Bài Tập Củng Cố Kiến Thức, Kĩ Năng Và Các Đề Kiểm Tra Toán Lớp 5 Tập 2

Bộ đề ôn tập ở nhà môn Toán lớp 5 – Nghỉ hè bao gồm 7 đề cho các em học sinh tham khảo, củng cố kiến thức ôn tập trong thời gian ở nhà nghỉ hè, ôn tập tại nhà. Mời các em học sinh tham khảo chi tiết.

Đang xem: Bài tập củng cố kiến thức, kĩ năng và các đề kiểm tra toán lớp 5 tập 2

Lưu ý: Nếu bạn muốn Tải bài viết này về máy tính hoặc điện thoại, vui lòng kéo xuống cuối bài viết.

Để tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm về giảng dạy và học tập các môn học lớp 5, lingocard.vn mời các thầy cô giáo, các bậc phụ huynh và các bạn học sinh truy cập nhóm riêng dành cho lớp 5 sau: Nhóm Tài liệu học tập lớp 5. Rất mong nhận được sự ủng hộ của các thầy cô và các bạn.

Đề ôn tập ở nhà môn Toán lớp 5 – Số 1

Bài 1. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

1. Số thập phân gồm 3 chục, 6 đơn vị, 5 phần mười và 2 phần nghìn được viết là :

A. 36,52

B. 345,2

C. 3,452

D. 36,502

2. Số thập phân 512,49 được đọc là :

A. Năm một hai phẩy bốn chín.

B. Năm trăm mười hai phẩy bốn chín.

C. Năm trăm mười hai phẩy bốn mươi chín.

D. Năm mười hai phẩy bốn mươi chín.

Bài 2. Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

Một hình tròn có đường kính là 7,2dm. Vậy:

a) Bán kính của hình tròn đó là …………………… dm.

b) Chu vi của hình tròn đó là …………………… dm.

c) Diện tích của hình tròn đó là …………………… dm2.

Bài 3. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống :

a) 7,28 × 10 = 72,8

b) 7,28 : 10 = 72,8

c) 0,9 × 100 = 0,900

d) 0,9 : 100 = 0,009

Bài 4. Tính giá trị của biểu thức :

a) 7,92 + 5,86 × 4,5

b) 62,5 : (13,8 + 6,2)

Bài 5. Viết số thích hợp vào chỗ chấm :

a) 10,5m = …………………… cm

b) 10,5m2 = …………………… cm2

Bài 6. Viết số thích hợp vào chỗ chấm :

Cho hình vẽ sau :

a) Hình bên có tất cả …………… hình vuông.

b) Hình bên có tất cả …………… hình chữ nhật.

Bài 7. Tính bằng cách thuận tiện nhất :

a) 48,25 + 12,72 + 51,75 + 87,28

b) 0,087 + 1,123 + 0,913 + 0,877

Bài 8. Một hình thang có đáy lớn 6,5cm; đáy bé 4,8cm và chiều cao 3,5cm. Tính diện tích của hình thang đó.

Bài giải

Bài 9. Bác Hai mua một con cá nặng 1,5kg hết 54000 đồng. Bác Ba cũng mua một con cá loại đó có cân nặng 1,2kg. Hỏi bác Ba phải trả bao nhiêu tiền ?

Bài giải

Bài 10. Lớp 5A quyên góp được 45 quyển sách. Lớp 5B quyên góp được số sách bằng 4/5 số sách của lớp 5A. Số sách của lớp 5C nhiều hơn một nửa số sách của lớp 5B 8 quyển. Hỏi cả ba lớp quyên góp được bao nhiêu quyển sách ?

Đề ôn tập ở nhà môn Toán lớp 5 – Số 2

Bài 1. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

1. Phân số

*

được viết thành số thập phân là :

A. 345,10

B. 34,5

C. 10,345

D. 3,45

2. Hỗn số

*

được viết thành số thập phân là :

A. 2,9100

B. 29,100

C. 2100,9

D. 2,09

Bài 2. Viết số thích hợp vào chỗ chấm :

a) Một hình tam giác có độ dài đáy là 5,6cm ; chiều cao 4,8cm. Diện tích của hình tam giác đó là …………………… cm2.

b) Một hình thang có tổng độ dài hai đáy là 10,8dm ; chiều cao là 75cm. Diện tích của hình thang đó là …………………… dm2.

Bài 3. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống :

a) 99 × 0,001 = 0,99

b) 99 × 0,001 = 0,099

c) 3,58 : 0,1 = 35,8

d) 3,58 : 0,1 = 0,358

Bài 4. Tìm x, biết :

a) x + 12,96 = 3,8 × 5,6

b) 312 : x = 100 – 99,2

Bài 5. Viết số thích hợp vào chỗ chấm :

a) 8500kg = …………………… tấn

b) 72,5 dag = …………………… kg

Bài 6. Viết số thích hợp vào chỗ chấm :

Cho hình vẽ sau :

Hình bên có tất cả …………… hình tam giác.

Bài 7. Tính bằng cách thuận tiện nhất :

a) 0,92 × 324 + 0,92 × 678

b) 4,9 × 3,3 – 4,8 × 3,3

Bài 8. Một cái sàng gạo hình tròn có bán kính 7dm. Tính chu vi, diện tích của cái sàng gạo đó.

Bài giải

Bài 9. Một nền căn phòng hình chữ nhật được lát kín bằng 80 tấm gạch hình vuông có cạnh 5dm. Tính diện tích nền nhà đó theo đơn vị mét vuông.

Bài giải

Bài 10. Năm nay, tổng số tuổi của bố và con là 34 tuổi. Sau 3 năm nữa, tuổi bố gấp 4 lần tuổi con. Tính tuổi bố hiện nay.

Đề ôn tập ở nhà môn Toán lớp 5 – Số 3

Bài 1. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

1. Chữ số 5 trong số 2,953 thuộc hàng nào?

A. Hàng chục

B. Hàng phần mười

C. Hàng phần trăm

D. Hàng phần nghìn

2. Chữ số 8 trong số thập phân 32,879 có giá trị là :

A.

*

B.

*

C.

*

D. 800

Bài 2. Viết số thích hợp vào chỗ chấm :

a) Tỉ số phần trăm của hai số 7,5 và 25 là …………………….

b) 40,5% của 200 là …………………….

c) Biết 8% của số x là 2,4. Vậy số x là …………………….

Bài 3. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống :

a) 12,89 > 12,9

b) 34,725 28,11

Bài 4.

Xem thêm: Top 7 Khóa Học Tiếng Anh Online Thi Đại Học Môn Tiếng Anh Hiệu Quả Nhất

Tính giá trị của biểu thức :

a) 43,2 : 12 × 0,5 + 4,789

b) 50 – 3,4 × (87 : 25)

Bài 5. Viết số thích hợp vào chỗ chấm :

a) 4km 360m = …………………… km

b) 3ha 400m2 = …………………… ha

Bài 6. Viết số thích hợp vào chỗ chấm :

Cho hình vẽ sau:

Hình bên có tất cả …………… hình thang.

Bài 7. Tìm các số tự nhiên x, biết :

a) x 2, chiều cao là 3,6dm. Độ dài đáy của hình tam giác đó là …………………… dm.

b) Một hình tam giác có diện tích là 40cm2, độ dài đáy là 10cm. Chiều cao của hình tam giác đó là …………………… cm.

Bài 3. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống :

a) 3,6 + 12 = 4,8

b) 3,6 + 12 = 15,6

c) 40 – 3,2 = 36,8

d) 40 – 3,2 = 0,8

Bài 4. Đặt tính rồi tính :

a) 5,734 + 77,09

b) 47,7 – 38,19

c) 19,5 × 3,04

d) 21,924 : 2,7

Bài 5. Viết số thích hợp vào chỗ chấm :

a) 4,25 tạ = ………… tạ ………… kg

b) 10,05dm2 = ………… dm2 ………… mm2

Bài 6. Viết số thích hợp vào chỗ chấm :

Cho hình vẽ sau:

a) Hình bên có tất cả …………… hình tam giác.

b) Hình bên có tất cả …………… hình thang.

Bài 7. Tính bằng cách thuận tiện nhất :

a) 0,2 × 7,97 × 5

c) 2,4 × 0,25 × 40

Bài 8. Một người gửi tiết kiệm 20 000 000 đồng với lãi suất 0,6% mỗi tháng. Hỏi sau một tháng người đó nhận được bao nhiêu tiền lãi ?

Bài giải

Bài 9. Một vườn cây có tất cả là 120 cây cam và bưởi. Số cây bưởi bằng số cây cam. Hỏi trong vườn có bao nhiêu cây bưởi, bao nhiêu cây cam ?

Bài 10. Một hình vuông có chu vi 10dm và có diện tích bằng diện tích của một hình tam giác có cạnh đáy 5dm. Tính độ dài chiều cao của hình tam giác đó.

Đề ôn tập ở nhà môn Toán lớp 5 – Số 5

Bài 1. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

1. Số thập phân 0,725 được viết thành tỉ số phần trăm là:

A. 0,725%

B. 7,25%

C. 72,5%

D. 725%

2. Số thập phân 4,5 bằng số nào dưới đây?

A. 4,500

B. 4,05

C. 4,050

D. 4,005

Bài 2. Viết số thích hợp vào chỗ chấm :

a) Một hình tròn có chu vi 16,328cm. Đường kính của hình tròn đó là …………………… cm.

b) Một hình tròn có chu vi 254,24dm. Bán kính của hình tròn đó là …………………… dm.

Bài 3. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống:

a) 12% của 345kg là 414kg

b) 12% của 345kg là 41,4kg

Bài 4. Đặt tính rồi tính :

a) 315,8 + 96,27

b) 615,4 – 109,28

c) 28,58 × 6,2

d) 13 : 125

Bài 5. Viết số thích hợp vào chỗ chấm :

a)

*

kg = …………………… g

b)

*

km2 = …………………… ha

Bài 6. Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

Cho hình vẽ sau:

a) Hình bên có tất cả …………… hình bình hành.

b) Hình bên có tất cả …………… hình tam giác.

Bài 7. Tính bằng cách thuận tiện nhất :

a) 1,1 × 24,9 + 1,1 × 75,1

c) 82,5 : 25 : 4

Bài 8. Một thửa đất hình chữ nhật có chiều dài 65m, chiều rộng 40m. Người ta trồng rau trên thửa đất đó, cứ 100m2 người ta thu hoạch được 45kg rau. Hỏi trên cả thửa đất đó, người ta thu hoạch được bao nhiêu tạ rau ?

Bài 9. Một tấm bìa hình thang có tổng độ dài hai đáy là 24dm, diện tích là 102dm2. Tính chiều cao của tấm bìa hình thang đó.

Bài 10. Tính nhanh :

4,1 + 4,3 + 4,5 + 4,7 + 4,9 + 5,1 + 5,3 + 5,5 + 5,7 + 5,9

Đề ôn tập ở nhà môn Toán lớp 5 – Số 6

Bài 1. (1 điểm) Xác định giá trị các chữ số trong các số :

Số

Giá trị chữ số 3

Giá trị chữ số 5

 

275,103

 

………………………………

 

………………………………….

 

3126487,52

 

………………………………

 

……………………………………

Bài 2. (1,5 điểm) Điền vào chỗ ……..

ĐỌC SỐ

VIẾT SỐ

Tám và bảy phần tám

 

…………..

Số thập phân có: Mười đơn vị và hai mươi ba phần nghìn

 

…………..

 

……………………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………..

23,255

Bài 3. (2 điểm) Đặt tính rồi tính :

17,957 + 395,23

728,49 – 561,7

7,65 x 3,7

156 : 4,8

Bài 4. (2,5 điểm) Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng :

a) Số lớn nhất trong các số thập phân: 0,459; 0,549; 0,495; 0,594 là:

A. 0,594

B. 0,549

C. 0,459

D. 0,495

b) Điền số thích hợp vào chỗ chấm: 3tấn 50kg = ….. tấn

A. 3,50

B. 30,50

C. 3,500

D. 3,05

c) Một lớp học có 30 học sinh trong đó có 14 bạn nữ. Tỉ số % bạn nữ so với bạn nam là:

A. 87,5

B. 46,66

C. 3500

D. 114,28

d) Có: 630ha = ……. km2. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:

A. 0,63

B. 6,3

C. 63

D. 6300

đ) 23,45 : 1000 = ….

A. 23,450

B. 0,2345

C. 0,02345

D. 23450

Bài 5. (2 điểm) Cho hình vuông ABCD có cạnh 15,5 cm và đoạn DM là 6,2cm (như trong hình vẽ bên.)

a. Tính diện tích hình tam giác ACM (phần tô màu)

b. Nối BM cắt AC tại N. Tính diện tích tam giác NCM.

Bài 6. (1 điểm) Tìm 5 giá trị của X, biết: 0,21 2 = 0,5 …….. Tên đơn vị thích hợp viết vào chỗ chấm là:

A. haB. dam2C. m2D. dm2

Câu 2: 627,35 : 100 = …………….

A. 62,735B. 6,2735C. 627,35D. 6273,5

Câu 3: 627,35 x 0,01 = …………… số điền vào chỗ chấm là:

A. 62,735B. 627,35C. 6,2735D. 6273,5

Câu 4: 15% của 320kg là:

A. 140kgB. 401kgC. 480kgD. 48kg

Câu 5: Hình tam giác có độ dài đáy là 10cm và chiều cao là 7cm. Vậy diện tích của hình tam giác là:

A. 375m2B. 387 m2C. 378 m2D. 35 m2

Câu 6: Tìm số tự nhiên x sao cho: 9,8 x X= 6,2 x 9,8;

A. 9,8B. 62C. 98D. 6,2

Câu 7:

a) Tính tỉ số phầm trăm của hai số: 45 và 61

b) Điền dấu ; = ; thích hợp vào chỗ chấm:

83,2 ……… 83,19

Câu 8: Đặt tính rồi tính

a) 36,75 + 89,46

b) 351 – 138,9

c) 64,6 x 4

d) 45,54 : 1,8

Câu 9:

Lớp 5A có 18 học sinh nữ và số học sinh nữ chiếm 60 % số học sinh của cả lớp. Hỏi lớp 5A có tất cả bao nhiêu học sinh ?

Câu 10:

Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài 18m và chiều rộng 15m. người ta dành 20% diện tích mảnh đất để làm nhà. Tính diện tích phần đất làm nhà.

Xem thêm: Khóa Học Chăm Sóc Da Công Nghệ Cao, Khóa Đào Tạo Spa Máy Móc Công Nghệ Cao

Phiếu ôn tập ở nhà lớp 5 nghỉ dịch Corona

Đề ôn tập giữa học kì 2 lớp 5

Virus corona hiện đang là dịch bệnh của một loại virus đường hô hấp mới gây bệnh viêm đường hô hấp cấp ở người và cho thấy có sự lây lan từ người sang người. Trước nguy cơ lây nhiễm cao, các em học sinh được nghỉ học tại nhà, các thầy cô cho các em học sinh ôn tập các kiến thức cơ bản tránh mất kiến thức khi học lại.

Xem thêm bài viết thuộc chuyên mục: Bài tập