Toán Lớp 6 Bài Tập Hợp Phần Tử Của Tập Hợp Và Phần Tử Của Tập Hợp

Để làm quen với kiến thức toán lớp 6 đầu tiên ta sẽ ôn tập và hệ thống hóa nội dung về số tự nhiên. Đầu tiên ta sẽ làm quen vớitập hợpcác kí hiệu tập hợp qua bài học đầu tiên làTập hợp và Phần tử của tập hợp.

Đang xem: Toán lớp 6 bài tập hợp phần tử của tập hợp

Nội dung bài học sẽ giúp các em nắm được khái niệm thế nào là Tập hợp, phần tử của tập hợp,cách viết tập h. Cùng với những ví dụ minh họa các dạng toán liên quan đếnTập hợp và phần tử của tập hợpsẽ giúp các em hình thành và phát triển kĩ năng giải bài tập ở dạng toán này.

1. Tóm tắt lý thuyết

1.1. Định nghĩa

1.2. Cách viết các ký hiệu

2. Bài tập minh họa

3. Luyện tập Bài 1 Số học 6

3.1 Trắc nghiệm về tập hợp và phần tử của tập hợp

3.2 Bài tập SGK về Tập hợp và số phần tử của tập hợp

4. Hỏi đáp về tập hợp và phần tử của tập hợp

VD:

– Tập hợp các em học sinh lớp 61

– Tập hợp các số tự nhiên là bội số của 10 và nhỏ hơn 100

– Tập hợp các chữ cái a, b, c, d

*

H1: Hình minh hoạ tập hợp

– Tên tập hợp được đặt bằng chữ cái in hoa.

VD:A= { 0; 1; 2; 3 }

B= { a; b; c; d }C= { x(in)N/ x(in)N/ x=2k+1; x(in)A đọc a làphần tửcủa tập hợp A hayphần tửathuộctập hợpA.

a(
otin)A đọc a không làphần tửcủa tập hợp A hayphần tửa không thuộctập hợpA.

– Một tập hợp có thể có một phần tử, có nhiều phần tử, có vô số phần tử, cũng có thể không có phần tử nào là tập hợp rỗng kí hiệu (emptyset).

– Nếu mọi phần tử của tập hợp A đều thuộc tập hợp B thì tập hợp A gọi là tập hợp con của tập hợp B. Kí hiệu: A (subset)B đọc là: A là tập hợp con của tập hợp B hoặc A được chứa trong B hoặc B chứa A.

– Mỗi tập hợp đều là tập hợp con của chính nó và tập hợp rỗng là tập hợp con của mọi tập hợp.

*

H2: Minh họa tập hợp A là tập hợp con của tập hợp B

* Cách tìm số tập hợp con của một tập hợp: Nếu A có n phần tử thì số tập hợp con của tập hợp A là 2n.

Xem thêm: Dàn Ý Bài Văn Nghị Luận Về Tấm Gương Nghèo Vượt Khó, Lập Dàn Ý Kể Về Một Tấm Gương Vượt Khó Mà Em Biết

a. Hãy liệt kê các phần tử của tập hợp A.

b. Điền kí hiệu thích hợp vào ô vuông

b < >A; c < > A; h < > A

Hướng dẫn

a/ A = {a, c, h, i, m, n, ô, p, t}

b/ b(
otin)A ; c(in)A; h(in)A

Lưu ý HS: Bài toán trên không phân biệt chữ in hoa và chữ in thường trong cụm từ đã cho.

Bài 2: Cho tập hợp các chữ cái X = {A, C, O}

a/ Tìm cụm chữ tạo thành từ các chữ của tập hợp X.

b/ Viết tập hợp X bằng cách chỉ ra các tính chất đặc trưng cho các phần tử của X.

Hướng dẫn

a/ Chẳng hạn cụm từ “CA CAO”

b/ X = {x: x-chữ cái trong cụm chữ “CA CAO”}

Bài 3: Cho tập hợp A = {1; 2;3;x; a; b}

a/ Hãy chỉ rõ các tập hợp con của A có 1 phần tử.

b/ Hãy chỉ rõ các tập hợp con của A có 2 phần tử.

c/ Tập hợp B = {a, b, c} có phải là tập hợp con của A không?

Hướng dẫn

a/ {1} { 2} { a } { b} ….

Xem thêm: Trắc Nghiệm Tính Cách Vnexpress, Trắc Nghiệm Tính Cách

b/ {1; 2} {1; a} {1; b} {2; a} {2; b} { a; b} ……

c/ Tập hợp B không phải là tập hợp con của tập hợp A bởi vì tập hợp B có phần tử c nhưng phần tử c lại không thuộc tập hợp A

Bài 4: Cho tập hợp B = {a, b, c}. Hỏi tập hợp B có tất cả bao nhiêu tập hợp con?

Hướng dẫn

– Tập hợp con của B không có phần từ nào là 1:(emptyset)

– Các tập hợp con của B có một phần tử là 3: {a}, {b}, {c}

– Các tập hợp con của B có hai phần tử là 3: {a,b}, {a,c}, {b,c}

– Tập hợp con của B có 3 phần tử chính là 1: {a, b, c}

Vậy tập hợp A có tất cả là 1+3+3+1 = 8 tập hợp con = 23

Ghi chú: Một tập hợp A bất kỳ luôn có hai tập hợp con đặc biệt là tập hợp rỗng và chính tập hợp A.Nếu A có n phần tử thì số tập hợp con của tập hợp A là 2n.

Xem thêm bài viết thuộc chuyên mục: Bài tập