Trường đại học Kiến Trúc thành phố Hồ Chí Minh đã chính thức công bố điểm chuẩn hệ đại học chính quy. Thông tin chi tiết các bạn hãy xem tại bài viết này.
Đang xem: Cách tính điểm đại học kiến trúc tp hcm
Cao Đẳng Nấu Ăn Hà Nội Xét Tuyển Năm 2021
Trường Cao Đẳng Cộng Đồng Xét Học Bạ Các Ngành
Học Ngành Nào Dễ Xin Việc Lương Cao ? Trường Cao Đẳng Nào Tốt
Trường đại học Kiến Trúc thành phố Hồ Chí Minh đã chính thức công bố điểm chuẩn hệ đại học chính quy. Thông tin chi tiết các bạn hãy xem tại bài viết này.
Tên Ngành | Điểm Chuẩn |
Kiến trúc | 24,28 |
Kiến trúc CLC | 23,60 |
Thiết kế nội thất | 24,15 |
Quy hoạch vùng và đô thị | 21,76 |
Quy hoạch vùng và đô thị CLC | 16,50 |
Kiến trúc cảnh quan | 22,89 |
Thiết kế đô thị CT tiên tiến | 15,00 |
Thiết kế công nghiệp | 24,60 |
Thiết kế đồ họa | 25,40 |
Thiết kế thời trang | 24,48 |
Mỹ thuật đô thị | 22,05 |
Kỹ thuật xây dựng | 21,90 |
Kỹ thuật xây dựng CLC | 15,50 |
Quản lý xây dựng | 21,70 |
Kỹ thuật cơ sở hạ tầng | 15,50 |
Trung tâm đào tạo cơ sở Cần Thơ | |
Kiến trúc CT | 20,80 |
Thiết kế nội thất CT | 17,00 |
Kỹ thuật xây dựng CT | 15,50 |
Trung tâm đào tạo cơ sở Đà Lạt | |
Kiến trúc DL | 20,25 |
Kỹ thuật xây dựng DL | 15,50 |
Tên ngành | Chỉ tiêu | Điểm chuẩn |
Tại Tp. Hồ Chí Minh | 267 | |
Kỹ thuật xây dựng | 72 | 24 |
Kỹ thuật xây dựng (CLC) | 7 | |
Kỹ thuật cơ sở hạ tầng | 20 | 24 |
Quản lý xây dựng | 15 | 24 |
Kiến trúc | 42 | 22,79 |
Kiến trúc (CLC) | 8 | 23 |
Quy hoạch vùng và đô thị | 14 | |
Quy hoạch vùng và đô thị (CLC) | 6 | |
Kiến trúc cảnh quan | 15 | |
Thiết kế nội thất | 15 | 23,66 |
Mỹ thuật đô thị | 10 | |
Thiết kế công nghiệp | 10 | 23,50 |
Thiết kế đồ họa | 20 | 24,76 |
Thiết kế thời trang | 8 | 22,84 |
Thiết kế đô thị | 5 | |
Trung tâm đào tạo cơ sở Cần Thơ | 28 | |
Kỹ thuật xây dựng (CT) | 10 | |
Kiến trúc (CT) | 10 | |
Kiến trúc nội thất (CT) | 8 | |
Trung tâm đào tạo cơ sở Đà Lạt | 16 | |
Kỹ thuật xây dựng (DL) | 6 | |
Kiến trúc (DL) | 10 | 22,50 |
Tên ngành | Chỉ tiêu | Điểm chuẩn |
Tại Tp. Hồ Chí Minh | 398 | |
Kỹ thuật xây dựng | 108 | 24 |
Kỹ thuật xây dựng (CLC) | 10 | 24,20 |
Kỹ thuật cơ sở hạ tầng | 30 | 23,90 |
Quản lý xây dựng | 22 | 23,68 |
Kiến trúc | 63 | 25 |
Kiến trúc (CLC) | 12 | 24,25 |
Quy hoạch vùng và đô thị | 21 | 20,48 |
Quy hoạch vùng và đô thị (CLC) | 9 | |
Kiến trúc cảnh quan | 22 | 23,75 |
Thiết kế nội thất | 22 | 24,90 |
Mỹ thuật đô thị | 15 | 21,54 |
Thiết kế công nghiệp | 15 | 23,93 |
Thiết kế đồ họa | 30 | 24,59 |
Thiết kế thời trang | 12 | 23,75 |
Thiết kế đô thị | 7 | 22 |
Trung tâm đào tạo cơ sở Cần Thơ | 42 | |
Kỹ thuật xây dựng (CT) | 15 | 22,50 |
Kiến trúc (CT) | 15 | 21,50 |
Thiết kế nội thất (CT) | 12 | 23 |
Trung tâm đào tạo cơ sở Đà Lạt | 24 | |
Kỹ thuật xây dựng (DL) | 9 | 22,50 |
Kiến trúc (DL) | 15 | 21,50 |
– Thí sinh đạt điểm trúng tuyển xác nhận nhập học trước ngày 5.9.
THAM KHẢO ĐIỂM CHUẨN CÁC NĂM TRƯỚC
Thông Báo Điểm Chuẩn Đại Học Kiến Trúc TPHCM
Trường đại học Kiến trúc Hồ Chí Minh tuyển sinh 1310 chỉ tiêu trên phạm vi cả nước cho 11 ngành đào tạo hệ đại học chính quy.
Xem thêm: Đo Đạc Xác Định Diện Tích Khu Đất Là Gì ? &Ndash Sunshine Avenue
Trong đó ngành Kỹ thuật xây dựng tuyển sinh nhiều chỉ tiêu nhất với 350 chỉ tiêu. Trường đại học kiến trúc Hồ Chí Minh tuyển sinh theo phương thức xét tuyển dựa theo kết quả thi THPT quốc gia kết hợp với thi tuyển các môn năng khiếu do nhà trường tổ chức.
Cụ thể điểm chuẩn của trường đại học Kiến trúc Hồ Chí Minh như sau:
Tên ngành |
Tổ hợp môn |
Điểm chuẩn |
CƠ SỞ TP HCM |
— |
|
Kỹ thuật xây dựng |
A00, A01 |
17.5 |
Kỹ thuật cơ sở hạ tầng |
A00, A01 |
15.5 |
Quản lý xây dựng |
A00, A01 |
16 |
Kiến trúc |
V00, V01 |
21 |
Kiến trúc cảnh quan |
V00, V01 |
19.2 |
Quy hoạch vùng và đô thị |
V00, V01 |
18.3 |
Mỹ thuật đô thị |
V00, V01 |
19.5 |
Thiết kế nội thất |
V00, V01 |
20.7 |
Thiết kế công nghiệp |
H01, H02 |
19.2 |
Thiết kế đồ họa |
H01, H06 |
22 |
Thiết kế thời trang |
H01, H06 |
21.3 |
CƠ SỞ TP CẦN THƠ |
— |
|
Kỹ thuật xây dựng |
A00, A01 |
15 |
Kiến trúc |
V00, V01 |
18.2 |
Thiết kế nội thất |
V00, V01 |
15.7 |
CƠ SỞ TP ĐÀ LẠT |
— |
|
Kỹ thuật xây dựng |
A00, A01 |
15 |
Kiến trúc |
V00, V01 |
16.1 |
Chú ý: Điểm chuẩn trên đây là tính cho thí sinh thuộc khu vực 3.
Mỗi khu vực ưu tiên kế tiếp giảm 0,25 điểm, đối tượng ưu tiên kế tiếp giảm 1 điểm.
-Những thí sinh trúng tuyển đại học kiến trúc hồ chí minh trong đợt xét tuyển đợt 1 xác nhận nhập học bằng cách nộp Bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT Quốc Gia và nhận giấy báo trúng tuyển từ ngày 6/8 đến ngày 12/8.
Xem thêm: cách trang trí quán cà phê diện tích nhỏ
-Nếu quá thời hạn này, thí sinh không nộp bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT Quốc gia về trường được xem là từ chối nhập học.
-Các thí sinh trúng tuyển đợt 1 trường đại học Kiến Trúc hồ chí minh có thể nộp hồ sơ nhập học theo hai cách :