Cách Tính Thuế Phi Nông Nghiệp Nhà Chung Cư, (Cập Nhật Mới Nhất)

Ở bài viết trước lingocard.vn đã chia sẻ đến các bạn đất nông nghiệp là gì, đất phi nông nghiệp là gì.

Đang xem: Cách tính thuế phi nông nghiệp nhà chung cư

Trong bài viết này mời các bạn tham khảo cách tính thuế nhà đất (phi nông nghiệp – đất ở, đất thổ cư), thuế sử dụng đất nông nghiệp theo luật mới nhất hiện nay.

Thuế sử dụng đất nông nghiệp – phi nông nghiệp

1. Thuế đất là gì?2. Thuế nhà đất – thuế sử dụng đất phi nông nghiệp3. Tiền thuế sử dụng đất nông nghiệp
Bạn có biết nhà và đất ở, đất nông nghiệp, thuộc quyền sở hữu của bạn mỗi năm sẽ đóng bao nhiêu loại thuế và mức nộp thuế có giá trị bao nhiêu không. Cùng tìm hiểu ngay cách tính thuế nhà đất, thuế sử dụng đất nông nghiệp và đất phi nông nghiệp theo pháp luật hiện hành mới nhất hiện nay, giúp bạn tự tính thuế và bảo vệ quyền lợi chính đáng của mình.
Dưới đây là thông tin chi tiết về thuế nhà đất phi nông nghiệp và thuế sử dụng đất nông nghiệp hàng năm cần đóng theo quy định của pháp luật hiện hành.

1. Thuế đất là gì?

Thuế đất hay thuế quyền sử dụng đất hiện nay khoảng thuế gián thu áp dụng cho các cá nhân tổ chức được giao quyền sử dụng đất hoặc chuyển quyền sử dụng đất cho cá nhân tổ chức khác bao gồm:- Thuế sử dụng đất nông nghiệp: là thuế đất và hoa lợi trên đất, chủ yếu nhằm vào sản xuất nông nghiệp.- Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp hay còn gọi là thuế nhà đất. Thuế nhà đất là loại thuế gián thu, được áp dụng đối với nhà, đất ở, đất xây dựng công trình. Đối tượng nộp thuế là các tổ chức, cá nhân có quyền sử dụng đất ở, đất xây dựng công trình.- Lệ phí trước bạ, thuế thu nhập cá nhân, các khoản phí khi chuyển quyền sử dụng đất bao gồm tặng cho, mua bán, đổi…đất ở, đất thổ cư.Các loại thuế liên quan tới đất đai bao gồm rất nhiều loại nhưng trong bài viết này, lingocard.vn chỉ đề cập tới các loại tiền thuế sử dụng nhà đất và thuế sử dụng đất nông nghiệp đóng hàng năm.

Xem thêm: 50+ Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Kế Toán Mới, Hay Nhất, 50+ Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Kế Toán Mới Nhất

Nếu bạn quan tâm tới các loại thuế, phí, lệ phí chuyển quyền sử dụng đất để nắm rõ nghĩa vụ thuế khi có các hoạt động mua bán chuyển nhượng quyền sử dụng đất hay nhà đất.

2. Thuế nhà đất – thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

Thuế nhà đất hay, đất ở hay còn gọi là thuế sử dụng đất phi nông nghiệp là loại thuế gián thu được đánh vào người sở hữu và sử dụng đất phi nông nghiệp. Theo quy định của Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp số 48/2010/QH12 ngày 17 tháng 6 năm 2010 và luật đất đai hiện hành thì:2.1. Đối tượng chịu thuế đất phi nông nghiệpĐối tượng chịu thuế sử dụng đất phi nông nghiệp bao gồm:Đất ở tại nông thôn, đất ở tại đô thị.Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp bao gồm: đất xây dựng khu công nghiệp; đất làm mặt bằng xây dựng cơ sở sản xuất, kinh doanh; đất khai thác, chế biến khoáng sản; đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm.Đất phi nông nghiệp sử dụng vào mục đích kinh doanh quy định tại Điều 3 Luật thuế sử dụng đất phi nông nghiệp.Bao gồm:“1. Đất sử dụng vào mục đích công cộng bao gồm: đất giao thông, thuỷ lợi; đất xây dựng công trình văn hoá, y tế, giáo dục và đào tạo, thể dục thể thao phục vụ lợi ích công cộng; đất có di tích lịch sử – văn hoá, danh lam thắng cảnh; đất xây dựng công trình công cộng khác theo quy định của Chính phủ;
2. Đất do cơ sở tôn giáo sử dụng;3. Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa;4. Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng;5. Đất có công trình là đình, đền, miếu, am, từ đường, nhà thờ họ;6. Đất xây dựng trụ sở cơ quan, xây dựng công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh;7. Đất phi nông nghiệp khác theo quy định của pháp luật.”2.2. Cách tính thuế nhà đất hiện hànhCăn cứ tính thuế sử dụng đất phi nông nghiệp là: giá tính thuế và thuế suất. Trong đó:a) Giá tính thuếGiá tính thuế được xác định bằng = Diện tích đất tính thuế ( x ) giá của 1 m2 đất.b) Diện tích tính thuế đấtDiện tích tính thuế đất được tính theo các trường hợp sau:Diện tích đất tính thuế là diện tích đất thực tế sử dụng.- Trường hợp có quyền sử dụng nhiều thửa đất ở thì diện tích đất tính thuế là tổng diện tích các thửa đất tính thuế.- Trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất để xây dựng khu công nghiệp thì diện tích đất tính thuế không bao gồm diện tích đất xây dựng kết cấu hạ tầng sử dụng chung;Đối với đất ở nhà nhiều tầng nhiều hộ ở, nhà chung cư bao gồm cả trường hợp vừa để ở, vừa để kinh doanh thì diện tích đất tính thuế được xác định bằng hệ số phân bổ nhân với diện tích nhà của từng tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng.- Hệ số phân bổ được xác định bằng diện tích đất xây dựng nhà nhiều tầng nhiều hộ ở, nhà chung cư chia cho tổng diện tích nhà của các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng.- Trường hợp nhà nhiều tầng nhiều hộ ở, nhà chung cư có tầng hầm thì 50% diện tích tầng hầm của các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng trong tầng hầm được cộng vào tổng diện tích nhà của các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng để tính hệ số phân bổ;
c) Hộ gia đình, cá nhân sản xuất nông nghiệp góp quyền sử dụng đất nông nghiệp của mình để thành lập hợp tác xã sản xuất nông nghiệp theo quy định của Luật hợp tác xã.4. Miễn thuế sử dụng đất nông nghiệp đối với diện tích đất nông nghiệp được Nhà nước giao cho tổ chức kinh tế, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp, đơn vị sự nghiệp và các đơn vị khác đang trực tiếp sử dụng đất để sản xuất nông nghiệp.

Xem thêm: Tiểu Luận Đấu Tranh Giai Cấp, TảI BàI TiểU LuậN ĐấU Tranh Giai CấP

Đối với diện tích đất nông nghiệp mà Nhà nước giao cho tổ chức kinh tế, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp, đơn vị sự nghiệp và các đơn vị khác đang quản lý nhưng không trực tiếp sử dụng đất để sản xuất nông nghiệp mà giao cho tổ chức, cá nhân khác nhận thầu theo hợp đồng để sản xuất nông nghiệp thì thực hiện thu hồi đất theo quy định của Luật đất đai; trong thời gian Nhà nước chưa thu hồi đất thì phải nộp 100% thuế sử dụng đất nông nghiệp.”Thời hạn miễn thuế sử dụng đất nông nghiệp quy định tại Nghị quyết này được thực hiện từ ngày 01 tháng 01 năm 2017 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2020.Trên đây là toàn bộ những thông tin giúp người sử dụng đất tìm hiểu và tính được thuế sử dụng đất phi nông nghiệp (nhà đất, đất ở) và thuế sử dụng đất nông nghiệp nộp hàng năm nhằm đảm bảo việc tự bảo vệ quyền lợi chính đáng của mình cũng như thực hiện nghĩa vụ nộp thuế chính xác nhất.
3 độ tuổi bắt buộc phải đổi thẻ Căn cước công dân Quy định về độ tuổi phải đổi thẻ căn cước công dân Điều lệ Hội khỏe Phù Đổng toàn quốc lần thứ X năm 2020 Quyết định 2247/QĐ-BGDĐT 2019 Đất nông nghiệp và phi nông nghiệp là gì Đất nông nghiệp, phi nông nghiệp có được xây nhà, cấp sổ, mua bán? Thủ tục, lệ phí chuyển mục đích sử dụng đất Quy trình chuyển đổi mục đích sử dụng đất Đất thương mại, dịch vụ là gì? Có được xây nhà, cấp sổ đỏ không? Những lưu ý khi mua đất thương mại, dịch vụ

*

Chế độ thai sản cho người nhận con nuôi 2021 Chế độ thai sản khi nhận con nuôi Tra cứu giá trị sử dụng của thẻ BHYT 2021 Hướng dẫn tra cứu thời hạn sử dụng của thẻ bảo hiểm y tế Đất thổ cư là gì, có làm được sổ đỏ và xây nhà được không? Tìm hiểu về các loại đất thổ cư

Xem thêm bài viết thuộc chuyên mục: Cách tính