Giọng Nam phía bắc Giọng Nữ phía bắc Giọng Nam phía nam Giọng Nữ phía nam
Cách tính lương, phụ cấp cho cán bộ, công chức, viên chức năm 2021
13 trường hợp cán bộ, công chức, viên chức, NLĐ thuộc diện tinh giản biên chế từ 10-12-2020
Thí sinh thi công chức, viên chức cần lưu ý những quy định mới từ năm 2021
5 chính sách mới có hiệu lực trong tháng 12-2020 công chức, viên chức cần biết
Dưới đây là sẽ tổng hợp quy định về bảng lương với các hệ số, bậc lương tương ứng với từng chức danh cụ thể.
Đang xem: Cách tính bậc lương công chức nhà nước
Trong đó, nội dung được thể hiện qua 7 bảng lương theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 17/2013/NĐ-CP như sau:
Bảng 1: Bảng lương chuyên gia cao cấp.
Bảng 2: Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, công chức trong các cơ quan nhà nước (bao gồm cả cán bộ giữ chức danh do bầu cử thuộc diện xếp lương theo ngạch, bậc công chức hành chính và hưởng phụ cấp chức vụ lãnh đạo và công chức ở xã, phường, thị trấn).
Bảng 3: Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, viên chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước.
Bảng 4: Bảng lương nhân viên thừa hành, phục vụ trong các cơ quan nhà nước và các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước.
Bảng 5: Bảng lương cán bộ chuyên trách ở xã, phường, thị trấn. (bảng lương này đã bị bãi bỏ)
Bảng 6: Bảng lương cấp bậc quân hàm sĩ quan quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan công an nhân dân.
Bảng 7: Bảng lương quân nhân chuyên nghiệp thuộc quân đội nhân dân và chuyên môn kỹ thuật thuộc công an nhân dân.
Cụ thể:
Bảng 1
BẢNG LƯƠNG CHUYÊN GIA CAO CẤP
Bậc 1
Bậc 2
Hệ số lương
8.80
9.40
Mức lương thực hiện 1-10-2004
2,552.0
2,726.0
Ghi chú: Áp dụng đối với các đối tượng không giữ chức danh lãnh đạo (bầu cử, bổ nhiệm) trong các lĩnh vực chính trị, hành chính, kinh tế, khoa học – kỹ thuật, giáo dục, y tế, văn hoá – nghệ thuật.
Bảng 2
BẢNG LƯƠNG CHUYÊN MÔN, NGHIỆP VỤ ĐỐI VỚI CÁN BỘ, CÔNG CHỨC TRONG CÁC CƠ QUAN NHÀ NƯỚC
STT
Nhóm ngạch
Bậc 1
Bậc 2
Bậc 3
Bậc 4
Bậc 5
Bậc 6
Bậc 7
Bậc 8
Bậc 9
Bậc 10
Bậc 11
Bậc 12
1
Công chức loại A3
a
Nhóm 1 (A3.1)
Hệ số lương
6.20
6.56
6.92
7.28
7.64
8.00
b
Nhóm 2 (A3.2)
Hệ số lương
5.75
6.11
6.47
6.83
7.19
7.55
2
Công chức loại A2
a
Nhóm 1 (A2.1)
Hệ số lương
4.40
4.74
5.08
5.42
5.76
6.10
6.44
6.78
b
Nhóm 2 (A2.2)
Hệ số lương
4.00
4.34
4.68
5.02
5.36
5.70
6.04
6.38
3
Công chức loại A1
Hệ số lương
2.34
2.67
3.00
3.33
3.66
3.99
4.32
4.65
4.98
4
Công chức loại A0
Hệ số lương
2.10
2.41
2.72
3.03
3.34
3.65
3.96
4.27
4.58
4.89
5
Công chức loại B
Hệ số lương
1.86
2.06
2.26
2.46
2.66
2.86
3.06
3.26
3.46
3.66
3.86
4.06
6
Công chức loại C
a
Nhóm 1 (C1)
Hệ số lương
1.65
1.83
2.01
2.19
2.37
2.55
2.73
2.91
3.09
3.27
3.45
3.63
b
Nhóm 2 (C2)
Hệ số lương
1.50
1.68
1.86
2.04
2.22
2.40
2.58
2.76
2.94
3.12
3.30
3.48
c
Nhóm 3 (C3)
Hệ số lương
1.35
1.53
1.71
1.89
2.07
2.25
2.43
2.61
2.79
2.97
3.15
3.33
Ghi chú:
1. Trong các cơ quan nhà nước có sử dụng các chức danh cán bộ, công chức theo ngành chuyên môn có tên ngạch thuộc đối tượng áp dụng bảng 3 thì xếp lương đối với cán bộ, công chức đó theo ngạch tương ứng quy định tại bảng 3. Việc trả lương thực hiện theo quy định của cơ quan nhà nước mà cán bộ, công chức đó đang làm việc.
2. Khi chuyển xếp lương cũ sang ngạch, bậc lương mới, nếu đã xếp bậc lương cũ cao hơn bậc lương mới cuối cùng trong ngạch thì những bậc lương cũ cao hơn này được quy đổi thành % phụ cấp thâm niên vượt khung so với mức lương của bậc lương mới cuối cùng trong ngạch.
3. Hệ số lương của các ngạch công chức loại C (gồm C1, C2 và C3) đã tính yếu tố điều kiện lao động cao hơn bình thường.
4. Cán bộ, công chức có đủ tiêu chuẩn, điều kiện, vị trí công tác phù hợp với ngạch và còn ngạch trên trong cùng ngành chuyên môn, thì căn cứ vào thời gian tối thiểu làm việc trong ngạch (không quy định theo hệ số lương hiện hưởng) để được xem xét cử đi thi nâng ngạch như sau:
– Đối với cán bộ, công chức loại B và loại C: Không quy định thời gian tối thiểu làm việc trong ngạch.
– Đối với cán bộ, công chức loại A0 và loại A1: Thời gian tối thiểu làm việc trong ngạch là 9 năm (bao gồm cả thời gian làm việc trong các ngạch khác tương đương).
Xem thêm: Files Excel Ứng Dụng Excel Trong Kế Toán Tổng Hợp, Ứng Dụng Excel Trong Lĩnh Vực Hr
– Đối với cán bộ, công chức loại A2: Thời gian tối thiểu làm việc trong ngạch là 6 năm (bao gồm cả thời gian làm việc trong các ngạch khác tương đương).
5. Trong quá trình thực hiện, nếu có bổ sung về chức danh cán bộ, công chức (ngạch) quy định tại đối tượng áp dụng bảng 2, thì các Bộ, cơ quan ngang Bộ quản lý ngạch công chức chuyên ngành đề nghị Bộ Nội vụ ban hành chức danh, tiêu chuẩn nghiệp vụ của ngạch công chức và hướng dẫn việc xếp lương phù hợp với ngạch công chức đó.
ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG BẢNG 2
1. Công chức loại A3:
Nhóm 1 (A3.1):
Số TT
Ngạch công chức
1
Chuyên viên cao cấp
2
Thanh tra viên cao cấp
3
Kiểm soát viên cao cấp thuế
4
Kiểm toán viên cao cấp
5
Kiểm soát viên cao cấp ngân hàng
6
Kiểm tra viên cao cấp hải quan
7
Thẩm kế viên cao cấp
8
Kiểm soát viên cao cấp thị trường
9
Thống kê viên cao cấp
10
Kiểm soát viên cao cấp chất lượng sản phẩm, hàng hóa
11
Chấp hành viên cao cấp (thi hành án dân sự)
12
Thẩm tra viên cao cấp (thi hành án dân sự)
13
Kiểm tra viên cao cấp thuế
– Nhóm 2 (A3.2):
Số TT
Ngạch công chức
1
Kế toán viên cao cấp
2
Kiểm dịch viên cao cấp động – thực vật
2. Công chức loại A2:
Nhóm 1 (A2.1):
Số TT
Ngạch công chức
1
Chuyên viên chính
2
Chấp hành viên tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
3
Thanh tra viên chính
4
Kiểm soát viên chính thuế
5
Kiểm toán viên chính
6
Kiểm soát viên chính ngân hàng
7
Kiểm tra viên chính hải quan
8
Thẩm kế viên chính
9
Kiểm soát viên chính thị trường
10
Thống kê viên chính
11
Kiểm soát viên chính chất lượng sản phẩm, hàng hóa
12
Chấp hành viên trung cấp (thi hành án dân sự)
13
Thẩm tra viên chính (thi hành án dân sự)
14
Kiểm tra viên chính thuế
15
Kiểm lâm viên chính
– Nhóm 2 (A2.2):
Số TT
Ngạch công chức
1
Kế toán viên chính
2
Kiểm dịch viên chính động – thực vật
3
Kiểm soát viên chính đê điều (*)
3. Công chức loại A1:
Số TT
Ngạch công chức
1
Chuyên viên
2
Chấp hành viên quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh
3
Công chứng viên
4
Thanh tra viên
5
Kế toán viên
6
Kiểm soát viên thuế
7
Kiểm toán viên
8
Kiểm soát viên ngân hàng
9
Kiểm tra viên hải quan
10
Kiểm dịch viên động – thực vật
11
Kiểm lâm viên
12
Kiểm soát viên đê điều (*)
13
Thẩm kế viên
14
Kiểm soát viên thị trường
15
Thống kê viên
16
Kiểm soát viên chất lượng sản phẩm, hàng hóa
17
Kỹ thuật viên bảo quản
18
Chấp hành viên sơ cấp (thi hành án dân sự)
19
Thẩm tra viên (thi hành án dân sự)
20
Thư ký thi hành án (dân sự)
21
Kiểm tra viên thuế
22
Kiểm lâm viên
4. Công chức loại Ao: Áp dụng đối với các ngạch công chức yêu cầu trình độ đào tạo cao đẳng (hoặc cử nhân cao đẳng), các Bộ, cơ quan ngang Bộ quản lý ngạch công chức chuyên ngành đề nghị Bộ Nội vụ ban hành chức danh, tiêu chuẩn nghiệp vụ của ngạch và hướng dẫn xếp lương cho phù hợp (công chức loại A0 khi có đủ điều kiện được thi nâng ngạch lên công chức loại A2 nhóm 2 trong cùng ngành chuyên môn).
5. Công chức loại B:
Số TT
Ngạch công chức
1
Cán sự
2
Kế toán viên trung cấp
3
Kiểm thu viên thuế
4
Thủ kho tiền, vàng bạc, đá quý (ngân hàng) (*)
5
Kiểm tra viên trung cấp hải quan
6
Kỹ thuật viên kiểm dịch động – thực vật
7
Kiểm lâm viên trung cấp
8
Kiểm soát viên trung cấp đê điều (*)
9
Kỹ thuật viên kiểm nghiệm bảo quản
10
Kiểm soát viên trung cấp thị trường
11
Thống kê viên trung cấp
12
Kiểm soát viên trung cấp chất lượng sản phẩm, hàng hóa
13
Thư ký trung cấp thi hành án (dân sự)
14
Kiểm tra viên trung cấp thuế
15
Kỹ thuật viên bảo quản trung cấp
16
Thủ kho bảo quản
17
Kiểm lâm viên
6. Công chức loại C:
– Nhóm 1 (C1):
Số TT
Ngạch công chức
1
Thủ quỹ kho bạc, ngân hàng
2
Kiểm ngân viên
3
Nhân viên hải quan
4
Kiểm lâm viên sơ cấp
5
Thủ kho bảo quản nhóm I
6
Thủ kho bảo quản nhóm II
7
Bảo vệ, tuần tra canh gác
8
Nhân viên bảo vệ kho dự trữ
– Nhóm 2 (C2):
Số TT
Ngạch công chức
1
Thủ quỹ cơ quan, đơn vị
2
Nhân viên thuế
– Nhóm 3 (C3): Ngạch kế toán viên sơ cấp
Ghi chú:
Các ngạch đánh dấu (*) là có thay đổi về phân loại công chức.
Bảng 3 (click vào bảng để xem chi tiết)
BẢNG LƯƠNG CHUYÊN MÔN, NGHIỆP VỤ ĐỐI VỚI CÁN BỘ, VIÊN CHỨC TRONG CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CỦA NHÀ NƯỚC
STT
Nhóm ngạch
Bậc 1
Bậc 2
Bậc 3
Bậc 4
Bậc 5
Bậc 6
Bậc 7
Bậc 8
Bậc 9
Bậc 10
Bậc 11
Bậc 12
1
Viên chức loại A3
a
Nhóm 1 (A3.1)
Hệ số lương
6.20
6.56
6.92
7.28
7.64
8.00
b
Nhóm 2 (A3.2)
Hệ số lương
5.75
6.11
6.47
6.83
7.19
7.55
2
Viên chức loại A2
a
Nhóm 1 (A2.1)
Hệ số lương
4.40
4.74
5.08
5.42
5.76
6.10
6.44
6.78
b
Nhóm 2 (A2.2)
Hệ số lương
4.00
4.34
4.68
5.02
5.36
5.70
6.04
6.38
3
Viên chức loại A1
Hệ số lương
2.34
2.67
3.00
3.33
3.66
3.99
4.32
4.65
4.98
4
Viên chức loại A0
Hệ số lương
2.10
2.41
2.72
3.03
3.34
3.65
3.96
4.27
4.58
4.89
5
Viên chức loại B
Hệ số lương
1.86
2.06
2.26
2.46
2.66
2.86
3.06
3.26
3.46
3.66
3.86
4.06
6
Viên chức loại C
a
Nhóm 1 (C1)
Hệ số lương
1.65
1.83
2.01
2.19
2.37
2.55
2.73
2.91
3.09
3.27
3.45
3.63
b
Nhóm 2: Nhân viên nhà xác (C2)
Hệ số lương
2.00
2.18
2.36
2.54
2.72
2.90
3.08
3.26
3.44
3.62
3.80
3.98
c
Nhóm 3: Y công (C3)
Hệ số lương
1.50
1.68
1.86
2.04
2.22
2.40
2.58
2.76
2.94
3.12
3.30
3.48
Ghi chú:
1. Trong các đơn vị sự nghiệp có sử dụng các chức danh cán bộ, viên chức theo ngành chuyên môn có tên ngạch thuộc đối tượng áp dụng bảng 2 thì xếp lương đối với cán bộ, viên chức đó theo chức danh nghề nghiệp viên chức tương ứng quy định tại bảng 2. Việc trả lương thực hiện theo quy định của đơn vị sự nghiệp mà cán bộ, viên chức đang làm việc.
2. Khi chuyển xếp lương cũ sang ngạch, bậc lương mới, nếu đã xếp bậc lương cũ cao hơn bậc lương mới cuối cùng trong ngạch thì những bậc lương cũ cao hơn này được quy đổi thành % phụ cấp thâm niên vượt khung so với mức lương của bậc lương mới cuối cùng trong ngạch.
3. Hệ số lương của các chức danh nghề nghiệp viên chức loại C (gồm C1, C2 và C3) đã tính yếu tố điều kiện lao động cao hơn bình thường.
4. Cán bộ, viên chức có đủ tiêu chuẩn, điều kiện, vị trí công tác phù hợp với ngạch và còn ngạch trên trong cùng ngành chuyên môn, thì căn cứ vào thời gian tối thiểu làm việc trong ngạch (không quy định theo hệ số lương hiện hưởng) để được xem xét cử đi thi nâng ngạch như sau:
– Đối với cán bộ, viên chức loại B và loại C: Không quy định thời gian tối thiểu làm việc trong ngạch.
– Đối với cán bộ, viên chức loại A0 và loại A1: Thời gian tối thiểu làm việc trong ngạch là 9 năm (bao gồm cả thời gian làm việc trong các ngạch khác tương đương).
– Đối với cán bộ, viên chức loại A2: Thời gian tối thiểu làm việc trong ngạch là 6 năm (bao gồm cả thời gian làm việc trong các ngạch khác tương đương).
5. Trong quá trình thực hiện, nếu có bổ sung về chức danh cán bộ, viên chức (ngạch) quy định tại đối tượng áp dụng bảng 3, thì các Bộ, cơ quan ngang Bộ quản lý chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành đề nghị Bộ Nội vụ ban hành chức danh, tiêu chuẩn nghiệp vụ của chức danh nghề nghiệp viên chức và hướng dẫn việc xếp lương phù hợp với chức danh nghề nghiệp viên chức đó.
Xem thêm: Share Khóa Học Vba Excel (Cơ Bản) Cho Dân Văn Phòng, hướng dẫn Khóa Học Free
ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG BẢNG 3
1- Viên chức loại A3:
– Nhóm 1 (A3.1):
Số TT
Chức danh nghề nghiệp viên chức
1
Kiến trúc sư cao cấp
2
Nghiên cứu viên cao cấp
3
Kỹ sư cao cấp
4
Định chuẩn viên cao cấp
5
Giám định viên cao cấp
6
Dự báo viên cao cấp
7
Giáo sư- Giảng viên cao cấp
8
Bác sĩ cao cấp
9
Dược sĩ cao cấp
10
Biên tập – Biên kịch – Biên dịch viên cao cấp
11
Phóng viên- Bình luận viên cao cấp
12
Đạo diễn cao cấp
13
Diễn viên hạng I
14
Họa sĩ cao cấp
15
Huấn luyện viên cao cấp
16
Điều tra viên cao cấp tài nguyên môi trường
17
Dự báo viên cao cấp khí tượng thủy văn
18
Kiểm soát viên cao cấp khí tượng thủy văn
Nhóm 2 (A3.2):
STT
Chức danh nghề nghiệp viên chức
1
Lưu trữ viên cao cấp
2
Chẩn đoán viên cao cấp bệnh động vật
3
Dự báo viên cao cấp bảo vệ thực vật
4
Giám định viên cao cấp thuốc bảo vệ thực vật -thú y
5
Kiểm nghiệm viên cao cấp giống cây trồng
6
Phát thanh viên cao cấp
7
Quay phim viên cao cấp (*)
8
Bảo tàng viên cao cấp
9
Thư viện viên cao cấp
10
Phương pháp viên cao cấp (*)
11
Âm thanh viên cao cấp (*)
12
Thư mục viên cao cấp (*)
2- Viên chức loại A2:
– Nhóm 1 (A2.1):
STT
Chức danh nghề nghiệp viên chức
1
Kiến trúc sư chính
2
Nghiên cứu viên chính
3
Kỹ sư chính
4
Định chuẩn viên chính
5
Giám định viên chính
6
Dự báo viên chính
7
Phó giáo sư- Giảng viên chính
8
Bác sĩ chính
9
Dược sĩ chính
10
Biên tập- Biên kịch- Biên dịch viên chính
11
Phóng viên- Bình luận viên chính
12
Đạo diễn chính
13
Hoạ sĩ chính
14
Huấn luyện viên chính
15
Công tác xã hội viên chính
16
Trợ giúp viên pháp lý chính
17
Hộ sinh chính
18
Kỹ thuật viên chính y
19
Y tế công cộng chính
20
Điều dưỡng chính
21
Dân số viên chính
22
Kiểm định viên chính kỹ thuật an toàn lao động
23
Trắc địa bản đồ viên chính
24
Địa chính viên chính
25
Điều tra viên chính tài nguyên môi trường
26
Quan trắc viên chính tài nguyên môi trường
27
Dự báo viên chính khí tượng thủy văn
28
Kiểm soát viên chính khí tượng thủy văn
– Nhóm 2 (A2.2):
Số TT
Chức danh nghề nghiệp viên chức
1
Lưu trữ viên chính
2
Chẩn đoán viên chính bệnh động vật
3
Dự báo viên chính bảo vệ thực vật
4
Giám định viên chính thuốc bảo vệ thực vật- thú y
5
Kiểm nghiệm viên chính giống cây trồng
6
Giáo viên trung học cao cấp
7
Phát thanh viên chính
8
Quay phim viên chính (*)
9
Dựng phim viên cao cấp
10
Diễn viên hạng II
11
Bảo tàng viên chính
12
Thư viện viên chính
13
Phương pháp viên chính (*)
14
Âm thanh viên chính (*)
15
Thư mục viên chính (*)
3- Viên chức loại A1:
Số TT
Chức danh nghề nghiệp viên chức
1
Lưu trữ viên
2
Chẩn đoán viên bệnh động vật
3
Dự báo viên bảo vệ thực vật
4
Giám định viên thuốc bảo vệ thực vật-thú y
5
Kiểm nghiệm viên giống cây trồng
6
Kiến trúc sư
7
Nghiên cứu viên
8
Kỹ sư
9
Định chuẩn viên
10
Giám định viên
11
Dự báo viên
12
Quan trắc viên chính
13
Giảng viên
14
Giáo viên trung học (1)
15
Bác sĩ (2)
16
Y tá cao cấp
17
Nữ hộ sinh cao cấp
18
Kỹ thuật viên cao cấp y
19
Dược sĩ
20
Biên tập- Biên kịch- Biên dịch viên
21
Phóng viên- Bình luận viên
22
Quay phim viên (*)
23
Dựng phim viên chính
24
Đạo diễn
25
Họa sĩ
26
Bảo tàng viên
27
Thư viện viên
28
Phương pháp viên (*)
29
Hướng dẫn viên chính
30
Tuyên truyền viên chính
31
Huấn luyện viên
32
Âm thanh viên (*)
33
Thư mục viên (*)
34
Công tác xã hội viên
35
Trợ giúp viên pháp lý
36
Hộ sinh
37
Kỹ thuật viên y
38
Y tế công cộng
39
Điều dưỡng
40
Dân số viên
41
Giáo viên tiểu học cao cấp
42
Giáo viên mầm non cao cấp
43
Giáo viên trung học cơ sở chính
44
Kiểm định viên kỹ thuật an toàn lao động
45
Trắc địa bản đồ viên
46
Địa chính viên
47
Điều tra viên tài nguyên môi trường
48
Quan trắc viên tài nguyên môi trường
49
Dự báo viên khí tượng thủy văn
50
Kiểm soát viên khí tượng thủy văn
4- Viên chức loại Ao:
Số TT
Chức danh nghề nghiệp viên chức
1
Giáo viên trung học cơ sở (cấp 2) (*)
2
Phát thanh viên (*)
3
Công tác xã hội viên cao đẳng
4
Hộ sinh cao đẳng
5
Kỹ thuật viên cao đẳng y
6
Điều dưỡng cao đẳng
7
Dân số viên cao đẳng
8
Trắc địa bản đồ viên cao đẳng
9
Địa chính viên cao đẳng
10
Điều tra viên cao đẳng tài nguyên môi trường
11
Quan trắc viên cao đẳng tài nguyên môi trường
12
Kiểm soát viên cao đẳng khí tượng thủy văn
13
Dự báo viên cao đẳng khí tượng thủy văn
Các chức danh nghề nghiệp viên chức sự nghiệp khác yêu cầu trình độ đào tạo cao đẳng (hoặc cử nhân cao đẳng), các Bộ, cơ quan ngang Bộ quản lý ngạch viên chức chuyên ngành đề nghị Bộ Nội vụ ban hành chức danh, tiêu chuẩn nghiệp vụ của ngạch và hướng dẫn xếp lương cho phù hợp (viên chức loại A0 khi có đủ điều kiện được thi nâng ngạch lên viên chức loại A2 nhóm 2 trong cùng ngành chuyên môn).
5- Viên chức loại B: