Tiết 22 Phương Trình Hóa Học Lớp 8 Bài 22: Tính Theo Phương Trình Hóa Học

– Biết lập phương trình hoá học khi biết các chất phản ứng (tham gia) và sản phẩm.

3.Thái độ: Yêu thích môn học và có tinh thàn tưong tác nhóm.

4. Trọng tâm: Biết cách lập phương trình hóa học.

II. CHUẨN BỊ:

1.Đồ dùng dạy học:

a.Giáo viên: Hình 2.5/ 48 SGK.

Bảng phụ ghi một số sơ đồ phản ứng.

b.Học sinh: Tìm hiểu nội dung bài học trước khi lên lớp.

2.Phương pháp: Làm mẫu bắt chước, hỏi đáp, làm việc nhóm

Đang xem: Tiết 22 phương trình hóa học lớp 8

*
*

Xem thêm: Kiến Trúc Đồ Án Biệt Thự 2 Tầng 300M2 Đẹp Như Lâu Đài Mini, Đồ Án Biệt Thự 2 Tầng

Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học 8 – Tiết 22, Bài 16: Phương trình hóa học (Tiết 1) – Nguyễn Thị Hạnh, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Xem thêm: đoạn văn nghị luận về tình yêu học đường

Tuần 11 Ngày soạn: /11/2012Tiết 22 Ngày dạy: /11/2012Bài 16: PHƯƠNG TRÌNH HOÁ HỌC (tiết 1)I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Qua bài học HS biết được:- Phương trình hoá học biểu diễn phản ứng hoá học.- Các bước lập phương trình hoá học.2. Kĩ năng: – Biết lập phương trình hoá học khi biết các chất phản ứng (tham gia) và sản phẩm. 3.Thái độ: Yêu thích môn học và có tinh thàn tưong tác nhóm. 4. Trọng tâm: Biết cách lập phương trình hóa học.II. CHUẨN BỊ:1.Đồ dùng dạy học:a.Giáo viên: Hình 2.5/ 48 SGK. Bảng phụ ghi một số sơ đồ phản ứng. b.Học sinh: Tìm hiểu nội dung bài học trước khi lên lớp.2.Phương pháp: Làm mẫu bắt chước, hỏi đáp, làm việc nhóm.III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC1.Ổn định lớp học (1’): 8A2/ 8A4/ 8A5/ 2. Kiểm tra bài cũ (10’): HS1: Phát biểu nội dung định luật bảo toàn khối lượng và biểu thức của định luật. HS2: Sữa bài tập 3/ 54 SGK.3. Bài mới: Làm cách nào để biểu diễn một phản ứng hoá học? Cách biểu diễn ra sao? Chúng ta cùng tìm hiểu.Hoạt động của GVHoạt động của HSNội dung Hoạt động 1. Tìm hiểu về phương trình hoá học(10’).- GV: Từ phương trình chữ bài tập số 3, yêu cầu HS viết phương trình hoá học bằng cách thay CTHH của các chất.- GV: Yêu cầu HS so sánh số nguyên tử của mỗi nguyên tố ở hai vế trong PT trên.- GV: Hướng dẫn HS cách để cân bằng số nguyên tử của mỗi nguyên tố.- GV: Yêu cầu HS so sánh tiếp.- GV: Hường dẫn HS cân bằng Mg.- HS: Viết PTHH theo hướng dẫn của GV: Mg + O2 MgO- HS: Dựa vào PTHH để so sánh.- HS: Thực hiện cân bằng theo hướng dẫn của GV: Mg + O2 2MgO- HS: Oxi bằng nhau Mg không bằng nhau.- HS: Thực hiện: 2Mg + O2 2MgOI. Lập phương trình hoá học1. Phương trình hoá học- Ví dụ1 : 2Mg + O2 ” 2MgOVí dụ 2:Hidro + Oxi ” nước2H2 + O2 “2 H2OHoạt động của GVHoạt động của HSNội dung- GV: Số nguyên tử của mỗi nguyên tố đã bằng nhau Phương trình đã lập đúng – GV: Phân biệt các số trong phương trình hoá học. – GV: Treo hình 2.5 SGK và yêu cầu HS viết phương trình phản ứng giữa H và O theo các bước hướng dẫn của GV.- HS: Nghe giảng và ghi nhớ.- HS: Viết PTHH Hidro + Oxi nước 2H2 + O2 2 H2OHoạt động 2: Tìm hiểu các bước lập phương trình hoá học(10’).- GV: Qua 2 ví dụ trên yêu cầu hs hãy thảo luận nhóm cho biết các bước lập phương trình hoá học ?- GV: Đưa bài tập: biết photpho khi bi đốt cháy trong oxi thu được hợp chất diphotpho pentaoxit. Hãy lập phương trình hoá học của phản ứng.- HS thảo luận nhóm trả lời: Các bước lập phương trình hoá học:B1: Viết sơ đồ phản ứngB2: Cân bằng số nguyên tử của mỗi nguyên tốB3: Viết phương trình hoá học – HS: Suy nghĩ và thực hiện viết PTHH: 4P + 5O2 2P2O52.Các bước lập phương trình hoá học:B1: Viết sơ đồ phản ứngB2: Cân bằng số nguyên tử của mỗi nguyên tốB3: Viết phương trình hoá học 4P + 5O2 ” 2P2O5Hoạt động 3. Luyện tập(13’).- GV: Yêu cầu HS lập một số phương trình hóa học sau:a Fe + Cl2 —–> FeCl3b. SO2 + O2 —–> SO3c.Na2SO4 + BaCl2 —–> NaCl + BaSO4.- GV: Định hướng cách cân bằng từng sơ đồ một theo các bước đã nêu ở phần trên.- HS: Suy nghĩ và thảo luận làm bài tập trong 5’:- HS: Thực hiện cân bằng theo hướng dẫn của GV.a. 2Fe + 3Cl2 2FeCl3b. 2SO2 + O2 2SO3c.Na2SO4 + BaCl2 2NaCl + BaSO44.Củng cố:5. Nhận xét và dặn dò:- Về nhà học bài và làm bài tập về nhà: 2,3,4,5,7SGK/ 57. – Chuẩn bị phần tiếp theo của bài.IV. RÚT KINH NGHIỆM:

Xem thêm bài viết thuộc chuyên mục: Phương trình