Hướng Dẫn Soạn Bài Giảng Diện Tích Hình Tròn Lớp 5, Bài Giảng: Diện Tích Hình Tròn

Giáo án Toán lớp 5 – DIỆN TÍCH XUNG QUANH VÀ DIỆN TÍCH TOÀN PHẦN CỦA HÌNH HỘP CHỮ NHẬT potx 6,408 56

Đang xem: Bài giảng diện tích hình tròn lớp 5

Giáo án Toán lớp 5 – DIỆN TÍCH XUNG QUANH VÀ DIỆN TÍCH TOÀN PHẦN CỦA HÌNH LẬP PHƯƠNG pps 3,617 25
DIỆN TÍCH HÌNH TRÒN I- MỤC TIÊU : Giúp HS hình thành được quy tắc, công thức tính diện tích hình tròn và biết vận dụng để tính diện tích hình tròn. II- ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC : – Mỗi HS đều có một hình tròn bằng bìa mỏng, bán kính 5cm. Chuẩn bị sẵn kéo cắt giấy, hồ dán và thước kẻ thẳng. – GV chuẩn bị hình tròn bán kính 10cm và băng giấy mô tả quá trình cắt, dán các phần của hình tròn. – Bảng phụ. III- HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : Hoạt động dạy Hoạt động học Kiểm tra bài cũ: -Viết công thức tính chu vi hình tròn – Nêu công thức tính S hình bình hành ? – 2 HS làm bảng, lớp ghi vở. HĐ1: Hình thành công thức tính diện tích hình tròn. a) Tổ chức hoạt động trên phương tiện trực quan – Yêu cầu HS lấy hình tròn bán kính 5cm, rồi thảo luận tìm cách gấp chia thành 16 phần bằng nhau. – HS gấp. – Mở các nếp gấp ra và yêu cầu HS kẻ các đường – HS thao tác theo yêu cầu. thẳng theo các nếp gấp đó. – Gv treo hình tròn đã được cắt dán ghép lại như hình vẽ. – HS quan sát. – Yêu cầu HS cắt hình tròn thành 16 phần rồi dán các phần đó lại để được một hình gần giống như trên bảng. – HS thao tác yêu cầu. – Yêu cầu một vài nhóm HS gắn kết quả của mình trên bảng. – HS thực hiện yêu cầu. b) Hình thành công thức tính – Gọi HS nhận xét hình mới tạo thành gần giống hình nào đã học. – Hình bình hành ABCD Hỏi : So sánh diện tích của hình tròn với diện tích hình mới tạo được. – Bằng nhau : S tròn = S ABCD Hỏi : Hãy nhận xét về độ dài cạnh đáy và chiều cao của hình bình hành ? – Độ dài cạnh đáy gần bằng nửa chi vi hình tròn, chiều cao gần bằng bán kính hình tròn. – GV ghi theo trả lời của HS : Độ dài cạnh đáy = C/2 ; h = r – Yêu cầu HS tính (ước lượng) diện tích hình bình – HS tính. A B D C hảnh (mới tạo thành) – Gọi 1 HS lên trình bày kết quả. – Qua kết quả tính được, ai nêu cách tínhdiện tích hình tròn khi biết độ dài bán kính – Lấy bán kính nhân với bán kính rồi nhân với số 3,14 – Ghi bảng : S tròn = r x r x 3,14 – Yêu cầu HS nhắc lại cách tính. – GV nêu ví dụ 1 ở SGK gọi HS tính. – Gọi một vài HS đọc lại quy tắc và công thức tính diện tích hình tròn. HĐ2: Rèn kỹ năng tính diện tích hình tròn * Bài 1 – Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài toán. – Gọi 3 HS làm bảng phụ, cả lớp làm vào vở. * Bài 1 – Tính diện tích hình tròn có bán kính r. – HS làm bài. – Chữa bài – HS chữa bài * Bài 2 – Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập * Bài 2 – Tính S hình tròn có đường kính là d – Yêu cầu 3 HS làm bảng phụ, cả lớp làm vào vở. – Chữa bài – HS chữa bài * Bài 3 – Gọi 1 HS đọc đề bài – Yêu cầu cả lớp làm vào vở, 1 HS làm bài trên bảng. * Bài 3 – Tính diện tích của mặt bàn hình tròn biết r = 45cm – HS làm bài – Chữa bài. HĐ nối tiếp: Nhận xét tiết học Củng cố: Nêu quy tắc tính diện tích hình tròn. Dặn dò: Về nhà làm bài tập trong vở bài tập toán. LUYỆN TẬP I- MỤC TIÊU : Giúp HS rèn kỹ năng vận dụng công thức tính chu vi và diện tích hình tròn. II- ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC : Hình minh họa bài 3 III- HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : Hoạt động dạy Hoạt động học Thực hành – Luyện tập * Bài 1 – Yêu cầu HS tự làm bài. – Chữa bài : Gọi 2 HS đọc bài làm của mình; yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau đổi vở để kiểm tra bài của nhau. * Bài 1 – Làm bài. – 2 HS đọc, HS chữa bài Đáp số : a) 113,04cm 2 b) 0,38465dm 2 + Gọi HS nhận xét, GV nhận xét, chữa bài. – HS nhận xét. * Bài 2 Hỏi : Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì ? Hỏi : Muốn tính diện tích hình tròn ta phải biết được yếu tố gì trước ? – Yêu cầu HS làm vào vở, 1 HS làm bảng phụ. – Chữa bài. – GV nhận xét, cho điểm. * Bài 2 – Tính S hình tròn biết S = 6,28m – Bán kính hình tròn.

Xem thêm: Cách Tính Diện Tích Căn Hộ Chung Cư Theo Tt Bxd Mới Nhất, Phải Làm Gì Khi Nhà Chung Cư Sai Diện Tích

Xem thêm: Cách Phá Mật Khẩu Máy Tính Không Cần Đĩa, Cách Phá Mật Khẩu Windows 7/8

– HS thực hiện yêu cầu. – 1 HS nhận xét bài, HS còn lại chữa bài vào vở. * Bài 3 * Bài 3 – GV treo bảng phụ vẽ hình như SGK (trang 100) – Gọi 1 HS đọc đề bài. – HS đọc. Hỏi : Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì ? – Tính diện tích của thành giếng. Hỏi : Diện tích của thành giếng được biểu diễn trên hình vẽ ứng với phần diện tích nào ? – Phần diện tích bị gạch chéo (tô đậm) Hỏi : Hãy quan sát hình vẽ để trả lời câu hỏi : Muốn tìm được diện tích phần gạch chéo, ta làm thế nào ? – Lấy diện tích hình tròn lớn trừ đi diện tích hình tròn nhỏ. – Yêu cầu HS làm vào vở, 1 HS làm bảng phụ, GV quan sát giúp HS còn yếu. – Chữa bài : Yêu cầu HS gắn bảng phụ, nhận xét bài của bản, chữa bài vào vở. – 2 HS ngồi cạnh nhau trao đổi vở, kiểm tra bài nhau – GV nhận xét, chữa bài. LUYỆN TẬP CHUNG I- MỤC TIÊU : – Giúp HS rèn kỹ năng tính chu vi và diện tích hình tròn và vận dụng để tính diện tích trước một số hình có liên quan. II- ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC : – Hình minh họa bài 2, 3, 4 III- HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : Hoạt động dạy Hoạt động học Kiểm tra bài cũ – Yêu cầu 1 HS nêu công thức và quy tắc tính chu vi hình tròn. – Yêu cầu 1 HS nêu công thức và quy tắc tính diện tích hình tròn. – HS thực hiện yêu cầu. – GV nhận xét, ghi điểm Thực hành – Luyện tập HĐ1: Bài 1 Hỏi : Bài tập cho biết gì ? – Cho một sợi dây thép được uốn thành 2 hình tròn, có bán kính là 7cm và 10cm. Hỏi : Bài tập hỏi gì ? – Tính độ dài sợi dây đó. Hỏi : Muốn tính độ dài của sợi dây ta làm cách nào ? – Lấy chu vi hình tròn lớn cộng với chu vi hình tròn nhỏ. – Yêu cầu HS làm vào vở, 1 HS lên làm vào bảng. – Chữa bài HĐ2: Bài 2 – Gắn hình minh họa lên bảng * Bài 2 – HS quan sát. Hỏi : Đề bài cho biết gì ? Hỏi : Đề bài hỏi gì ? – OB = 60m và AB = 15cm. – Chu vi hình tròn lớn dài hơn chu vi hình tròn nhỏ bao nhiêu xăng-te-mét ? – Yêu cầu HS tự làm vào vở, 1 HS làm bảng phụ. GV quan sát cách tính của HS còn yếu. – Chữa bài : – HS làm bài. + Gọi HS đọc và giải thích cách làm của mình + HS khác nhận xét và chữa bài vào vở. + Gv xác nhận. HĐ3: Bài 3 – Gắn hình minh họa lên bảng. Hỏi : Hình trên bảng được tạo bởi những hình nào? * Bài 3 : – HS quan sát và trả lời câu hỏi. Hỏi : Bài toán yêu cầu gì ? – Tính S hình đã cho. O 60cm 15 cm B Hỏi : Diện tích hình đó bằng tổng diện tích của những hình nào ? – Lấy S hcn + S hình tròn – Yêu cầu HS tự làm bài vào vở, 1 HS làm bảng phụ. GV chú ý hướng dẫn thêm HS còn yếu. – Chữa bài HĐ4: Bài 4 – Gắn hình minh họa lên bảng Hỏi : Đề bài yêu cầu gì ? * Bài 4 – Hs quan sát. – Chọn đáp án đúng cho câu trả lời : Diện tích phần tô màu của hình vuông ABCD. Hỏi : Diện tích phần tô màu được tính bằng cách nào ? – Tính diện tích phần tô màu bằng diện tích hình vuông – diện tích hình tròn. – Yêu cầu HS trình bày vào vở, sau đó kết luận đáp án đúng. – HS làm bài. – Chữa bài + Yêu cầu HS đọc và giải thích bài làm của mình. + HS khác nhận xét và chữa bài vào vở. HĐ nối tiếp: Nhận xét tiết học Dặn dò về nhà làm vở bài tập . DIỆN TÍCH HÌNH TRÒN I- MỤC TIÊU : Giúp HS hình thành được quy tắc, công thức tính diện tích hình tròn và biết vận dụng để tính diện tích hình tròn. II- ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC : – Mỗi. Hỏi : Diện tích phần tô màu được tính bằng cách nào ? – Tính diện tích phần tô màu bằng diện tích hình vuông – diện tích hình tròn. – Yêu cầu HS trình bày vào vở, sau đó kết luận đáp án đúng HS đọc yêu cầu bài toán. – Gọi 3 HS làm bảng phụ, cả lớp làm vào vở. * Bài 1 – Tính diện tích hình tròn có bán kính r. – HS làm bài. – Chữa bài – HS chữa bài * Bài 2 – Gọi 1 HS đọc yêu

Xem thêm bài viết thuộc chuyên mục: Diện tích