Cách Tính Tiền Thai Sản Cho Giáo Viên 2016, Chế Độ Thai Sản Dành Cho Nam Giới Khi Vợ Sinh Con

1. Đốitượng áp dụng

(i) Người làm việc theo hợp đồng lao động(HĐLĐ) không xác định thời hạn, HĐLĐ xác định thời hạn, HĐLĐ theo mùa vụ hoặctheo một công việc nhất định có thời hạn từ đủ 03 đến dưới 12 tháng, kể cả HĐLĐđược ký kết giữa người sử dụng lao động (NSDLĐ) với người đại diện theo pháp luậtcủa người dưới 15 tuổi theo quy định của pháp luật về LĐ.

Đang xem: Cách tính tiền thai sản cho giáo viên 2016

(ii) Người làm việc theo HĐLĐ có thời hạntừ đủ 01 tháng đến dưới 03 tháng.

(iii) Cán bộ, công chức, viên chức.

(iv) Công nhân quốc phòng, công nhâncông an, người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu.

(v) Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệpquân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, sĩ quan, hạ sĩ quan chuyênmôn kỹ thuật công an nhân dân; người làm công tác cơ yếu hưởng lương như đối vớiquân nhân.

(vi) Người quản lý doanh nghiệp, ngườiquản lý điều hành hợp tác xã có hưởng tiền lương.

2.Điều kiện hưởng

(i) Người lao động (NLĐ) được hưởng chếđộ thai sản khi thuộc một trong các trường hợp sau đây:

– LĐ nữ mang thai.

– LĐ nữ sinh con.

– LĐ nữ mang thai hộ và người mẹ nhờmang thai hộ.

– NLĐ nhận nuôi con nuôi dưới 06 thángtuổi.

– LĐ nữ đặt vòng tránh thai, NLĐ thực hiệnbiện pháp triệt sản.

– LĐ nam đang đóng BHXH có vợ sinh con.

(ii) Và thỏa các điều kiện tại Khoản2, 3, 4 Điều 31 Luật BHXH 2014.

3.Thời gian hưởng chế độ khi khám thai

(i) Trong thời gian mang thai, LĐ nữ đượcnghỉ việc để đi khám thai 05 lần (mỗi lần 01 ngày); trường hợp ở xa cơ sở khámbệnh, chữa bệnh hoặc người mang thai có bệnh lý hoặc thai không bình thường thìđược nghỉ 02 ngày cho mỗi lần khám thai.

(ii) Thời gian nghỉ việc hưởng chế độthai sản tính theo ngày làm việc không kể ngày nghỉ lễ, nghỉ Tết, ngày nghỉ hằngtuần.

*

4. Thờigian hưởng chế độ khi sẩy thai, nạo, hút thai, thai chết lưu hoặc phá thai bệnhlý

(i) Khi sẩy thai, nạo, hút thai, thai chết lưu hoặcphá thai bệnh lý thì LĐ nữ được nghỉ việc hưởng chế độ thai sản theo chỉ định củacơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền. Thời gian nghỉ việc tối đa được quy địnhnhư sau:

– 10 ngày nếu thai dưới 05 tuần tuổi.

– 20 ngày nếu thai từ 05 tuần tuổi đếndưới 13 tuần tuổi.

– 40 ngày nếu thai từ 13 tuần tuổi đếndưới 25 tuần tuổi.

– 50 ngày nếu thai từ 25 tuần tuổi trởlên.

(ii) Thời gian nghỉ việc hưởng chế độthai sản tính cả ngày nghỉ lễ, nghỉ Tết, ngày nghỉ hằng tuần.

5. Thời gian hưởng chế độ khi sinh con

(i) LĐ nữ sinh con được nghỉ việc hưởngchế độ thai sản trước và sau khi sinh con là 06 tháng. Trường hợp LĐ nữ sinhđôi trở lên thì tính từ con thứ hai trở đi, cứ mỗi con, người mẹ được nghỉ thêm01 tháng.

Thời gian nghỉ hưởng chế độ thai sản trướckhi sinh tối đa không quá 02 tháng.

(ii) LĐ nam đang đóng BHXH khi vợ sinhcon được nghỉ việc hưởng chế độ thai sản như sau:

– 05 ngày làm việc.

Xem thêm: Cách Khôi Phục Lại Máy Tính Win Xp, Cách Cài Đặt Mới Lại Windows Xp

– 07 ngày làm việc khi vợ sinh con phảiphẫu thuật, sinh con dưới 32 tuần tuổi.

– Trường hợp vợ sinh đôi thì được nghỉ10 ngày làm việc, từ sinh ba trở lên thì cứ thêm mỗi con được nghỉ thêm 03 ngàylàm việc.

– Trường hợp vợ sinh đôi trở lên mà phảiphẫu thuật thì được nghỉ 14 ngày làm việc.

Thời gian nghỉ việc hưởng chế độ thai sảnđược tính trong khoảng thời gian 30 ngày đầu kể từ ngày vợ sinh con.

6. Chếđộ thai sản của LĐ nữ mang thai hộ và người mẹ nhờ mang thai hộ

(i) LĐ nữ mang thai hộ được hưởng chế độkhi khám thai, sẩy thai, nạo, hút thai, thai chết lưu hoặc phá thai bệnh lý vàchế độ khi sinh con cho đến thời điểm giao đứa trẻ cho người mẹ nhờ mang thai hộnhưng không vượt quá thời gian quy định tại khoản 1 Điều 34 của Luật BHXH 2014.Trong trường hợp kể từ ngày sinh đến thời điểm giao đứa trẻ mà thời gian hưởngchế độ thai sản chưa đủ 60 ngày thì người mang thai hộ vẫn được hưởng chế độthai sản cho đến khi đủ 60 ngày tính cả ngày nghỉ lễ, nghỉ Tết, ngày nghỉ hằngtuần.

(ii) Người mẹ nhờ mang thai hộ được hưởngchế độ thai sản từ thời điểm nhận con cho đến khi con đủ 06 tháng tuổi.

7.Thời gian hưởng chế độ khi nhận nuôi con nuôi

(i) NLĐ nhận nuôi con nuôi dưới 06 thángtuổi thì được nghỉ việc hưởng chế độ thai sản cho đến khi con đủ 06 tháng tuổi.

(ii) Trường hợp cả cha và mẹ cùng thamgia BHXH đủ điều kiện hưởng chế độ thai sản quy định tại Khoản 2 Điều 31 của LuậtBHXH 2014 thì chỉ cha hoặc mẹ được nghỉ việc hưởng chế độ.

8.Thời gian hưởng chế độ khi thực hiện các biện pháp tránh thai

(i) Khi thực hiện các biện pháp tránhthai thì NLĐ được hưởng chế độ thai sản theo chỉ định của cơ sở khám bệnh, chữabệnh có thẩm quyền. Thời gian nghỉ việc tối đa được quy định như sau:

– 07 ngày đối với LĐ nữ đặt vòng tránhthai.

– 15 ngày đối với NLĐ thực hiện biệnpháp triệt sản.

(ii) Thời gian hưởng chế độ thai sản tínhcả ngày nghỉ lễ, nghỉ Tết, ngày nghỉ hằng tuần.

9.Trợ cấp một lần khi sinh con hoặc nhận nuôi con nuôi

LĐ nữ sinh con hoặc NLĐ nhận nuôi connuôi dưới 06 tháng tuổi thì được trợ cấp một lần cho mỗi con bằng 02 lần mứclương cơ sở tại tháng LĐ nữ sinh con hoặc tháng NLĐ nhận nuôi con nuôi.

Trường hợp sinh con nhưng chỉ có chatham gia BHXH thì cha được trợ cấp một lần bằng 02 lần mức lương cơ sở tạitháng sinh con cho mỗi con.

10.Mức hưởng chế độ thai sản

Được quy định cụ thể tại Điều 39 của LuậtBHXH 2014.

11. LĐnữ đi làm trước khi hết thời hạn nghỉ sinh con

(i) LĐ nữ có thể đi làm trước khi hết thời hạn nghỉsinh con quy định tại Khoản 1 hoặc Khoản 3 Điều 34 của Luật BHXH 2014 khi có đủcác điều kiện sau đây:

– Sau khi đã nghỉ hưởng chế độ ít nhấtđược 04 tháng.

– Phải báo trước và được NSDLĐ đồng ý.

(ii) Ngoài tiền lương của những ngày làmviệc, LĐ nữ đi làm trước khi hết thời hạn nghỉ sinh con vẫn được hưởng chế độthai sản cho đến khi hết thời hạn quy định tại Khoản 1 hoặc Khoản 3 Điều 34 củaLuật BHXH 2014.

12.Dưỡng sức, phục hồi sức khỏe sau thai sản

(i) LĐ nữ ngay sau thời gian hưởng chế độthai sản quy định tại Điều 33, Khoản 1 hoặc Khoản 3 Điều 34 của Luật BHXH 2014,trong khoảng thời gian 30 ngày đầu làm việc mà sức khỏe chưa phục hồi thì đượcnghỉ dưỡng sức, phục hồi sức khoẻ từ 05 ngày đến 10 ngày.

Thời gian nghỉ dưỡng sức, phục hồi sứckhỏe bao gồm cả ngày nghỉ lễ, nghỉ Tết, ngày nghỉ hằng tuần. Trường hợp có thờigian nghỉ dưỡng sức, phục hồi sức khỏe từ cuối năm trước chuyển tiếp sang đầunăm sau thì thời gian nghỉ đó được tính cho năm trước.

(ii) Số ngày nghỉ dưỡng sức, phục hồi sứckhỏe quy định tại khoản 1 Điều này do NSDLĐ và Ban Chấp hành công đoàn cơ sởquyết định, trường hợp đơn vị sử dụng LĐ chưa thành lập công đoàn cơ sở thì do NSDLĐquyết định. Thời gian nghỉ dưỡng sức, phục hồi sức khỏe được quy định như sau:

– Tối đa 10 ngày đối với LĐ nữ sinh mộtlần từ hai con trở lên.

– Tối đa 07 ngày đối với LĐ nữ sinh conphải phẫu thuật.

– Tối đa 05 ngày đối với các trường hợpkhác.

Xem thêm: Mẫu Bảng Lương 2017 Excel – hướng dẫn Ngay Mẫu Bảng Lương 2018

(iii) Mức hưởng chế độ dưỡng sức, phục hồisức khỏe sau thai sản một ngày bằng 30% mức lương cơ sở.

Xem thêm bài viết thuộc chuyên mục: Cách tính