Excel cho lingocard.vn 365 Excel cho lingocard.vn 365 dành cho máy Mac Excel cho web Excel 2019 Excel 2016 Excel 2019 for Mac Excel 2013 Excel 2010 Excel 2007 Excel 2016 for Mac Excel for Mac 2011 Excel for iPad Excel for iPhone Excel cho máy tính bảng Android Excel cho điện thoại Android Excel for Windows Phone 10 Excel Mobile Xem thêm…Ít hơn
Nhiều người dùng nhận thấy việc sử dụng bàn phím bên ngoài với phím tắt cho Excel giúp họ làm việc hiệu quả hơn. Đối với những người dùng bị khiếm khuyết về vận động hoặc thị giác, việc sử dụng phím tắt có thể sẽ dễ dàng hơn so với việc sử dụng màn hình cảm ứng và là phương pháp thay thế thiết yếu cho việc sử dụng chuột.
Lưu ý:
Các phím tắt trong chủ đề này liên quan tới bố cục bàn phím Hoa Kỳ. Phím trên các bố cục khác có thể không hoàn toàn giống với phím trên bàn phím Hoa Kỳ.
Đang xem: Thủ thuật phím tắt trong excel
Dấu cộng (+) trong phím tắt có nghĩa là bạn cần nhấn nhiều phím cùng lúc.
Dấu phẩy (,) trong phím tắt có nghĩa là bạn cần nhấn nhiều phím theo thứ tự.
Bài viết này mô tả các phím tắt, phím chức năng và một số phím tắt phổ biến khác trong Excel cho Windows.
Lưu ý:
Để tìm nhanh phím tắt trong bài viết này, bạn có thể sử dụng tính năng Tìm kiếm. Nhấn Ctrl+F, rồi nhập từ bạn muốn tìm kiếm.
Các phím tắt trên dải băng
Các phím tắt để định dạng ô
Bảng này liệt kê các phím thường được sử dụng nhất trong Excel.
Đóng sổ làm việc |
Ctrl+W |
Mở sổ làm việc |
Ctrl+O |
Đi đến tab Trang đầu |
Alt+H |
Lưu sổ làm việc |
Ctrl+S |
Sao chép |
Ctrl+C |
Dán |
Ctrl+V |
Hoàn tác |
Ctrl+Z |
Xóa nội dung trong ô |
Xóa |
Chọn màu tô |
Alt+H, H |
Cắt |
Ctrl+X |
Đi đến tab Chèn |
Alt+N |
Đậm |
Ctrl+B |
Căn giữa nội dung của ô |
Alt+H, R, A |
Đi đến tab Bố trí Trang |
Alt+P |
Đi đến tab Dữ liệu |
Alt+A |
Đi đến tab Xem |
Alt+W |
Mở menu ngữ cảnh |
Shift+F10 hoặc Phím ngữ cảnh |
Thêm viền |
Alt+H, B |
Xóa cột |
Alt+H, D, C |
Đi đến tab Công thức |
Alt+M |
Ẩn các hàng đã chọn |
Ctrl+9 |
Ẩn các cột đã chọn |
Ctrl+0 |
Đầu Trang
Dải băng sẽ nhóm các tùy chọn liên quan trên các tab. Ví dụ: Trong tab Trang chỉ, nhóm Số bao gồm tùy chọn Định dạng số. Nhấn phím Alt để hiển thị các phím tắt trên dải băng, được gọi là Mẹo phím. Các phím này sẽ hiển thị dưới dạng chữ cái trong hình ảnh nhỏ bên cạnh các tab và tùy chọn như hình dưới đây.
Bạn có thể kết hợp các chữ Mẹo phím với phím Alt để tạo phím tắt, được gọi là Phím truy nhập cho các tùy chọn trên dải băng. Ví dụ: Nhấn Alt+H để mở tab Trang chủ và Alt+Q để chuyển đến trường Cho tôi biết hoặc Tìm kiếm. Nhấn Alt một lần nữa để xem Mẹo phím của các tùy chọn đối với các tab đã chọn.
Trong Office 2013 và Office 2010, hầu hết các phím tắt menu cũ sử dụng phím Alt đều vẫn hoạt động. Tuy nhiên, bạn cần biết toàn bộ phím tắt. Ví dụ: Nhấn Alt, rồi nhấn một phím menu cũ như E (Chỉnh sửa), V (Xem), I (Chèn), v.v. Một thông báo bật lên cho biết bạn đang sử dụng phím truy nhập từ phiên bản lingocard.vn Office cũ. Nếu bạn biết toàn bộ dãy phím, hãy tiếp tục và sử dụng dãy phím đó. Nếu bạn không biết dãy phím này, hãy nhấn Esc và sử dụng Mẹo phím thay vào đó.
Để chuyển trực tiếp đến một tab trên dải băng, hãy nhấn một trong các phím truy nhập sau. Các tab khác có thể xuất hiện tùy theo lựa chọn của bạn trong trang tính.
Chuyển đến hộp thoại Cho tôi biết hoặc trường Tìm kiếm trên Dải băng, rồi nhập từ tìm kiếm để được hỗ trợ hoặc xem nội dung Trợ giúp. |
Alt+Q, rồi nhập từ tìm kiếm. |
Mở trang Tệp và sử dụng chế độ xem Backstage. |
Alt+F |
Mở tab Trang chủ, định dạng văn bản và số và sử dụng công cụ Tìm. |
Alt+H |
Mở tab Chèn, rồi chèn PivotTable, biểu đồ, phần bổ trợ, biểu đồ thu nhỏ, ảnh, hình dạng, đầu trang hoặc hộp văn bản. |
Alt+N |
Mở tab Bố trí trang, rồi làm việc với chủ đề, thiết lập trang, tỷ lệ và căn chỉnh. |
Alt+P |
Mở tab Công thức, rồi chèn, theo dõi và tùy chỉnh các hàm cũng như phép tính. |
Alt+M |
Mở tab Dữ liệu, rồi kết nối, sắp xếp, lọc, phân tích và làm việc với dữ liệu. |
Alt+A |
Mở tab Xem lại, rồi kiểm tra chính tả, thêm ghi chú và nhận xét theo chuỗi cũng như bảo vệ trang tính và sổ làm việc. |
Alt+R |
Mở tab Xem, rồi xem trước cách ngắt và bố trí trang, hiển thị và ẩn đường lưới cũng như đầu trang, đặt tỷ lệ thu phóng, quản lý cửa sổ và ngăn, cũng như xem macro. |
Alt+W |
Đầu Trang
Chọn tab hiện hoạt trên dải băng, rồi kích hoạt các phím truy nhập. |
Alt hoặc F10. Để di chuyển sang một tab khác, hãy sử dụng các phím truy nhập hoặc các phím mũi tên. |
Di chuyển tiêu điểm đến các lệnh trên dải băng. |
Phím Tab hoặc Shift+Tab |
Di chuyển lên xuống, sang trái hoặc phải tương ứng giữa các mục trên Dải băng. |
Phím mũi tên |
Kích hoạt một nút đã chọn. |
Phím cách hoặc Enter |
Mở danh sách cho một lệnh đã chọn. |
Phím mũi tên xuống |
Mở menu dành cho một nút đã chọn. |
Alt+phím mũi tên Xuống |
Khi mở một menu hoặc menu con, di chuyển đến lệnh tiếp theo. |
Phím mũi tên xuống |
Bung rộng hoặc thu gọn dải băng. |
Ctrl+F1 |
Mở menu ngữ cảnh. |
Shift+F10 Hoặc trên bàn phím Windows, phím Ngữ cảnh (giữa phím Alt và phím Ctrl bên phải) |
Di chuyển tới menu con khi mở hoặc chọn một menu chính. |
Phím mũi tên trái |
Đầu trang
Di chuyển tới ô trước đó trong trang tính hoặc tùy chọn trước đó trong hộp thoại. |
Shift+Tab |
Di chuyển lên một ô trong trang tính. |
Phím mũi tên lên |
Di chuyển xuống một ô trong trang tính. |
Phím mũi tên xuống |
Di chuyển sang trái một ô trong trang tính. |
Phím mũi tên trái |
Di chuyển sang phải một ô trong trang tính. |
Phím mũi tên phải |
Di chuyển đến cạnh vùng dữ liệu hiện tại trong trang tính. |
Ctrl+Phím mũi tên |
Vào chế độ Kết thúc, di chuyển tới ô không trống kế tiếp trong cùng một cột hoặc hàng với ô hiện hoạt và tắt chế độ Kết thúc. Nếu ô trống, di chuyển sang ô cuối cùng trong hàng hoặc cột. |
End, phím mũi tên |
Di chuyển tới ô cuối cùng trong trang tính, sang hàng được sử dụng thấp nhất trong cột ngoài cùng bên phải được sử dụng. |
Ctrl+End |
Mở rộng vùng chọn ô sang ô được sử dụng gần đây nhất trên trang tính (góc phía dưới bên phải). Xem thêm: Nghị Luận Về Một Ý Kiến Bàn Về Văn Học Ngắn Nhất, Soạn Bài Nghị Luận Về Một Ý Kiến Bàn Về Văn Học |
Ctrl+Shift+End |
Di chuyển sang ô ở góc trên bên trái của cửa sổ khi bật Scroll Lock. |
Home+Scroll Lock |
Di chuyển tới đầu trang tính. |
Ctrl+Home |
Di chuyển một màn hình xuống trong trang tính. |
Phím Page Down |
Di chuyển tới bảng tính tiếp theo trong sổ làm việc. |
Ctrl+Page Down |
Di chuyển một màn hình sang phải trong trang tính. |
Alt+Page Down |
Di chuyển lên một màn hình trong trang tính. |
Phím Page Up |
Di chuyển một màn hình sang trái trong trang tính. |
Alt+Page Up |
Di chuyển tới trang tính trước đó trong sổ làm việc. |
Ctrl+Page Up |
Di chuyển sang phải một ô trong trang tính. Hoặc trong trang tính được bảo vệ, di chuyển giữa các ô không bị khóa. |
Phím Tab |
Mở danh sách lựa chọn xác thực trên một ô được áp dụng tùy chọn xác thực dữ liệu. |
Alt+phím mũi tên Xuống |
Di chuyển xoay vòng qua các hình dạng trôi nổi, chẳng hạn như hộp văn bản hoặc hình ảnh. |
Ctrl+Alt+5, rồi phím Tab nhiều lần |
Thoát dẫn hướng hình dạng trôi nổi và trở về dẫn hướng bình thường. |
Esc |
Cuộn theo chiều ngang. |
Ctrl+Shift, sau đó cuộn con lăn chuột lên để di chuyển sang trái, xuống dưới để di chuyển sang phải |
Phóng to. |
CTRL+ALT+= |
Thu nhỏ. |
CTRL+ALT+- |
Đầu trang
Mở hộp thoại Định dạng ô. |
Ctrl+1 |
Định dạng phông chữ trong hộp thoại Định dạng ô. |
Ctrl+Shift+F hoặc Ctrl+Shift+P |
Chỉnh sửa ô hiện hoạt và đặt điểm chèn vào cuối nội dung của ô. Hoặc nếu ô bị tắt chức năng chỉnh sửa, hãy di chuyển điểm chèn vào thanh công thức. Nếu chỉnh sửa một công thức, hãy bật hoặc tắt chế độ Điểm để bạn có thể sử dụng phím mũi tên nhằm tạo tham chiếu. |
F2 |
Chèn ghi chú Mở và chỉnh sửa ghi chú trong ô |
Shift+F2 Shift+F2 |
Chèn nhận xét theo chuỗi Mở và trả lời nhận xét theo chuỗi |
Ctrl+Shift+F2 Ctrl+Shift+F2 |
Mở hộp thoại Chèn để chèn các ô trống. |
Ctrl+Shift+Dấu cộng (+) |
Mở hộp thoại Xóa để xóa các ô đã chọn. |
Ctrl+Dấu trừ (-) |
Nhập thời gian hiện tại. |
Ctrl+Shift+dấu hai chấm (:) |
Nhập ngày hiện tại. |
Ctrl+dấu chấm phẩy (;) |
Chuyển đổi giữa hiển thị các giá trị hoặc công thức ô trong trang tính. |
Ctrl+dấu huyền (`) |
Sao chép công thức từ ô bên trên ô hiện hoạt vào ô hoặc Thanh Công thức. |
Ctrl+dấu nháy đơn (“) |
Di chuyển các ô đã chọn. |
Ctrl+X |
Sao chép các ô đã chọn. |
Ctrl+C |
Dán nội dung tại điểm chèn, thay thế vùng chọn bất kỳ. |
Ctrl+V |
Mở hộp thoại Dán đặc biệt. |
Ctrl+Alt+V |
In nghiêng văn bản hoặc loại bỏ định dạng nghiêng. |
Ctrl+I hoặc Ctrl+3 |
In đậm văn bản hoặc loại bỏ định dạng đậm. |
Ctrl+B hoặc Ctrl+2 |
Gạch dưới văn bản hoặc loại bỏ gạch dưới. |
Ctrl+U hoặc Ctrl+4 |
Áp dụng hoặc loại bỏ định dạng gạch ngang. |
Ctrl+5 |
Chuyển đổi giữa ẩn đối tượng, hiển thị đối tượng và hiển thị chỗ dành sẵn cho đối tượng. |
Ctrl+6 |
Áp dụng viền ngoài cho các ô được chọn. |
Ctrl+Shift+dấu và (&) |
Loại bỏ viền ngoài khỏi các ô đã chọn. |
Ctrl+Shift+dấu gạch dưới (_) |
Hiển thị hoặc ẩn biểu tượng viền ngoài. |
Ctrl+8 |
Sử dụng lệnh Điền Xuống dưới để sao chép nội dung và định dạng của ô trên cùng từ dải ô đã chọn vào các ô bên dưới. |
Ctrl+D |
Áp dụng định dạng số Chung. Xem thêm: Vở Bài Tập Toán Lớp 4 Tập 1 Trang 86, Giải Bài Tập Toán 4 |
Ctrl+Shift+dấu ngã (~) |
Áp dụng định dạng Tiền tệ có hai chữ số thập phân (số âm đặt trong dấu ngoặc đơn). Xem thêm bài viết thuộc chuyên mục: Excel
|