Giải Vở Bài Tập Tiếng Việt Lớp 1 Tập 2 Bài Bác Đưa Thư, Vở Bài Tập Tiếng Việt Lớp 1 Tập 2

Đang xem: Vở bài tập tiếng việt lớp 1 tập 2 bài bác đưa thư

*
*

Xem thêm: giải vở bài tập toán lớp 4 tập 2 trang 139

Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Lớp 1 – Môn tiếng Việt – Tuần 34 – Tập đọc bác đưa thư, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Xem thêm: Top Các Bài Tập Phát Triển Cơ Tay : 11 Bước (Kèm Ảnh), Top Các Bài Tập Cơ Tay Cho Nam Hiệu Quả Nhất

ngữ: bình minh, phụ huynh, tia chớp, đêm khuya kiểu chữ viết thường, cỡ chữ theo vở Tập Viết 1, tập hai. (Mỗi từ ngữ viết được ít nhất 1 lần).HS khá giỏi: Viết đều nét dãn đúng khoảng cách và viết đủ số dòng số chữ quy định trong vở tập viết 1, tập hai.II.Đồ dùng dạy học:Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ trong nội dung luyện viết của tiết học.-Chữ hoa: X đặt trong khung chữ (theo mẫu chữ trong vở tập viết)-Các vần và các từ ngữ (đặt trong khung chữ).III.Các hoạt động dạy học :Hoạt động GVHoạt động HS1.KTBC: Kiểm tra bài viết ở nhà của học sinh, chấm điểm 2 bàn học sinh. Gọi 2 em lên bảng viết, cả lớp viết bảng con các từ: khoảng trời, áo khoácNhận xét bài cũ.2.Bài mới :Qua mẫu viết GV giới thiệu và ghi tựa bài.GV treo bảng phụ viết sẵn nội dung tập viết. Nêu nhiệm vụ của giờ học: Tập tô chữ hoa X, tập viết các vần và từ ngữ ứng dụng đã học trong các bài tập đọc: inh, uynh, bình minh, phụ huynh.Hướng dẫn tô chữ hoa:Hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét:Nhận xét về số lượng và kiểu nét. Sau đó nêu quy trình viết cho học sinh, vừa nói vừa tô chữ trong khung chữ X.Nhận xét học sinh viết bảng con.Hướng dẫn viết vần, từ ngữ ứng dụng:Giáo viên nêu nhiệm vụ để học sinh thực hiện:Đọc các vần và từ ngữ cần viết.Quan sát vần, từ ngữ ứng dụng ở bảng và vở tập viết của học sinh.Viết bảng con.3.Thực hành :Cho HS viết bài vào tập.GV theo dõi nhắc nhở động viên một số em viết chậm, giúp các em hoàn thành bài viết tại lớp.4.Củng cố :Gọi HS đọc lại nội dung bài viết và quy trình tô chữ X.Thu vở chấm một số em.Nhận xét tuyên dương.5.Dặn dò: Viết bài ở nhà phần B, xem bài mới.Học sinh mang vở tập viết để trên bàn cho giáo viên kiểm tra.2 học sinh viết trên bảng, lớp viết bảng con các từ: khoảng trời, áo khoácHọc sinh nêu lại nhiệm vụ của tiết học.Học sinh quan sát chữ hoa X trên bảng phụ và trong vở tập viết.Học sinh quan sát giáo viên tô trên khung chữ mẫu.Viết bảng con.Học sinh đọc các vần và từ ngữ ứng dụng, quan sát vần và từ ngữ trên bảng phụ và trong vở tập viết.Viết bảng con.Thực hành bài viết theo yêu cầu của giáo viên và vở tập viết.Nêu nội dung và quy trình tô chữ hoa, viết các vần và từ ngữ.Chính tả (nghe viết) BÁC ĐƯA THƯI.Mục tiêu:- Tập chép đúng đoạn” Bác đưa thư… mồ hôi nhễ nhại.”: khoảng 15-20 phút.- Điền đúng vần inh, uynh; chữ c, k vào chỗ trống.- Bài tập 2, 3 (SGK)II.Đồ dùng dạy học: -Bảng phụ, bảng nam châm. Nội dung đoạn văn cần chép và các bài tập 2, 3.-Học sinh cần có VBT.III.Các hoạt động dạy học :Hoạt động giáo viênHoạt động học sinh 1.KTBC : Chấm vở những học sinh giáo viên cho về nhà chép lại bài lần trước.Giáo viên đọc cho học sinh viết hai dòng thơ sau: Trường của em be béNằm lặng giữa rừng cây.Nhận xét chung về bài cũ của học sinh.2.Bài mới:GV giới thiệu bài ghi tựa bài.3.Hướng dẫn học sinh nghe – viết chính tảGiáo viên đọc lần thứ nhất đoạn văn sẽ nghe viết. Cho học sinh theo dõi trên bảng phụ.Cả lớp đọc thầm đoạn văn cần chép và tìm những tiếng thường hay viết sai viết vào bảng con.Giáo viên nhận xét chung về viết bảng con của học sinh.Thực hành bài viết (chính tả – nghe viết).Hướng dẫn các em tư thế ngồi viết, cách cầm bút, đặt vở, cách viết đầu bài, cách viết chữ đầu của đoạn văn thụt vào 2 ô, phải viết hoa chữ cái bắt đầu mỗi câu.Giáo viên đọc cho học sinh nghe – viết.Hướng dẫn học sinh cầm bút chì để sữa lỗi chính tả:Giáo viên đọc thong thả, chỉ vào từng chữ trên bảng để học sinh soát và sữa lỗi, hướng dẫn các em gạch chân những chữ viết sai, viết vào bên lề vở.Giáo viên chữa trên bảng những lỗi phổ biến, hướng dẫn các em ghi lỗi ra lề vở phía trên bài viết.Thu bài chấm 1 số em.4.Hướng dẫn làm bài tập chính tả:Học sinh nêu yêu cầu của bài trong vở BT Tiếng Việt.Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ có sẵn 2 bài tập giống nhau của các bài tập.Gọi học sinh làm bảng từ theo hình thức thi đua giữa các nhóm.Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc.5.Nhận xét, dặn do:Yêu cầu học sinh về nhà chép lại đoạn văn cho đúng, sạch đẹp, làm lại các bài tập.Chấm vở những học sinh yếu hay viết sai đã cho về nhà viết lại bài.2 học sinh viết trên bảng lớp:Trường của em be béNằm lặng giữa rừng cây.Học sinh nhắc lại.1 học sinh đọc lại, học sinh khác dò theo bài bạn đọc trên bảng từ.Học sinh đọc thầm và tìm các tiếng khó hay viết sai: tuỳ theo học sinh nêu nhưng giáo viên cần chốt những từ học sinh sai phổ biến trong lớp. Học sinh viết vào bảng con các tiếng hay viết sai: mừng quýnh, khoe, nhễ nhại..Học sinh nghe đọc và viết bài chính tả vào vở chính tả.Học sinh soát lỗi tại vở của mình và đổi vở sữa lỗi cho nhau.Học sinh ghi lỗi ra lề theo hướng dẫn của giáo viên.Điền vần inh hoặc uynhĐiền chữ c hoặc kHọc sinh làm VBT.Các em thi đua nhau tiếp sức điền vào chỗ trống theo 2 nhóm, mỗi nhóm đại diện 4 học sinh.Giải Bình hoa, khuỳnh tay, cú mèo, dòng kênh.Học sinh nêu lại bài viết và các tiếng cần lưu ý hay viết sai, rút kinh nghiệm bài viết lần sau.Thủ côngÔN TẬP CHƯƠNG III: KĨ THUẬT CẮT DÁN GIẤYThứ tư ngày tháng năm 2011Tập đọc LÀM ANHI.Mục tiêu:- Đọc trơn cả bài. đọc dúng các từ ngữ: làm anh, người lớn, dỗ dành, dịu dàng. Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ..- Hiểu nội dung bài: Anh chị phải yêu thương em, nhường nhịn em- Trả lời được câu hỏi 1 (SGK)II.Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ bài đọc SGK. -Bộ chữ của GV và học sinh.III.Các hoạt động dạy học :1.KTBC : Hỏi bài trước.Gọi 2 học sinh đọc bài: “Bác đưa thư” và trả lời câu hỏi 1 và 2 trong SGK.GV nhận xét chung.2.Bài mới:GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút tựa bài ghi bảng.Hướng dẫn học sinh luyện đọc:Đọc mẫu bài thơ lần 1 (giọng đọc dịu dàng, âu yếm). Tóm tắt nội dung bài.Đọc mẫu lần 2 ( chỉ bảng), đọc nhanh hơn lần 1.Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó:Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ các nhóm đã nêu: làm anh, người lớn, dỗ dành, dịu dàng.Học sinh luyện đọc các từ ngữ trên:Luyện đọc câu:Gọi em đầu bàn đọc 2 dòng thơ (dòng thơ thứ nhất và dòng thơ thứ hai) Các em sau tự đứng dậy đọc hai dòng thơ nối tiếp.Luyện đọc đoạn và cả bài thơ:Đọc nối tiếp từng khổ thơ (mỗi em đọc 4 dòng thơ)Thi đọc cả bài thơ.Giáo viên đọc diễn cảm lại bài thơ.Đọc đồng thanh cả bài.Luyện tập:Ôn vần ia, uya:Tìm tiếng trong bài có vần ia?Tìm tiếng ngoài bài có vần ia, uya?Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét.3.Củng cố tiết 1:Tiết 24.Tìm hiểu bài và luyện nói:Hỏi bài mới học.Gọi học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi:Làm anh phải làm gì?khi em bé khóc ?khi em bé ngã ?khi mẹ cho quà bánh ?khi có đồ chơi đẹp ?Muốn làm anh phải có tình cảm gì với em bé?Thực hành luyện nói:Đề tài: Kể về anh (chị em) của em.Giáo viên cho học sinh quan sát tranh minh hoạ và nêu các câu hỏi gợi ý để học sinh kể cho nhau nghe về anh chị em của mình (theo nhóm 3 học sinh)Nhận xét luyện nói và uốn nắn, sửa sai.5.Củng cố:Hỏi tên bài, gọi đọc bài.6.Nhận xét dặn dò: Về nhà đọc lại bài nhiều lần, xem bài mới.Học sinh nêu tên bài trước.2 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi:Nhắc tựa.Lắng nghe.Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên bảng.Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung.Vài em đọc các từ trên bảng: người lớn, dỗ dành, dịu dàng.Đọc nối tiếp mỗi em 2 dòng thơ bắt đầu em ngồi đầu bàn dãy bàn bên phải.4 học sinh đọc theo 4 khổ thơ, mỗi em đọc mỗi khổ thơ.2 học sinh thi đọc cả bài thơ.Lớp đồng thanh.Nghỉ giữa tiếtChia Các nhóm thi tìm tiếng và ghi vào bảng con, thi đua giữa các nhóm.Ia: tia chớp, tia sangs, tỉa ngô, …Uya: đêm khuya, khuya khoắt, …2 em đọc lại bài thơ.Anh phải dỗ dành.Anmh phải nâng dịu dàng.Anh chia quà cho em phần hơn.Anh phải nhường nhị em.Phải yêu thương em bé.Học sinh quan sát tranh và thực hiện theo hướng dẫn của giáo viên.Học sinh nêu tên bài và đọc lại bài.Thực hành ở nhà.Toán ÔN TẬP: CÁC SỐ ĐẾN 100Mục tiêu:- Thực hiện được cộng, trừ số có hai chữ số; xem giờ đúng; giải được bài toán có lời vănHS khá giỏi: Bài 1, 2(cột 1, 2), 3 (cột 1, 2), 4, 5.Chuẩn bị:Giáo viên:Đồ dùng phục vụ luyện tập.Học sinh:Vở bài tập.Hoạt động dạy và học:Hoạt động của giáo viênHoạt động của học sinhỔn định:Bài cũ:Cho học sinh làm bảng con:83 – 40 76 – 557 – 6 65 – 60Nhận xét.Bài mới:Giới thiệu: Học bài luyện tập.Hoạt động 1: Luyện tập.Phương pháp: luyện tập, đàm thoại.Bài 1: Nêu yêu cầu bài.Lưu ý học sinh đặt các số phải thẳng cột với nhau.Bài 2: Yêu cầu tính nhẩm.Bài 3: Nêu yêu cầu bài.Trước khi điền ta làm sao?Bài 4: Đọc đề bài.Tóm tắt rồi giải.Tóm tắtCó: 12 toaBỏ: 1 toaCòn lại … toa?Củng cố:Trò chơi: Ai nhanh, ai khéo.Phát cho mỗi tổ 1 tờ giấy có các phép tính và kết quả đúng.Nhận xét.Dặn dò:Chuẩn bị: Các ngày trong tuần lễ.Hát.Học sinh làm vào bảng con.2 em làm ở bảng lớp.Hoạt động lớp.Đặt tính rồi tính.Học sinh làm bài.Sửa ở bảng lớp.Học sinh làm bài.Sửa bài miệng.Điền dấu >,

Xem thêm bài viết thuộc chuyên mục: Bài tập