Unit 3 My Friends Sách Bài Tập, Giải Sbt Tiếng Anh 6 Mới Unit 3: My Friends

Để giúp các em không mất quá nhiều công sức và thời gian để đi tìm lời giải bài tập tiếng Anh lớp 6, Step Up cung cấp bộ lời giải bài tập tiếng Anh lớp 6 unit 3 trong sách bài tập theo chương trình học mới ban hành để việc học, làm bài tập của các em được dễ dàng.

Đang xem: Unit 3 my friends sách bài tập

Phonetics – trang 16 Unit 3 SBT tiếng Anh 6 mới

Task 1. What can you see? Label the pictures (They all begin with p or b) then read the words aloud.

< Bạn có thể nhìn thấy gì? Dán nhãn cho những bức tranh ( Chúng bắt đầu với “p” hoặc “b”) sau đó đọc to các từ này lên>

*

Đáp án:

pen < bút mực>bread < bánh mì>baby < em bé>pig < con lợn/ heo>bee< con ong>ball < quả bóng/ banh>picture< bức tranh>bed< chiếc giường>pizza< bánh pizza>peas < hạt đậu>bus < xe buýt>piano < đàn dương cầm>

Task 2 Practise these tongue twisters.

< Thực hành những câu đọc xoắn lưỡi>

Picky people pick Peter Pan Peanut Butter.

Peter Pan Peanut Butter is the peanut butter picky people pick.

The big black bug bit the big black bear, but the big black bear bit the big black bug back!

Black background, brown background.

Plain bun, plum bun, bun without plum.

Vocabulary and Grammar – trang 16 Unit 3 SBT tiếng Anh lớp 6 mới

Task 1. Complete this chart with the words in the box.

< Hoàn thành biểu đồ này với các từ trong khung>

*

arms

long

hands

short

Weak

Ears

head <đầu>

big

shoulders < bờ vai>

eyes

cute

smart

tall

slim

legs

small

fast

strong < mạnh mẽ>

feet < bàn chân>

hair < tóc>

sporty < khỏe khoắn/ yêu thể thao>

Đáp án

*

Để việc học tập trở nên dễ dàng không phải mất công tra cứu vốn từ, các em cần ghi nhớ từ vựng tiếng Anh một cách hiệu quả theo hệ thống các chủ đề tiếng Anh thông dụng nhất.

Task 2. Read the definition and write the words.

< Đọc định nghĩa và viết từ >

This person gives a lot of attention to what he/she is doing so that he/she does not have an accident, make a mistake, or damage something.

< Người này chú ý nhiều đến cái mà họ đang làm để mà họ không gặp phải sự cố, gây ra lỗi lầm, hay phá hoại gì đó.>

Đáp án: careful: cẩn thận

This person has original and unusual ideas.

< Người này có những ý tưởng bất thường và độc đáo.>

Đáp án: creative: sáng tạo

This person is always doing a lot of work.

Đáp án: hard-working: chăm chỉ

This person is not angry if he/she has to wait.

Đáp án: patient: kiên nhẫn

This person likes sports and doing sports

< Người này thích thể thao và chơi thể thao>

Đáp án: sporty: năng động/ yêu thể thao

This person likes talking very much.

Đáp án: talkative: nói nhiều/ lắm lời

Task 3 Complete the following sentences with the adjectives in 2.

< Hoàn thành những câu sau với những tính từ ở bài tập 2>

1.She was always hard-working at school. She spent most of the time studying.

2.That’s a………………designer. She has a lot of new ideas.

Đáp án:That’s a creative designer. She has a lot of new ideas.

Tạm dịch: Đó là một nhà thiết kế đầy sáng tạo. Cô ấy có nhiều ý tưởng mới.

 Giải thích: Chỗ trống cần điền một tính từ để hoàn thành một cụm danh từ

creative (adj): sáng tạo

3.Peter is so………………. He often checks his writing twice before giving it to the teacher.

Đáp án: Peter is so careful . He often checks his writing twice before giving it to the teacher.

Tạm dịch: Peter rất cẩn thận. Anh ấy thường kiểm tra bài viết hai lần trước khi nộp cho giáo viên.

 Giải thích: Chỗ trống cần điền một tính từ để phù hợp cấu trúc be so + adj

careful (adj): cẩn thận

4.Thu likes baseball, football, and volleyball. He’s so………………

Đáp án: Thu likes baseball, football, and volleyball. He’s so sporty.

Tạm dịch: Thu thích bóng chày, bóng đá và bóng chuyền. Anh ấy rất yêu thể thao.

 Giải thích: Chỗ trống cần điền một tính từ để phù hợp cấu trúc be so + adj

sporty (adj): yêu thích thể thao

5.She told me she would come so be………………and let’s wait for her.

Đáp án: She told me she would come so be patient and let’s wait for her.

Tạm dịch: Cô ấy nói với tôi rằng cô ấy sẽ đến vì vậy hãy kiên nhẫn và chờ đợi cô ấy.

 Giải thích: Chỗ trống cần điền một tính từ để phù hợp cấu trúc be + adj

patient (adj): kiên nhẫn, kiên trì

Nhung is quiet, but sometimes she becomes………………, especially if she’s on the phone with her close friends.

Đáp án: Nhung is quiet, but sometimes she becomes talkative, especially if she’s on the phone with her close friends.

Tạm dịch: Nhung trầm tính, nhưng thỉnh thoảng cô ấy trở nên nói nhiều, đặc biệt khi cô ấy nói điện thoại với bạn thân.

 Giải thích: Chỗ trống cần điền một tính từ để phù hợp cấu trúc become + adj (trở nên như thế nào)

talkative (adj): nhiều chuyện

Bài 4

Task 4 Look at the chart in 1. Complete the following sentences about these characters from tales and legends, (is/isn’t/are/aren’t/has)

< Nhìn vào biểu đồ ở bài 1. Hoàn thành những câu sau đây về các nhân vật từ truyện cổ tích và truyền thuyết.>

1.Tam (a)………………beautiful. She (b) ………………long hair. She (c) ………………kind and gentle. Cam (d) ……………… kind. She always wants to make Tam unhappy.

Đáp án: Tam is beautiful. She has long hair. She is kind and gentle. Cam isn’t kind. She always wants to make Tam unhappy.

Tạm dịch: Tấm xinh đẹp. Cô ấy có mái tóc dài. Cô ấy tốt bụng và dịu dàng. Cám không tốt bụng. Cô ấy lúc nào cũng muốn làm cho Tấm đau khổ.

Truong Chi (a) handsome, but he (b) artistic.

Đáp án: Truong Chi isn’t handsome, but he is artistic.

Tạm dịch:Trương Chi không đẹp nhưng anh ấy tài hoa.

Snow White (a) ………………long black hair. Her skin (b) ……………… white as snow. Her lips (c) ………………red as roses. The seven dwarfs (d) ………………tall, but they (e) ……………… caring and kind.

Đáp án: Snow White has long black hair. Her skin is white as snow. Her lips are red as roses. The seven dwarfs aren’t tall, but they are caring and kind.

Tạm dịch:Bạch Tuyết có mái tóc đen dài. Da cô ấy trắng như tuyết. Môi cô ấy đỏ như hoa hồng. Bảy chú lùn không cao, nhưng họ biết quan tâm và tốt bụng.

Doraemon (a) chubby. He (b)……………… .a round face and big eyes. He (c) ……………… clever.

Đáp án: Doraemon is chubby. He has a round face and big eyes. He is clever

Tạm dịch:

Doreamon thì mũm mĩm. Bạn ấy có khuôn mặt tròn và mắt to. Bạn ấy thông minh.

Task 5. Decide if the present continuous expresses (a) an activity happening now or (b) a planned future arrangement.

< Quyết định xem thì hiện tại tiếp diễn thể hiện hành động đang xảy ra bây giờ (a) hay sự sắp xếp có kế hoạch trong tương lai (b)>

What time are your friends coming for the party tonight?

< Mấy giờ bạn của bạn sẽ đến bữa tiệc tối nay?>

Đáp án: b

Giải thích: Có từ tonight diễn tả sự việc chưa xảy ra 

Could you call back? She’s taking her dog out for a walk.

< Bạn có thể gọi lại không? Cô ấy đang dẫn chó đi dạo rồi.>

Đáp án: a

Giải thích: diễn tả sự việc đang xảy ra tại thời điểm nói, cô ấy đang đưa chó đi dạo

Where’s Mai? – She’s helping Mum in the kitchen.

< Mai đâu rồi? – Cô ấy đang giúp mẹ trong bếp.>

Đáp án: a

Giải thích: Việc Mai giúp mẹ đang diễn ra

What are you doing after school?

< Bạn định làm gì sau giờ học?>

Đáp án: b

Giải thích: Ta có after school diễn tả thời gian trong tương lai

Listen! Someone is knocking at the door.

< Hãy lắng nghe kìa! Ai đó đang gõ cửa.>

Đáp án: a

Giải thích: Ta có động từ mệnh lệnh Listen, diễn tả việc đang xảy ra

We are going to the zoo this weekend. Would you like to join us?

< Chúng mình định đi sở thú cuối tuần này. Bạn đi cùng chúng mình nhé?>

Đáp án: b

Giải thích: Ta có trạng từ this weekend diễn tả thời gian trong tương lai

Task 6. Use these words to write sentences. Use the present continuous. How do you know they express future plans or arrangements?

< Sử dụng các từ để viết câu. Sử dụng thì hiện tại tiếp diễn. Bằng cách nào bạn biết chúng thể hiện những kế hoạch hay sự sắp xếp trong tương lai?>

Our grandparents – visit – next month.

Đáp án: Our grandparents are visiting us next month.

Giải thích: Có từ next month thể hiện thời gian trong tương lai

Tạm dịch:Ông bà mình dự định thăm chúng mình vào tháng tới.

Thu – not – come – party – on Wednesday.

Đáp án: Thu isn’t coming to the party on Wednesday.

Giải thích: on Wednesday thể hiện thời gian trong tương lai

Tạm dịch: Thu không định đến bữa tiệc hôm thứ 4.

My sister – get married – this December.

Đáp án: My sister is getting married this December.

Giải thích: this December thể hiện thời gian trong tương lai

Tạm dịch: My sister is getting married this December.

Sorry, I can’t stay after school today; I – play – football with Phong.

Đáp án:  Sorry, I can’t stay after school today; I’m playing football with Phong.

Giải thích: after school thể hiện thời gian trong tương lai

Tạm dịch:Xin lỗi. Mình không thể ở lại sau giờ học hôm nay. Mình định chơi bóng đá với Phong.

My mother – go – the dentist – tomorrow.

Đáp án: My mother’s going to the dentist tomorrow.

Giải thích: tomorrow thể hiện thời gian trong tương lai

Tạm dịch: Mẹ mình định đi gặp nha sĩ vào ngày mai.

Với thì hiện tại tiếp diễn, các em cần nắm rõ được cấu trúc và dấu hiệu nhận biết của thì để phần bài tập ngữ pháp được giải quyết nhanh chóng hơn.

Speaking – trang 19 Unit 3 SBT tiếng Anh lớp 6 mới

Task 1. Polite Requests and Suggestions < Lời yêu cầu và đề nghị lịch sự>

What do you say if you want someone to help you < Bạn sẽ nói gì nếu bạn muốn ai đó giúp bạn>

1. pass the pencil? < chuyển cây bút chì?>2. open the window? < mở cửa sổ?>3. turn on the computer? < bật máy tính?>4. clean the board? < lau bảng?>

What do you say if you want to invite someone to < Bạn sẽ nói gì nếu bạn muốn mời ai đó>5. have some popcorn? < ăn bỏng ngô/ bắp rang bơ?>6. watch a cartoon? < xem một phim hoạt hình?>7. play football in the park? < chơi đá bóng trong công viên?>8. come to my party next week? < đến dự tiệc tuần tới?>

Đáp án:1. Could you please pass me the pencil? < Bạn làm ơn chuyển cho mình cây bút chì được không?>2. Could you please open the window? < Bạn có thể mở cửa sổ giúp mình được không?>3. Could you please turn on the computer?< Bạn có thể bật máy tình lên giúp mình được không?>4. Could you please clean the board? < Bạn có thể lau bảng hộ mình được không?>5. Would you like to have some popcorn? < Bạn ăn bỏng ngô với mình nhé?>6. Would you like to watch a cartoon? < Bạn xem phim hoạt hình cùng mình nhé?>7. Would you like to play football in the park? < Bạn chơi đá bóng cùng mình trong công viên nhé?>8. Would you like to come to my party next week? < Tuần tới bạn đến nhà mình dự tiệc nhé?>

Task 2.  Write the name of one of your friends or family members. Describe him/her. Say why he/she is special to you.

< Viết tên của một trong những người bạn của em hay thành viên trong gia đình. Mô tả anh ấy/ cô ấy. Nói rằng vì sao anh ấy/ cô ấy đặc biệt với bạn.>

Đáp án:

My best friend is Van. She is thin and tall. She has a long brown hair and fair skin. She is so lovely and gentle to other people. I like her very much because she always helps me when I has difficult problems.

Tạm dịch: Người bạn tốt nhất của tôi là Vân. Bạn ấy cao và gầy. Bạn ấy có mái tóc dài màu nâu và làn da trắng. Bạn ấy dễ thương và tốt bụng đối với mọi người. Mình thích bạn ấy lắm vì bạn ấy luôn giúp đỡ mình khi mình gặp phải vấn đề khó khăn

Task 3. Answer these questions. < Trả lời những câu hỏi>

1. What are you doing after this lesson? < Bạn sẽ làm gì sau giờ học?>2. Where are you going after school today? < Bạn dự định đi đâu sau giờ học?>3. Are you watching TV tonight? If yes, what are you watching? If no, what are you doing?< Tối nay bạn có định xem tivi không? Nếu có bạn sẽ xem cái gì? Nếu không bạn dự định làm gì?>4. What are you doing tomorrow? < Ngày mai bạn định làm gì?>5. Are you playing football with your friends this weekend? If Yes, where are you playing football? If No, what are you doing?< Bạn có dự định chơi đá bóng với bạn của mình cuối tuần này không? Nếu có, bạn định chơi ở đâu? Nếu không, bạn định sẽ làm gì?>

Đáp án:1.After lesson, I am going to the cinema with my friends. < Sau giờ học mình sẽ đi xem phim với các bạn.>2.Today after school I am going home. < Hôm nay sau giờ học mình về nhà.>3.No, I’m not. I am playing games. < Mình không xem tivi. Mình sẽ chơi các trò chơi.>4.Tomorrow I am helping my mother do housework . < Ngày mai mình sẽ giúp mẹ làm việc nhà.>5.No. I’m not. I am playing chess at the chess club. < Mình không chơi đá bóng. Mình sẽ chơi cờ vua tại câu lạc bộ cờ vua.>

Muốn cải thiện khả năng tiếng Anh tốt nhất, các em có thể tham khảo những cuốn sách tiếng Anh nên mua và hiệu quả dành cho người mới bắt đầu có phần nội dung thiết kế phù hợp với trình độ học khác nhau.

Reading – trang 19 Unit 3 SBT tiếng Anh lớp 6 mới

Task 1. Read the interview between 4Teen magazine reporter and Miss Hong, a teacher, about being a good friend. Then complete this sentence.

< Đọc bài phỏng vấn giữa phóng viên tạp chí 4Teen và cô Hồng, một giáo viên, về việc là một người bạn tốt. Sau đó hoàn thành câu.>

A good friend is < Một người bạn tốt là……………..>

Reporter: So, Miss Hong, what are the qualities of a good friend do you think?

< Cô Hồng, cô nghĩ những đức tính của một người bạn tốt là gì?>

Miss Hong: I think good friends are reliable. They never lie to you. They always listen to you. And they help you. They’re always there when you need them, in good or bad times.

< Tôi nghĩ những người bạn tốt rất đáng tin cậy. Họ không bao giờ nói dối bạn. Họ luôn lắng nghe bạn. Và họ giúp đỡ bạn. Họ luôn bên bạn khi bạn cần, bất kể những lúc vui buồn.>

Reporter: But do we have to be similar? < Nhưng họ có phải có điểm chung gì không?>

Miss Hong: Not necessarily. It’s best if friends have similar interests, you know, like listening to pop music or playing basketball, but we also respect the differences in others.

< Không cần thiết. Tốt nhất nếu những người bạn có sở thích giống nhau, bạn biết đó, thích nghe nhạc pop hay chơi bóng rổ, nhưng chúng ta cũng phải tôn trọng những cái khác nhau của người khác.>

Reporter: Definitely. By the way, what do you often do with your friends? < Chắc chắn rồi. Cô này, cô thường làm gì cùng bạn của mình?>

Miss Hong: Oh … we do lots of things, like biking, swimming,… and of course shopping! < Ồ chúng tôi làm nhiều thứ lắm, chẳng hạn như đi xe đạp, bơi lội,…và dĩ nhiên là mua sắm.>

Đáp án:

A good friend is honest, reliable, attentive, supportive, always there when you need him/her.

Tạm dịch: Một người bạn tốt thì thật thà, đáng tin, chú ý, ủng hộ, luôn bên bạn khi bạn cần.

Task 2. What does she think a good friend should do? Circle the best answers.

< Cô ấy nghĩ một người bạn tốt nên làm gì? Khoanh tròn câu trả lơi.>

A good friend listens to you. < Một người bạn tốt lắng nghe bạn>

Đáp án: Đúng

Dẫn chứng: They always listen to you. And they help you…..

Xem thêm: Hướng Dẫn Cách Thay Đổi Màu Giao Diện Trong Excel 2016 : 1, Thay Đổi Diện Mạo Của Trang Tính

A good friend sometimes lies to you. < Một người bạn tốt thỉnh thoảng nói dối bạn.>

Đáp án: Sai

Dẫn chứng: I think good friends are reliable. They never lie to you.

A good friend helps you.< Một người bạn tốt giúp đỡ bạn.>

Đáp án: Đúng

Dẫn chứng: And they help you. They’re always there when you need them, in good or bad times.

A good friend always likes the same things as you. < Một người bạn tốt thích những thứ giống như bạn.>

Đáp án: Sai

Dẫn chứng: Not necessarily. It’s best if friends have similar interests, you know, like listening to pop music or playing basketball, but we also respect the differences in others.

A good friend shares happy and sad times with you. < Một người bạn tốt chia sẻ với bạn những lúc vui buồn.>

Đáp án: Đúng

Dẫn chứng: They’re always there when you need them, in good or bad times.

Task 3. Do you agree with Miss Hong? What do you think a good friend should do?

< Bạn có đồng ý với cô Hồng không? Bạn nghĩ một người bạn tốt nên làm gì?>

Đáp án:

I strongly agree with Miss Hong. I think a good friends should help me when I need, share with me all good and bad times, and honestly point out my weakness so that we can be best friends forever.

Tạm dịch: Tôi cực kỳ đồng ý với cô Hồng. Tôi nghĩ một người bạn tốt nên giúp đỡ tôi khi tôi cần, chia sẻ với tôi những lúc vui buồn và thẳng thắn chỉ ra những điểm yếu kém của tôi để chúng tôi mãi là bạn tốt nhất của nhau.

Kỹ năng đọc hiểu được đánh giá có tầm quan trọng và ảnh hưởng trực tiếp tới kết quả học tập của các em trên trường lớp. Và nền tảng trong đó không thể bỏ qua đó là vốn từ vựng tiếng Anh. Chủ động tự học từ vựng tiếng Anh sẽ là hình thức linh hoạt và thường xuyên để các em ôn luyện hiệu quả.

Writing – trang 20 Unit 3 SBT tiếng Anh lớp 6 mới

Task 1. Phuc is writing his entry to “Your best friend” competition. Read his entry. Then decide if the statements are True (T) or False (F).

< Phúc đang viết bản nháp cho cuộc thi “ Người bạn tốt nhất của em” . Đọc bản viết này. Sau đó quyết định xem những câu đó là Đúng (T) hay Sai (F)

Phuc and Mai are studying in the same school. < Phúc và Mai học cùng trường.>

Đáp án: True

Dẫn chứng: We go to the same school and we’ve been together for three years

Mai has long black hair and big eyes. < Mai có mái tóc đen dài và đôi mắt to>

Đáp án: False

Dẫn chứng: She has short black hair and big brown eyes

She is clever, hard-working, and funny. < Cô ấy thông minh, chăm học, và vui tính.>

Đáp án: True

Dẫn chứng: She is clever and hard-working, but she is also very funny

She likes writing short stories. < Cô ấy thích viết truyện ngắn.>

Đáp án: False

Dẫn chứng: She loves reading and writing short poems

Phuc and Mai are making a mini book on geography now. < Bây giờ Phúc và Mai đang thực hiện quyển sách về địa lý>

Đáp án: False

Dẫn chứng: At the moment we’re making a Space minibook

They search for information in library books. < Họ tìm thông tin trong các quyển sách ở thư viện.>

Đáp án: False

Dẫn chứng: We’re doing a lot of searching on the Internet

They are going to the museum to take photos for their project. < Họ định để viện bảo tàng để chụp ảnh cho dự án của họ.>

Đáp án: True

Dẫn chứng: This Saturday we’re going to the National Museum to take some photos for our project

After that they will go to the cinema together. < Sau đó họ sẽ đi xem phim cùng nhau.>

Đáp án: False

Dẫn chứng: Then we’re watching a new film on the Disney channel together.

Tạm dịch:

(a)Bài viết này nói về người bạn tốt nhất của tôi, Mai. Chúng tôi học cùng trường và ở bên nhau suốt 3 năm. (b) Mai rất xinh. Bạn ấy có mái tóc đen dài và đôi mắt to màu nâu. Bạn ấy rất thông minh và chăm học nhưng bạn ấy cũng hài hước nữa. Bạn ấy kể chuyện cười và tất cả chúng tôi đều cười. Bạn ấy thích đọc và viết những bài thơ ngắn. (c) Tôi thích bên cạnh bạn ấy. Chúng tôi thường cùng nhau làm bài tập về nhà và bạn ấy giúp tôi rất nhiều. Tôi cũng thích bạn ấy vì bạn ấy biết nhiều về thiên văn và chúng tôi có thể tán gẫu hàng giờ đồng hồ. Hiện tại chúng tôi đang viết một quyển sách nhỏ về không gian. Chúng tôi tìm kiếm nhiều trên Internet. (d) Thứ bảy tuần này chúng tôi sẽ đến viện bảo tàng quốc gia để chụp ảnh cho dự án của chúng tôi. Sau đó chúng tôi xem phim trên kênh Disney cùng nhau. Chắc chắn sẽ rất vui!

Task 2. Put the parts (a, b, c, d) of the writing under the appropriate heading (Beginning, Middle, End) of the writing

< Đặt các phần (a,b,c,d) của bài viết dưới tiêu đề thích hợp ( Mở bài, Thân bài, Kết bài) của bài văn.

Beginning…………………… Middle……………………. End……………………………..

Đáp án:

Beginnings: a

Middle: b, c

End:d

Bài 3

Task 3. Now write your own entry for the competition. Use the ideas above.

< Bây giờ hãy viết bài dự thi của chính bản thân em cho cuộc thi. Sử dụng những ý ở trên.>

This writing is about ….

Đáp án:

This writing is about my best friend, Nga. We go on the same primary school and we’ve been together for 5 years. Nga is the most beautiful girl I’ve ever met. She has long brown hair and big eyes. She is quite tall and thin. She is funny and outgoing. She always makes every one laugh with her stories. I like going out with her. She is kind and sweet. We often do homework together and help each other in daily life. She loves fiction and horror movie and so do I, so we can share the same point of view and chat about it for hours. This Saturday we are going to see the movie The Conjuring at CGV Aeon and playing bowling for a day. And I am really excited about it!

Tạm dịch:

Bài viết này là về người bạn thân nhất của tôi, Nga. Chúng tôi học cùng trường tiểu học và chúng tôi đã ở bên nhau 5 năm. Nga là cô gái xinh nhất mà tôi từng gặp. Cô ấy có mái tóc nâu dài và đôi mắt to. Cô ấy khá cao và gầy. Cô ấy vui tính và hướng ngoại. Cô luôn làm mọi người cười với những câu chuyện của mình. Tôi thích đi chơi với cô ấy. Cô ấy tốt bụng và dễ thương. Chúng tôi thường làm bài tập về nhà cùng nhau và giúp đỡ lẫn nhau trong cuộc sống hàng ngày. Cô ấy thích phim viễn tưởng và kinh dị và tôi cũng vậy, vì vậy chúng tôi có thể chia sẻ cùng quan điểm và trò chuyện về nó trong nhiều giờ. Thứ bảy này, chúng tôi sẽ xem bộ phim The Conjuring tại CGV Aeon và chơi bowling trong một ngày. Và tôi thực sự hào hứng về bộ phim!

Test Yourself 1 – trang 22 SBT tiếng Anh 6 mới

1. Find the word which has a different sound in the part underlined. (1.0 p)

1. A. writes B makes C. takes D. drives

2. A never B often C. when D. tennis

3. A. eating B. reading C. teacher D. breakfast

4. A. Thursday B. thanks C. these D. birthday

5. A. open B doing C going D. cold

Đáp án:

1.D 2.B 3. D 4. C 5. B

Task 2. Name these activities. (1.0 p)

< Kể tên những hoạt động>

*

Đáp án:

Ví dụ: nhảy dây

dancing: nhảy múa/ khiêu vũreading: đọc sáchcleaning (the house): dọn dẹp nhàplaying chess: chơi cờ vuadoing physical exercise: ập thể dục

Task 3. Read the following passage and mark the sentences as True (T) or False (F). (1.0 p)

< Đọc bài đọc sau và đánh dấu câu là Đúng (T) hay Sai (F)

*

1. A blue bedroom helps you to wake up earlier.

< Căn phòng ngủ màu xanh giúp bạn thức dậy sớm hơn.>

2. Orange in the dining room makes people eat and talk more.

3. You feel relaxed in a red or black living room.

< Bạn cảm thấy thoải mái trong căn phòng khách màu dỏ hoặc đen>

4. A yellow study helps you to work better.

< Thư phòng màu vàng giúp bạn làm việc tốt hơn>

5. Different colours are good for different rooms in your house.

< Những màu khác nhau tốt cho những căn phòng khác nhau trong nhà bạn.>

Bài dịch:

Màu sắc bạn sơn trong các căn phòng trong nhà có thể làm cho bạn thoải mái hơn. Những màu sau đây có thể giúp bạn ăn, ngủ, học tập và thư giãn trong chính ngôi nhà của bạn.

Phòng ngủMàu sắc hoàn hảo cho căn phòng ngủ của bạn là màu xanh. Nó là màu rất thư thái, và có thể làm bạn cảm thấy vui vẻ hơn và lạc quan hơn khi thức dậy vào buổi sáng.

Phòng kháchMàu sắc hoàn hảo cho căn phòng khách là màu hồng. Đừng sử dụng những màu như là đỏ, tím và đen bởi vì nó không giúp bạn thư giãn.

Phòng ănMàu cam có thể giúp bạn cảm thấy đói hơn vào giờ ăn. Nó cũng khuyến khích trò chuyện thú vị hơn giữa các thành viên trong gia đình.

Thư phòngMàu vàng là màu phù hợp cho căn phòng này: nó giúp bạn cảm thấy vui hơn và giúp bạn suy nghĩ. Nó cũng làm những không gian tối tăm sáng hơn một chút.

Đáp án: 1. F 2. T 3. F 4. T 5. T

Task 4. Choose A, B, C, or D for each gap in the following sentences. (2.0 p)

< Chọn A, B, C, hay D cho mỗi chỗ trống trong câu sau đây>

1. Hanh is usually …………….. early school because she gets up early.

A. on B. for C. at D. to

2. -“What would you like to drink now?”

< Bạn muốn uống gì bây giờ?>

A. No, thank you < Không, cảm ơn> B. Yes, please< Vâng, làm ơn>

C. I like to do nothing < Mình không muốn làm gì hết> D. Orange juice, please < Nước cam nhé>

3. We usually play football in the winter…………….. it’s cold.< Chúng tôi thường chơi bóng đá vào mùa đông khi trời lạnh.>

A. when B. where C. so D. time

4. Kien often ……………..his bike to visit his hometown.< Kiên thường đi xe đạp về quê>A. drives< lái> B. flies< bay> C. rides< cưỡi> D. goes< đi>

5. -“How are you going to get to Hung Kings’Temple next weekend?” ……………..”< Cuối tuần tới bạn định đến đền Hùng bằng phương tiện gì?>A. By bus< bằng xe buýt> B. For two days< khoảng 2 ngày>

C. Sometimes D. Very much< rất nhiều>

6. It’s cold. The students …………….. warm clothes.< Trời lạnh. Các bạn học sinh đang mặc quần áo ấm.>A. wear B. wears C. wearing D. are wearing

7. Phuong is very good ……………..English and history, but she doesn’t like maths much.< Phương rất giỏi tiếng Anh và lịch sử nhưng cô ấy không thích toán lắm.>A. with B. for C. to D. at

8. The children look very while playing games during break time.< Bọn trẻ trông rất thích thú khi chơi các trò chơi trong giờ giải lao.>A. excite B. excited C. exciting D. excitement

9. “Look! The girls are rope in the playground.”< Trong kìa! Các cô gái đang nhảy dây trong sân kìa>A. dancing< nhảy múa> B. playing< chơi>

C. skipping < nhảy dây> D. doing< làm>

10. – “What are you doing this afternoon?” < Chiều nay bạn định làm gì?>-“I don’t know, but I’d like to swimming.”< Mình không biết, nhưng mình muốn đi bơi>A. have < có> B. do< làm> C. play < chơi> D. go < đi>

Đáp án:1.B 2.D 3. A 4. C 5. A6. D 7. D 8. B 9. C 10. D

Task 5. Put a word in each gap in the following dialogue, then practise it with a partner. (1.0 p)

Duong: What are you doing, girls? < Các bạn đang làm gì đó?>

Chau: We’re(1) ……………….a movie for our English class. It’s going to be an old story, you know,like a fairytale. < Mình đang dựng một bộ phim cho lớp tiếng Anh. Nó sẽ là một câu chuyện cổ, bạn biết đó, giống như chuyện cổ tích.>

Duong: Cool! Who’s (2) ……………….to be in the movie? < Tuyệt quá! Ai sẽ tham gia trong bộ phim đó?>

Chau: Well, I’m going to be a princess, and Khang will be a prince. < À, mình sẽ là công chúa, và Khang sẽ là hoàng tử >

Duong: That’s a good choice. Khang looks like a prince. (3) ………………. else will be in the movie?< Đó là sự lựa chọn hay đó. Khang trông giống như một hoàng tử. Ai sẽ góp mặt trong phim nữa?>

Chau: Let’s see … Phong’s going to (4) ……………….a poor farmer. < Để xem nào Phong sẽ là một nông dân nghèo.>

Duong: Phong? A farmer? I don’t know. Don’t you think he’s a little too young?< Phong à? Một nông dân. Mình không biết. Bạn không nghĩ rằng bạn ấy quá trẻ à?>

Chau: But no one is older than him. Ah … there’s also a bear (5) ……………….the story. Wouid you like to be a bear? < Nhưng không ai lớn tuổi hơn bạn ấy. À…cũng có 1 con gấu trong câu chuyện nữa. Bạn có muốn là một con gấu không?>

Duong: Wow! Can I? That’s wonderful! Let me have a try. < Wow! Mình có thể sao? Thật tuyệt! Để mình thử nhé!>

Đáp án:

1.making 2. going 3.Who 4. be 5. in

Task 6. Match the first halves in column A with the second ones in column B to make sentences. (1.0 p)

< Nối nửa đầu ở cột A với nửa phần thứ 2 ở cột B để tạo thành câu>

*

Đáp án:

1.d

Tạm dịch: Tâm đang rửa bát – và Hiền đang giúp đỡ mẹ.

a

Tạm dịch: Bạn của tôi định đi xa nghỉ mát mùa hè này – nhưng tôi thì không.

b

Tạm dịch: Chú của tôi có một chiếc xe hơi nhỏ – và chú ấy lái nó đi làm mỗi ngày.

e

Tạm dịch: Bố của tôi thích cá tươi – nhưng mẹ của tôi không thích.

c

Tạm dịch: Có 3 phòng ngủ trong nhà mới của tôi – nhưng chỉ có 1 phòng tắm.

Task 7. Look at the picture and read the description of Phuc’s pen friend, then find five mistakes. Underline the mistakes and write the correct words. (1.0 p)

< Nhìn vào bức ảnh và đọc bài mô tả về một người bạn qua thư của Phúc, sau đó tìm 5 lỗi. Gạch dưới lỗi và viết lại từ đúng>

This is my pen friend – Simon. He live in Liverpool, England. He is thirteen years old. Simon is good-looking boy. He is short, straight dark hair and blue eyes. He has a round face. As you can see, he is slim and very tall. He wears glasses. He likes to do sports. At the moment he is wearing black shoes, and he is going to play rugby in the playground.

dark (hair) —> fair (hair)

Đáp án:

This is my pen friend – Simon. He live in Liverpool, England. He is thirteen years old. Simon is good-looking boy. He is short, straight dark hair and blue eyes. He has a round face. As you can see, he is slim and very tall. He wears glasses. He likes to do sports. At the moment he is wearing black shoes, and he is going to play rugby in the playground.

live => lives

Giải thích: Thì hiện tại đơn chủ ngữ số ít động từ phải chia

good-looking boy => a good-looking boy

Giải thích: cụm danh từ thiếu mạo từ đứng trước

is short => has short

Giải thích: short là tính từ nên cần to be đứng trước nó

wear glasses => doesn’t wear glasses

Giải thích: Dựa vào dẫn chứng nhân vật không đeo kính nên phải dùng thể phủ định

black shoes => sports shoes/ trainers

Giải thích:Dựa vào dẫn chứng nhân vật đi giày thể thao

Tạm dịch:

Đây là bạn qua thư của tôi – Simon. Bạn ấy sống ở Liverpool, nước Anh. Bạn ấy 13 tuổi. Simon ưa nhìn. Bạn ấy có mái tóc ngắn đen thẳng và mắt xanh. Bạn ấy có khuôn mặt tròn. Như bạn có thể thấy, bạn mảnh mai và rất cao. Bạn ấy không đeo kính. Bạn ấy thích thể thao. Hiện tại bạn ấy đang mang giày thể thao, à bạn ấy sắp chơi bóng bầu dục ở sân bóng.

Task 8. Write full sentences to make a paragraph, using the suggested words and phrases given. ( 2.0 p)

< Viết những câu hoàn chỉnh để tạo thành đoạn văn, sử dụng những từ và cụm từ cho sẵn.>

Annette Walkers/my pen friend.

Đáp án: Annette Walkers is my pen friend.

Giải thích: miêu tả một sự thật trong hiện tại dùng thì hiện tại đơn

Tạm dịch: Annette Walkers là bạn qua thư của tôi.

She/live/Sydney/Australia.

Đáp án: She lives in Sydney, Australia.

Giải thích:miêu tả một sự thật trong hiện tại dùng thì hiện tại đơn

Tạm dịch: Bạn ấy sống ở Sydney, nước Úc.

She/13 years old/and/grade 8.

Đáp án: She is 13 years old, and she is now in grade 8.

Giải thích:miêu tả một sự thật trong hiện tại dùng thì hiện tại đơn

Tạm dịch: Bạn ấy 13 tuổi, và bây giờ bạn ấy học lớp 8.

have/younger brother/name/Bruce Walkers.

Đáp án: She has a younger brother, and his name is Bruce Walkers.

Giải thích:miêu tả một sự thật trong hiện tại dùng thì hiện tại đơn

Tạm dịch: Bạn ấy có 1 người em trai, và tên của em ấy là Bruce Walkers.

like/music/swimming/and/the cinema.

Đáp án: She likes music, swimming, and the cinema.

Giải thích:miêu tả một sự thật trong hiện tại dùng thì hiện tại đơn

Tạm dịch: Bạn ấy thích âm nhạc, bơi lội và hát kịch.

She/have/fair hair/blue eyes/very lovely.

Đáp án: She has fair hair, blue eyes, and she is very lovely.

Giải thích:miêu tả một sự thật trong hiện tại dùng thì hiện tại đơn

Tạm dịch: Bạn ấy có mái tóc vàng hoe, mắt xanh và bạn ấy rất xinh xắn.

We/first meet/last summer/when/come to Ha Noi/her parents.

Đáp án: We first met last summer when she came to Ha Noi with her parents.

Giải thích: diễn tả một việc từng xảy ra sử dụng thì quá khứ đơn (first/ last summer)

Tạm dịch: Chúng tôi gặp nhau lần đầu tiên mùa hè năm ngoái khi bạn ấy đến Hà Nội cùng bố mẹ bạn ấy.

often email/each other/have a chat.

Đáp án: We often e-mail to each other and/ to have a chat.

Giải thích:miêu tả một sự việc thường xuyên xảy ra trong hiện tại dùng thì hiện tại đơn (often)

Tạm dịch: chúng tôi thường gửi thư điện tử và tán gẫu với nhau

come/Ha Noi/again/a tour/next summer.

Đáp án: She is going to Ha Noi again on a tour next summer.

Giải thích: miêu tả một dự định trong tương lai sử dụng cấu trúc tương lai gần

Tạm dịch: Bạn ấy định đến Hà Nội lần nữa trong chuyến du lịch mùa hè năm tới.

hope/have a good time/together/then.

Đáp án: I hope we will have a good time together again.

Giải thích: diễn tả một dự định trong tương lai sử dụng thì tương lai đơn

Tạm dịch: Tôi hy vọng chúng sẽ lại có khoảng thời gian vui vẻ bên nhau.

Để việc học tiếng Anh trở nên thú vị và chưa bao giờ là nhàm chán, hãy cùng tham khảo sách hướng dẫn não 1500 từ tiếng Anh – trọn bộ giải pháp về từ vựng và phát âm, hỗ trợ các em thu nạp được khối lượng từ vựng khổng lồ chỉ trong khoảng thời gian cực ngắn. Phương pháp học thông minh của người Do Thái sẽ giúp các em ghi nhớ từ vựng theo nhiều chủ đề khác nhau và có tính liên kết chặt chẽ, hỗ trợ nâng cao hiệu quả học tập rất nhiều.

Xem thêm: Giải Vở Bài Tập Toán Lớp 2 Tập 2 Trang 71 Sgk Toán 2, Bài 71 : Đường Thẳng

Và trên đây, StepUp tổng hợp toàn bộ lời giải, đáp án chính xác bài tập tiếng Anh lớp 6 unit 3 giúp các em có thêm phần tài liệu tham khảo để dễ dàng làm bài tập và nâng cao điểm số học tập hiệu quả. Chúc các em tiếp thu thêm thật nhiều kiến thức bổ ích trong bài viết này và đừng quên theo dõi Step Up ở các bài viết khác.

Xem thêm bài viết thuộc chuyên mục: Bài tập