Giúp Hàm Trả Về Giá Trị Rỗng Trong Excel Với Điều Kiện Là Chữ Và Số Như Thế Nào?

Cập nhật các hàm If trong excel | Cách sử dụng hàm if từ cơ bản đến nâng cao cho dân văn phòng, kế toán hay các bạn sinh viên dùng để tính toán so sánh các điều kiện với nhau. Vậy hàm if là gì? Hàm if trong excel có công dụng gì và cách sử dụng hàm If như thế nào cho đúng.

Đang xem: Trả về giá trị rỗng trong excel

Dưới đây lingocard.vn chia sẻ các cách sử dụng hàm if trong excel từ cơ bản đến nâng cao cho mọi người để biết cách sử dụng trong công việc và học tập nhé.

Cách sử dụng hàm If trong excelVí dụ sử dụng hàm IF trong excelCách sử dụng hàm IF với nhiều điều kiện

Hàm IF là gì?

Hàm IF là một trong những hàm phổ biến nhất trong Excel, hàm này cho phép bạn thực hiện so sánh lô-gic giữa một giá trị với giá trị bạn mong muốn. Ngoài ra hãy theo dõi các hàm trong excel để biết cách áp dụng các hàm khác nhau về tính toán

*

Vì vậy, một câu lệnh IF có thể có hai kết quả. Kết quả đầu tiên là nếu so sánh của bạn là True, kết quả thứ hai là nếu so sánh của bạn là False.

Ví dụ: =IF(C2 = Có,1,2) cho biết IF(C2 = Có, thì trả về 1, nếu không thì trả về 2).

Cách sử dụng hàm If trong excel

Bạn chưa biết cách sử dụng hàm IF cho excel với các điều kiện, công thứ tính toán vậy hãy cùng theo dõi ngay cú pháp sử dụng hàm IF có ví dụ kèm theo ngay bên dưới nhé.

Cú pháp sử dụng hàm IF: IF(logical_test, value_if_true, )

logical_test : Điều kiện bạn muốn kiểm tra.value_if_true : Giá trị bạn muốn trả về nếu kết quả của logical_test là ĐÚNG.value_if_false: Giá trị bạn muốn trả về nếu kết quả của logical_test là SAI.

Ví dụ 1: Công thức sau sẽ trả về từ “Good” nếu giá trị ở ô B1 lớn hơn 10: =IF(B1>10, “Good”)

Value_if_false: là giá trị mà hàm sẽ trả về nếu biểu thức logic cho giá trị FALSE hay nói cách khác là điều kiện không thỏa mãn. Không bắt buộc phải có.

Ví dụ 2: Nếu bạn thêm biến thứ 3 là “Bad” vào công thức ở ví dụ trên, nó sẽ trả về từ “Good” nếu giá trị ở trong ô B1 lớn hơn 10, còn nếu ngược lại thì giá trị trả về sẽ là “Bad”: =IF(B1>10, “Good”, “Bad”)

*

ví dụ sử dụng hàm if trong excel

Ví dụ sử dụng hàm IF trong excel

Bây giờ bạn đã quen thuộc với cú pháp của hàm IF, hãy xem xét một số ví dụ về công thức và tìm hiểu cách sử dụng hàm IF như là một hàm tính toán trong Excel với các với các con số, văn bản và ngày tháng.

Ví dụ sử dụng hàm IF các con số

Công thức ví dụ về hàm IF cho phép so sánh số học, toán học như: Lớn hơn, nhỏ hơn, bằng ( >,

Điều kiện Toán tử Ví dụ về công thức Mô tả
Lớn hơn > =IF(A2>5, “OK”,) Nếu số trong ô A2 lớn hơn 5 thì công thức sẽ trả về giá trị là “OK”, ngược lại thì trả về 0
Nhỏ hơn =IF(A25, “Wrong number”, “OK”) Nếu số trong ô A2 khác 5 thì công thức sẽ trả về giá trị là “Wrong Number”, ngược lại thì sẽ hiển thị “OK”
Lớn hơn hoặc bằng >= =IF(A2>=5, “OK”, “Poor”) Nếu số trong ô A2 lớn hơn hoặc bằng 5 thì công thức sẽ trả về giá trị là “OK”, ngược lại thì sẽ hiển thị “Poor”
Nhỏ hơn hoặc bằng

Bảng các giá trị khi sử dụng hàm ìF trong toán học: lớn , nhỏ, bằngSử dụng hàm IF trong văn bản

Nhìn chung, khi bạn viết công thức hàm IF cho các giá trị văn bản thay vì các toán tử “bằng” hoặc “không bằng” thì hãy theo dõi một vài ví dụ dưới đây.

Ví dụ: Công thức hàm If không phân biệt chữ hoa hay chữ thường cho các ký tự

Giống như phần lớn các chức năng của Excel, hàm IF được mặc định không phân biệt chữ hoa hay chữ thường. Điều này có nghĩa rằng các biểu thức logic có chứa ký tự không thể phân biệt được kiểu chữ hoa hay thường trong công thức hàm IF

Ví dụ, Công thức hàm IF dưới đây trả về giá trị “Yes” hoặc “No” dựa trên trạng thái giao hàng (cột C)

=IF(C2=”delivered”, “No”, “Yes”)

Công thức này nói lên rằng Excel sẽ trả về “No” nếu một ô trong cột C bao gồm từ “Delivered”, còn ngược lại thì sẽ trả về “Yes”.Không quan trọng là bạn gõ từ “Delivered” như thế nào trong tham số biểu thức logic – “delivered”, “Delivered”, hay “DELIVERED”.Cũng không quan trọng liệu từ “Delivered” được viết hoa hay thường ở trong bảng, như minh họa trong hình dưới đây.

Xem thêm: Đồ Án Tốt Nghiệp 5G – hướng dẫn Tài Liệu He Thong Thong Tin Di Dong 5G

*

Ví dụ sử dùng hàm IF cho ngày tháng

Thoạt nhìn thì công thức hàm IF đối với ngày tháng giống như đối với số và ký tự chúng ta vừa đề cập. Nhưng đáng tiếc là không phải như vậy.

Ví Dụ: Công thức hàm If cho ngày tháng với hàm Datevalue

=IF(C2

*

*

*

ví dụ sử dung Sử dụng hàm IF với hàm OR trong excel

Sử dụng IF với các hàm AND và OR

Trong trường hợp bạn phải đánh giá dữ liệu của mình dựa trên nhiều điều kiện, sẽ phải sử dụng cả hai hàm AND và OR cùng một lúc. Trong bảng trên, giả sử bạn có các tiêu chí sau để đánh giá điều kiện đạt của học sinh:

Điều kiện 1: cột B> = 20 và cột C> = 25Điều kiện 2: cột B> = 15 và cột C> = 20

Nếu một trong các điều kiện trên được đáp ứng thì bạn đó được coi là đã vượt qua, nếu không thì trượt.

Công thức có vẻ phức tạp, nhưng thực ra cũng không quá khó lắm. Bạn chỉ cần biểu thị hai điều kiện là các câu lệnh AND và đặt chúng trong hàm OR vì không yêu cầu cả hai điều kiện được đáp ứng, chỉ cần một trong hai điều kiện đáp ứng là đủ:

Cú Pháp:

OR(AND(B2>=20;C2>=25)

;AND(B2>=15;C2>=20)

Cuối cùng, sử dụng hàm OR ở trên làm điều kiện kiểm tra logic trong hàm IF và cung cấp các đối số TRUE (Đúng) và FALSE (Sai). Kết quả là bạn sẽ nhận được công thức IF sau với nhiều điều kiện AND/OR:

*

Công thức:

=IF(OR(AND(B2>=20;C2>=25)

;AND(B2>=15;C2>=20));”Đậu”;”Trượt”)

Đương nhiên, bạn không bị giới hạn khi chỉ sử dụng với hai hàm là AND/OR trong các công thức IF của Excel, mà có thể sử dụng nhiều chức năng logic như logic kinh doanh của bạn yêu cầu, miễn là:

Trong Excel 2016, 2013, 2010 và 2007, công thức không bao gồm quá 255 đối số và tổng độ dài của công thức không vượt quá 8.192 ký tự.Trong Excel 2003 trở xuống, có thể sử dụng tối đa 30 đối số và tổng độ dài công thức không vượt quá 1.024 ký tự.

Hàm IF lồng nhau sử dụng nhiều câu lệnh

Nếu cần tạo các kiểm tra logic phức tạp hơn cho dữ liệu của mình, bạn có thể bao gồm các câu lệnh IF bổ sung trong các đối số TRUE (Đúng) và FALSE (Sai) của các công thức IF.

Các hàm IF này được gọi là các hàm IF lồng nhau và nó đặc biệt hữu ích nếu bạn muốn công thức của mình trả về 3 hoặc nhiều kết quả khác nhau.

Ví Dụ: Bạn không chỉ muốn đủ điều kiện để đạt kết quả là Đậu/Trượt, mà xác định tổng điểm là “Tốt”, “Đạt yêu cầu” và “Kém “. Ví dụ:

Tốt: 60 trở lên (> = 60)Đạt yêu cầu: từ 40 đến 60 (> 40 đến Kém: 40 hoặc ít hơn (

Để bắt đầu, cần chèn thêm một cột tổng số điểm cột (D) của hai cột B và C với công thức tính tổng các số trong cột B và C: =B2+C2

*

Bây giờ chỉ cần viết một hàm IF lồng nhau dựa trên các điều kiện trên. Lúc này công thức hàm IF lồng nhau sẽ như sau:

=IF(D2>=60;”Tốt”;IF(D2>40;”Đạt yêu cầu”;”Kém”))

Như bạn thấy, chỉ cần một hàm IF lồng nhau là đủ trong trường hợp này. Đương nhiên, bạn có thể lồng nhiều hàm IF hơn nếu bạn muốn.

Ví dụ: =IF(D2>=70;”Xuất sắc”;IF(D2>=60;”Tốt”;IF(D2>40;”Đạt yêu cầu”;”Kém”)))

Công thức trên thêm một điều kiện nữa đó là tổng số điểm 70 và nhiều hơn nữa đủ điều kiện là “Xuất sắc”.

*

Sử dụng hàm IF với các hàm SUM

Nhưng nếu bảng của bạn có cấu trúc được xác định trước mà không cho phép bất kỳ sửa đổi nào? Trong trường hợp này, thay vì thêm cột trợ giúp, bạn có thể thêm giá trị trực tiếp vào công thức IF của mình, như sau:

Công thức: =IF((B2+C2)>=60;”Tốt”;IF((B2+C2)=>40;”Đạt yêu cầu”;”Kém”))

*

Nhưng nếu bảng của bạn chứa nhiều điểm riêng lẻ với rất nhiều cột khác nhau thì sao? Tổng hợp rất nhiều số liệu trực tiếp trong công thức IF sẽ làm cho nó rất lớn. Một cách khác là nhúng hàm SUM trong bài kiểm tra logic của IF, lúc này công thức trên sẽ sửa thành:

=IF(SUM(B2:F2)>=120;”Tốt”;

IF(SUM(B2:F2)>=90;”Đạt yêu cầu”;”Kém”))

*

Theo cách tương tự, bạn có thể sử dụng các hàm Excel khác trong kiểm tra logic các công thức với hàm IF của mình:

Sử dụng hàm IF và AVERAGE

Công thức: =IF(AVERAGE(B2:F2)>=30;”Tốt”;

IF(AVERAGE(B2:F2)>=25;”Đạt yêu cầu”;”Kém”))

Công thức sẽ trả về là “Tốt” nếu điểm trung bình trong các cột B đến F bằng hoặc lớn hơn 30, “Đạt yêu cầu” nếu điểm trung bình nằm trong khoảng từ 29 đến 25 và “Kém” nếu dưới 25.

Sử dụng hàm IF và MAX/MIN

Để tìm điểm cao nhất và thấp nhất, bạn có thể sử dụng kết hợp với các hàm MAX và MIN tương ứng. Giả sử rằng cột F là cột tổng điểm, các công thức dưới đây sẽ như sau:

MAX: =IF(F2=MAX($F$2:$F$6);”Tốt nhất”;””)MIN: =IF(F3=MIN($F$2:$F$6);”Kém nhất”;””)

Nếu bạn muốn có cả kết quả Min và Max trong cùng một cột, có thể lồng một trong các hàm trên vào các hàm khác, ví dụ:

*

=IF(F2=MAX($F$2:$F$10);”Tốt nhất”;IF(F2=MIN($F$2:$F$10);”Kém nhất”;””))

Theo cách tương tự, bạn có thể sử dụng hàm IF với các hàm bảng tính tùy chỉnh của mình. Ngoài ra, Excel còn cung cấp một số hàm IF đặc biệt để phân tích và tính toán dữ liệu dựa trên các điều kiện khác nhau.

*

Sử dụng hàm IF với hàm ISNUMBER và ISTEXT

Đây là ví dụ về hàm IF lồng nhau trả về “Văn bản” nếu ô B1 chứa bất kỳ giá trị văn bản nào, “Số” nếu B1 chứa giá trị số và “Trống” nếu B1 trống.

=IF(ISTEXT(B1);”Văn bản”;

IF(ISNUMBER(B1);”Số”;IF(ISBLANK(B1);”Trống”;””)))

Ghi chú. Công thức trên hiển thị kết quả là “Số” cho các giá trị số và ngày. Điều này là do Microsoft Excel lưu trữ ngày dưới dạng số, bắt đầu từ ngày 1 tháng 1 năm 1900, tương đương với 1.

Xem thêm: Cách Tạo Bảng Excel Trong Word 2007, 2010, 2013, Cách Sử Dụng Bảng Tính Excel Trong Microsoft Word

*

Như vậy trên đây là toàn bộ các công thức liên quan cách sử dụng về hàm if trong excle từ cơ bản đến nâng cao cao cho dân văn phòng, kế toán sử dụng một cách chuyên nghiệp có ví dụ lời giải.

Hãy cùng group tin học cùng tìm hiểu và học tập các thủ thuật mới nhất về các hàm if trong excel một cách đơn giản nhất để giúp bạn trong công việc một cách nhanh và hiệu quả nhất

Xem thêm bài viết thuộc chuyên mục: Excel