Ta có: (widehat{EBA} = widehat{BDC}) (giả thiết) mà (widehat{BDC} + widehat{CBD}={90^0}) (do tam giác BCD vuông tại C)
( Rightarrow widehat{EBA} + widehat{CBD}={90^0})
Vậy (widehat{EBD} = {180^0} – (widehat{EBA}+ widehat{CBD}))(, = {180^o} – {90^o} = {90^o})
Vậy trong hình vẽ có ba tam giác vuông đó là:
(∆ABE, ∆CBD, ∆EBD.)
LG b.
Đang xem: Giải bài tập toán 8 trang 79 80 tập 2
Cho biết (AE = 10cm, AB = 15cm, BC = 12cm). Hãy tính độ dài các đoạn thẳng (CD, BE, BD) và (ED) (làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất).
Phương pháp giải:
Áp dụng:
– Định lí: Nếu hai góc của tam giác này lần lượt bằng hai góc của tam giác kia thì hai tam giác đó đồng dạng.
– Tính chất hai tam giác đồng dạng.
– Định lí Pitago.
Giải chi tiết:
(∆ABE) và (∆CDB) có:
(widehat{A} = widehat{C}=90^o)
(widehat{ABE}= widehat{CDB}) (giả thiết)
( Rightarrow ∆ABE ∽ ∆CDB) (g-g)
( Rightarrow dfrac{AB}{CD} = dfrac{AE}{CB}) (tính chất hai tam giác đồng dạng)
( Rightarrow CD = dfrac{AB.CB}{AE} = 18, (cm))
– Áp dụng định lí pitago ta có:
( ∆ABE) vuông tại (A)
( Rightarrow BE = sqrt{AE^{2}+AB^{2}}) (,=sqrt{10^{2}+15^{2}}) ( approx 18, (cm)).
(∆BCD) vuông tại (C)
( Rightarrow BD = sqrt {B{C^2} + D{C^2}} ) (= sqrt {{{12}^2} + {{18}^2}} approx 21,6,,cm)
(∆EBD) vuông tại (B)
( Rightarrow ED = sqrt{EB^{2}+BD^{2}}) (=sqrt{325+ 468} approx 28,2, (cm))
LG c.
Xem thêm: Sách Giải Phương Trình Lớp 9 Tập 1, Giải Toán 9 Bài 3: Phương Trình Bậc Hai Một Ẩn
So sánh diện tích tam giác (BDE) với tổng diện tích hai tam giác (AEB) và (BCD).
Phương pháp giải:
Sử dụng: Công thức tính diện tích tam giác, diện tích hình thang.
Giải chi tiết:
Ta có:
(S_{ABE} + S_{DBC})
(= dfrac{1}{2}AE.AB + dfrac{1}{2}BC.CD)
(= dfrac{1}{2}. 10.15 + dfrac{1}{2}.12.18)
(= 75 + 108 = 183;cm^2).
Ta có: (A{
m{E}}//DC,,left( ext{ cùng } { ot AC}
ight) Rightarrow ) (ACDE) là hình thang.
(S_{ACDE} = dfrac{1}{2}.(AE + CD).AC)
(= dfrac{1}{2}.(10 + 18).27= 378;cm^2)
( Rightarrow S_{EBD} = S_{ACDE} – (S_{ABE}+ S_{DBC}))(; = 378 – 183 = 195,cm^2)
(S_{EBD}> S_{ABE} + S_{DBC}) (( 195 > 183)).
Cách khác:
Các em có thể thay độ dài BE, BD tính được ở câu b để tính diện tích tam giác EBD.
Xem thêm: Kích Thước Và Diện Tích Phòng Ăn Tiêu Chuẩn Bao Nhiêu Là Hợp Lý ?
lingocard.vn
Bình luận
Chia sẻ
Bình chọn:
4.2 trên 193 phiếu
Bài tiếp theo
Các bài liên quan: – Bài 7. Trường hợp đồng dạng thứ ba
Luyện Bài tập trắc nghiệm môn Toán lớp 8 – Xem ngay
Báo lỗi – Góp ý
× Báo lỗi góp ý
Vấn đề em gặp phải là gì ?
Sai chính tả Giải khó hiểu Giải sai Lỗi khác Hãy viết chi tiết giúp lingocard.vn
Gửi góp ý Hủy bỏ
× Báo lỗi
Cảm ơn bạn đã sử dụng lingocard.vn. Đội ngũ giáo viên cần cải thiện điều gì để bạn cho bài viết này 5* vậy?
Vui lòng để lại thông tin để ad có thể liên hệ với em nhé!
Họ và tên:
Gửi Hủy bỏ
Liên hệ | Chính sách
Gửi bài
Đăng ký để nhận lời giải hay và tài liệu miễn phí
Cho phép lingocard.vn gửi các thông báo đến bạn để nhận được các lời giải hay cũng như tài liệu miễn phí.