.

Một số quan sát thú vị từ bảng quy đổi điểm ở trên:

Trung bình cứ 2 câu raw score tương ứng với một nất 0.5 band score.Trong bảng trên, những dòng được bôi đậm là những dòng có khoảng raw score > 2 điểm.Có 2 band score khá đặc biệt là:Mức 6.5: tương ứng với khoảng raw score 26 – 29 (khoảng gồm 4 điểm, nghĩa là bạn làm đúng 26 câu cũng được band 6.5 mà bạn làm đúng 29 câu cũng có band 6.5 IELTS Listening!)Mức 5.5: tương ứng với khoảng raw score 18 – 22 (khoảng gồm 5 điểm!)

Đó là một phần lí do vì sao bạn sẽ thấy là mức 5.5 hay 6.5 IELTS band score khá hay gặp.

 

3. Bảng quy đổi điểm IELTS Reading

Cấu trúc bài thi IELTS Reading của Academic và General Training đều có 40 câu hỏi.

Tuy nhiên bài thi IELTS Reading của Academic và General Training khác nhau về nội dung, và do đó bảng quy đổi điểm cũng khác nhau.

Bảng quy đổi điểm IELTS Academic Reading 

IELTS Academic Reading Raw score(Số câu làm đúng phần Reading)IELTS Academic Band score(Điểm IELTS cho phần Reading)
39 – 40 9
37 – 38 8.5
35 – 36 8
33 – 34 7.5
30 – 32 7
27 – 29 6.5
23 – 26 6
19 – 22 5.5
15 – 18 5
13 – 14 4.5
10 – 12 4
8 – 9 3.5
6 – 7 3
4 – 5 2.5

 

Bảng quy đổi điểm IELTS General Training Reading 

IELTS General Training Reading Raw score(Số câu làm đúng phần Reading)IELTS General Training Band score(Điểm IELTS cho phần Reading)
40 9
39 8.5
37 – 38 8
36 7.5
34 – 35 7
32 – 33 6.5
30 – 31 6
27 – 29 5.5
23 – 26 5
19 – 22 4.5
15 – 18 4
12 – 14 3.5
9 – 11 3
6 – 8 2.5

 

4. Tiêu chí chấm điểm IELTS Writing

Như chúng ta đã biết qua phần Cấu trúc bài IELTS Writing, phần Viết IELTS gồm 2 bài viết (Task 1 & Task 2).

Cả IELTS Academic và IELTS General Training đều có 2 chủ đề viết, tuy nhiên chủ đề sẽ khác nhau.

Do phần này là phần viết nên sẽ không có một bảng quy đổi điểm rõ ràng như phần làm bài Listening và Reading ở trên.

Xem thêm: Năm 2021 Diện Tích Bao Nhiêu Mét Vuông Thì Được Cấp Sổ Đỏ 2021 Là Bao Nhiêu?

Thay vào đó, bạn cần nắm 4 tiêu chí chấm điểm chính thức sau: 

Tiêu chí chấm điểmGiải thích
(For Task 1) Task Achievement(For Task 2) Task Response

Tiêu chí này tóm gọn là bạn có hoàn thành được đúng và đủ các yêu cầu của đề bài hay không

Với Task 1 phần mô tả đồ thị, bạn đã diễn tả được hết những biến đổi chính của sơ đồ hay không. Với Task 1 viết thư của General Training, bạn có trao đổi hết các ý được yêu cầu trong đề hay khôngVới Task 2, bạn đã thảo luận đúng và đủ hết các ý mà đề bài yêu cầu bạn thảo luận về chủ đề được cho hay chưa.

Coherence and Cohesion Coherence (“Mạch lạc”): dùng để chỉ sự liên kết về ý nghĩa (semantics) của các ý mà bạn trình bày. Nếu các ý mà bạn trình bày kết nối, bổ sung cho nhau một cách hợp lí và bổ sung cho nhau để diễn tả được rõ ràng ý bạn muốn trình bày, bạn sẽ được cao điểm về khía cạnh CoherenceCohesion (“Liên kết”): dùng để chỉ sự liên kết về phần ngữ pháp giữa các mệnh đề, các câu trong đoan văn.Ví dụ như việc sử dụng đại từ (pronouns), từ hạn định (determiners), liên từ (conjunctions) một cách chính xác và hợp lí
Lexical Resource

Đây là tiêu chí về từ vựng.

Một số điểm chính:

Bạn có sử dụng chính xác từ / cụm từ để diễn đạt ý bạn muốn nóiBạn có thể hiện được sự phong phú trong vốn từ của mình (mà vẫn dùng một cách chính xác, chứ không phải dùng từ lạ nhưng dùng không chính xác)

Grammatical Range and Accuracy

Đây là tiêu chí về ngữ pháp.

Một số điểm chính:

Tổ chức các mệnh đề trong câu một cách phù hợp và tự nhiênSử dụng đa dạng các cấu trúc ngữ pháp một cách linh hoạt và chính xác.Không mắc lỗi về chính tả (spelling) và chấm câu (punctuations)

Theo IELTS.org, cả 4 tiêu chí trên sẽ có cùng tầm quan trọng. Sau khi chấm điểm cho mỗi tiêu chí, điểm bài viết của bạn sẽ là điểm trung bình của các điểm cho 4 tiêu chí trên.

Bạn hãy tham khảo thêm 2 file pdf sau (bằng tiếng Anh) để biết tiêu chí cụ thể cho từ Band điểm IELTS Writing nhé (áp dụng chung cho Academic và General Training).

Để biết rõ chi tiết cách những đòi hỏi cụ thể cho từng band điểm IELTS, bạn hãy tham khảo 2 file pdf dưới đây từ chính Web IELTS chính thức IELTS.org:

 

5. Tiêu chí chấm điểm IELTS Speaking

Dưới đây là 4 tiêu chí chấm điểm cho phần IELTS Speaking:

Fluency and CoherenceLexical ResourceGrammatical Range and AccuracyPronunciation

Nếu bạn đã đọc phần giải thích cho các tiêu chí chấm điểm IELTS Writing thì bạn đã nắm rõ các tiêu chí này. Dưới đây chúng ta nói thêm về 2 khía cạnh của riêng IELTS Speaking:

Fluency (Nhuần nhuyễn): đánh giá khả năng nói một cách không bị đứt quãng, va vấp của bạn. Mọi thứ tuôn ra càng trơn tru thì điểm càng cao.Pronunciation (Phát âm): đáng giá việc bạn có phát âm từ đúng hay không; và nếu bạn phát âm đúng, thì việc hiểu được từ mà bạn đang nói phải dễ dàng.

 

6. Bảng điểm IELTS

Bạn sẽ nhận được kết quả bài thi IELTS của mình sau ngày thi:

Nếu bạn thi trên giấy (paper-based): 13 ngàyNếu bạn thi trên máy tính (computer-delivered): 5 – 7 ngày.

Bạn cũng có thể xem kết quả của mình online kể từ 9am ngày thứ 13 kể từ ngày thi (với thi giấy), hoặc 5 – 7 ngày với thi trên máy tính. Link đến Web xem kết quả và hướng dẫn đăng nhập sẽ được trung tâm nơi bạn thi hướng dẫn chi tiết cho bạn. Một số trung tâm tổ chức thi thậm chí còn nhắn tin báo cho bạn khi có kết quả có thể xem được online!

Tùy vào bạn chọn lựa, bảng điểm IELTS chính thức sẽ được gửi qua bưu điện đến cho bạn hoặc bạn nhận trực tiếp tại nơi bạn đã thi.

Dưới đây là một hình minh họa của Bảng Điểm IELTS (tên tiếng Anh là IELTS Test Report Form).

IELTS Test Report Form from Denis Ahmicevic

Từ bảng điểm trên, chúng ta có thể thấy là với phần IELTS Writing, bạn sẽ không biết được điểm của từng Task, mà chỉ biết được điểm tổng hợp của cả 2 bài.

 

7. Ý nghĩa về trình độ của thang điểm IELTS

IELTS là một ký thi nhằm xác định trình độ tiếng Anh và do đó, kết quả điểm thi IELTS là một điểm số với mục đích thể hiện trình độ tiếng Anh của bạn (cũng giống như kì thi TOEIC hay TOEFL)

Như chúng ta đã biết ở phần trên, thang điểm IELTS là từ 0 – 9, với 9 điểm là điểm cao nhất. Tuy nhiên, chúng ta chưa nói rõ là nếu một người đạt IELTS 5.0 hay IELTS 7.5 thì khả năng tiếng Anh của họ như thế nào?

Để đi du học hay định cư, mức điểm yêu cầu thường nằm trong khoảng 4.5 – 7, với mức điểm yêu cầu phổ biến nhất là 6 hoặc 6.5. Theo kinh nghiệm của Ad, nếu bạn không sử dụng tiếng Anh hàng ngày trong công việc hay trong việc tiếp thu kiến thức (đọc báo, đọc sách bằng tiếng Anh thường xuyên) thì đặt mục tiếu đạt được một điểm IELTS trong khoảng trên dưới 7 điểm là rất tuyệt vời.Điểm IELTS từ 8.0 trở lên sẽ có thể nếu bạn đã có cơ hội du học, sinh sống trong môi trường tiếng Anh hoặc là học sinh giỏi tiếng Anh từ nhỏ! 

Bảng dưới đây cho bạn một cái nhìn chung về khả năng tiếng Anh tương ứng với mỗi mức điểm IELTS. 

IELTS Band scoreMô tả chung

Band 9

Expert user“Chuẩn không cần chỉnh”

Band 8

Very good userCó sai một chút trong một vài tình huống không quen thuộc. Ngoài ra, tuyệt!

Band 7

Good user

Band 6

Competent user

Band 5

Modest user

Band 4

Limited user

Band 3

Extremely limited user

Band 2

Intermittent user

Band 1

Non-user

Band 0

Did not attempt the test

Bạn có thể xem môt tả chi tiết (bằng tiếng Anh) của từng mức điểm trong bảng ở trên ở đây.

 

8. Bảng quy đổi điểm IELTS sang CEFR, TOEIC và TOEFL

CEFR (viết tắt của “The Common European Framework of Reference for Languages”, Khung tham chiếu ngôn ngữ chung châu Âu) là một chuẩn hay được sử dụng ở Châu Âu để đánh giá khả năng ngôn ngữ của một người.

(Ở Châu Âu có rất nhiều thứ tiếng nên việc xây dựng một chuẩn đánh giá chung là rất cần thiết).

Theo chuẩn CEFR, trình độ tiếng Anh sẽ gồm có 6 bậc, từ A1 là thấp nhất đến C2 là cao nhất:

A1 → A2 →B1 → B2 → C1 →C2

Nếu bạn chú ý trong bảng điểm IELTS ở trên, bạn sẽ thấy là ngay trong bảng điểm IETLS cũng có quy đổi sang khung CERF!

Hình dưới đây của IELTS.org sẽ cho bạn một cái nhìn nhanh và tổng quát về môi tương quan giữa thang điểm IELTS và hệ CERF.

Xem thêm: Hướng Dẫn Cách Sử Dụng Hàm Bỏ Ký Tự Đầu Trong Excel, Clean (Hàm Clean)

*

Biểu đồ quy đổi trên chí có tính chất tham khảo tương đối, và có thể được các tổ chức sở hữu IELTS và CERF cập nhật theo thời gian

Với một số điểm IELTS nằm ở khoảng giữa 2 bậc của CERF (ví dụ như 4 IELTS nằm giữa A2 và B1, 8 IELTS nằm giữa C1 và C2) thì việc diễn dịch thế nào sẽ là lựa chọn chủ quan người / tổ chức diễn dịch. 

Quy đổi sang điểm TOEIC và TOEFL

Hai kì thi tiếng Anh nổi tiếng khác ngoài IELTS là TOEIC và TOEFL.

Xem thêm bài viết thuộc chuyên mục: Cách tính