Cách Tính Điểm Visa F2 Tính Điểm F2, Dự Thảo Bảng Điểm F

Visa F2, còn được gọi là visa cư trú, là visa cho phép người nước ngoài có thể cư trú ở Hàn Quốc trong thời gian dài (từ 1 đến 5 năm) và không bị ràng buộc với công ty. So với các visa lao động như E7, visa F2 có rất nhiều ưu điểm:

Thời gian visa lâu hơn (lên đến 5 năm)Không phụ thuộc vào công ty, do đó có thể dễ dàng nghỉ việc và đổi công ty nếu muốn.Được làm trong nhiều ngành nghề không giới hạn.Dễ tìm việc hơn (vì không phải công ty nào cũng có thể bảo lãnh visa như E7 nên nhiều công ty sẽ ưu ái visa F hơn).Có thể bảo lãnh vợ con dưới dạng F2, khi đó vợ cũng có thể dễ dàng đi làm. Chú ý: Nếu có F2-7 sau kết hôn, vợ/chồng sẽ được F2-7-1. Ngược lại, vợ/chồng sẽ chỉ được cấp F1.Có cơ hội để apply visa định cư F5-16 sau 3 năm (dù điều kiện không dễ)

Trong các loại visa F2, F2-7, gọi là visa tính điểm, là loại visa phổ biến nhất và nhìn chung là dễ đạt được nhất. Bài viết sẽ hướng dẫn các bạn cách xin visa tính điểm F2-7.

Đang xem: Cách tính điểm visa f2

I. Đối tượng áp dụng:Những người đang có visa E1, E2, E3, E4, E5, E6, E7, D2, D5, D6, D7, D8, D9, D10.Đã lưu trú ở Hàn hợp pháp trên 1 năm.Đạt ít nhất 80 điểm trên tổng 125 điểm.Với các loại visa E6 (hoạt động nghệ thuật), visa E6-2(Du lịch giải trí – khách sạn) không được áp dụng.Visa D2, D10 cần phải tốt nghiệp thạc sỹ trở lên và đã được nhận vào làm tại một công ty với visa thuộc loại E1~E7 (ngoại trừ E6-2).Không phải người đang chịu án tù. Trong vòng 2 năm, không vi phạm luật XNC và luật trong nước trên 3 lần, hoặc không phải đối tượng bị phạt tiền và chưa đóng. Không bị cấm nhập cảnh, không bị xem là đối tượng đe dọa đến an ninh, xã hội, lợi ích của Hàn Quốc. Không phải là đối tượng đã từng nộp giấy tờ giả trong quá trình xin, đổi tư cách lưu trú.II. Những thay đổi từ năm 2020.1. Điều kiện thu nhập khi xin/gia hạn F2-7-1:

Khi xin chuyển visa sang loại visa F2-7/F2-7-1 hoặc gia hạn visa F2-7/F2-7-1.

Nếu thu nhập của người có visa F2-7 >= GNI: Người trong gia đình sẽ được cấp visa F2-7-1Nếu thu nhập của người có visa F2-7 2. Khi gia hạn visa F-2-7:

Tính lại điểm và xét lại : Yêu cầu điểm >= 80 điểm như khi làm visa F-2-7

3. Thời gian lưu trú

Tùy theo tổng số điểm và thu nhập, thời hạn visa sẽ diao động từ 1 năm đến 5 năm.

III. Bảng tính điểm

Bạn cần đạt ít nhất 80 điểm trên 125 điểm tối đa. Việc chấm điểm dựa trên các điều kiện như tuổi tác, trình độ học vấn, năng lực tiếng Hàn (TOPIK, chương trình xã hội tổng hợp KIIP), thu nhập/đóng thuế, kinh nghiệm làm việc, tham gia hoạt động tình nguyện.

Nếu muốn hướng dẫn phiếu tính điểm tiếng Hàn, click vào đây.

Cụ thể cách tính điểm như sau:

1. Điểm theo tuổi

*

2. Học vấn

*

Chú ý:

Với bằng tốt nghiệp tại Hàn, chỉ cần photo (mang theo bản gốc để đối chiếu)Với bằng tốt nghiệp ở nước khác, nếu là bằng song ngữ, chỉ cần hợp pháp hóa lãnh sự. Nếu không, sẽ cần dịch sang tiếng Anh hoặc tiếng Hàn trước rồi mới hợp pháp hóa lãnh sự.Một số anh chị có bằng trung cấp đã dịch bằng như cao đẳng (do Hàn Quốc chỉ có hệ cao đẳng 2 năm và hệ đại học 4 năm)3. Năng lực tiếng Hàn

*

Nếu hoàn thành KIIP lớp 5, ngoài 18 điểm năng lực tiếng Hàn, sẽ được cộng thêm 10 điểm (xem phần 5. Điểm cộng). Với các bạn thi không đỗ mà học lại 3 lần, số điểm được cộng vẫn là 18 + 10 (cục XNC chỉ yêu cầu 이수증 thay vì 합격증).

Xem thêm: Loại Bồn Cầu Tiết Kiệm Diện Tích Nhỏ, Bồn Cầu Toto Loại Nhỏ Cho Phòng Tắm Hẹp

4. Thu nhập năm gần nhất

*

Có thể lấy giấy này ở văn phòng thuế hoặc in online.

5. Điểm cộnga. Hoàn thành chương trình KIIP: 10 điểmb. Thuế thu nhập

*

c. Học tại Hàn Quốc

*

d. Hoạt động tình nguyện

*

Các hoạt động tình nguyện được tính nếu tổng số giờ tình nguyện >= 50 giờ hoặc tổng số lần >= 6 trong 1 năm.

e. Kinh nghiệm làm việc tại nước ngoài

*

Thực tế cho thấy rất ít anh chị em được cộng điểm phần này do việc đòi hỏi chứng minh rất khó khăn (cần giấy chứng nhận làm việc, giấy chứng nhận nộp thuế, giấy phép đăng ký kinh doanh của công ty được hợp pháp hóa lãnh sự)

6. Điểm trừ

*

III. Giấy tờ cần chuẩn bị

1. Hộ Chiếu: Gốc và photo

2. Thẻ đăng ký người nước ngoài

3. Đơn đăng ký tổng hợp/통합신청서(신고서): hướng dẫn tại đây.

4. Ảnh chụp trong vòng 6 tháng trở lại

5. Hợp đồng nhà

6. Giấy xác nhận cư trú/거주/숙소제공 확인서/Confirmation of Residence/Accommodation: Cần khi người đứng tên hợp đồng nhà là người khác. hướng dẫn tại đây. Ngoài ra, cần thêm photo chứng minh thư của người đứng tên hợp đồng nhà.

7. Giấy tờ chứng minh điểm số của bạn: Tùy theo các trường hợp cụ thể mà khác nhau, thường là:

Hợp đồng lao động/근로계약서Giấy chứng nhận nhân viên/재직증명서Giấy phép đăng ký kinh doanh của công ty/사업자등록증Bằng tốt nghiệpBảng điểm (có thể bị yêu cầu thêm, để chứng minh thời gian học)Bằng TOPIK (in từ topik.go.kr) hoặc KIIP (in từ socinet.go.kr). Với chứng chỉ KIIP, có thể bị yêu cầu nộp thêm 사회통합프로그램 교육확인서 (in từ socinet.go.kr)Giấy chứng minh thu nhập/소득금액증명 (in tại hometax hoặc lấy ở văn phòng thuế). Ngoài ra có thể là biên lai thuế 근로소득 원천징수 영수증 (xin ở công ty).Nếu từ D2 xin lên F2: Thư nêu lý do tuyển dụng 고용사유서 từ công ty (nêu rõ công việc phù hợp với ngành học), bằng tốt nghiệp + bảng điểm, chứng minh thư của đại diện công ty 대표자신분증

8. Lệ phí: 100.000 Won + 30.000 Won phí làm thẻ + 3.000 Won (phí vận chuyển nếu có).

Xem thêm: Bất Phương Trình Bậc 4 Chứa Tham Số, Phương Trình Bậc 4 Chứa Tham Số

Chú ý: Với các bạn từ D2 xin thẳng lên F2, điều kiện là cần tốt nghiệp thạc sĩ tại Hàn và có công ty bảo lãnh visa cho bạn dưới dạng từ E1~E7. Thực chất, đây là bước cho phép đi tắt từ visa D2 -> E1~E7 -> F2. Do đó, tuy là đăng ký thẳng visa F2, nhưng bạn vẫn cần thỏa mãn các điều kiện của visa E1~E7. Ví dụ, nếu là E7, các điều kiện về visa E7 của bạn và công ty bảo lãnh cho bạn vẫn cần phải được đáp ứng (ngành học phù hợp công việc, số lượng nhân viên E7 trong công ty). Ngoài ra, thời gian gần đây, dù một số bạn đáp ứng đầy đủ điều kiện xin từ D2 -> F2, cục XNC vẫn có thể làm khó và muốn hạn chế cấp F2 từ D2. Rất nhiều bạn đã phải tranh luận gay gắt mới có thể làm được.

Xem thêm bài viết thuộc chuyên mục: Cách tính