Sơ Đồ Thủ Tục Thi Hành Án Dân Sự, Cơ Sở Dữ Liệu Quốc Gia Văn Bản Quy Phạm Pháp Luật

MỤC LỤC VĂN BẢN

*

BỘ TƯ PHÁP TỔNG CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ ——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc —————

Số: 273/QĐ-TCTHADS

Hà Nội, ngày 22 tháng 02 năm 2017

QUYẾT ĐỊNH

VỀVIỆC BAN HÀNH QUY TRÌNH TỔ CHỨC THI HÀNH ÁN TRONG NỘI BỘ CƠ QUAN THI HÀNH ÁNDÂN SỰ

TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC THIHÀNH ÁN DÂN SỰ

Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Nghiệp vụ1, Tổng cục Thi hành án dân sự,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèmtheo Quyết định này “Quy trình Tổ chức thi hành án trong nội bộ cơ quanthi hành án dân sự”.

Đang xem: Sơ đồ thủ tục thi hành án dân sự

Điều 2. Quyết địnhnày có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 3. Thủ trưởngcác đơn vị thuộc Tổng cục, Cục trưởng Cục Thi hành án dân sự tỉnh, thành phố trựcthuộc trung ương, Chi cục trưởng Chi cục Thi hành án dân sự quận, huyện, thịxã, thành phố thuộc tỉnh và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệmthi hành Quyết định này./.

Nơi nhận: – Như Điều 3 (để thực hiện); – Bộ trưởng (để báo cáo); – Thứ trưởng Trần Tiến Dũng (để báo cáo); – Cổng thông tin điện tử Bộ Tư pháp (để đăng tải); – Lưu: VT, Vụ NV1. Th 800b.

TỔNG CỤC TRƯỞNG Hoàng Sỹ Thành

QUY TRÌNH

TỔCHỨC THI HÀNH ÁN TRONG NỘI BỘ CƠ QUAN THI HÀNH ÁN DÂN SỰ(Banhành kèm theo Quyếtđịnh số 273/QĐ-TCTHADS ngày 22 tháng 02 năm 2017 của Tổng Cục Trưởng Tổng CụcThi Hành Án Dân Sự)

Phần I

NHỮNGQUY ĐỊNH CHUNG

1. Mục đích ban hành Quy trình

Quy trình này có Mục đích:

a) Quy định thống nhất trách nhiệm, nộidung công việc, mối quan hệ giữa các Phòng chuyên môn, giữa các cá nhân liênquan thuộc Cục, Chi cục Thi hành án dân sự.

b) Quy định rõ thời gian thực hiệntrong quá trình tổ chức thi hành án dân sự, nhằm đảm bảo việc tổ chức thi hànhán kịp thời, đúng pháp luật, đảm bảo quyền và lợi ích hợp pháp của các cơ quan,tổ chức và công dân.

c) Giúp quản lý hiệu quả hoạt động thihành án dân sự của các Cơ quan thi hành án dân sự địa phương.

2. Phạm vi Điều chỉnh của Quy trình

Quy trình này quy định việc phân côngnhiệm vụ trong nội bộ cơ quan thi hành án dân sự xuyên suốt quá trình tổ chứcthi hành án dân sự, cụ thể:

a) Việc thụ lý thi hành án, bao gồm việctiếp nhận yêu cầu thi hành án, bản án, quyết định do Tòa án, Trọng tài thương mại,Hội đồng xử lý vụ việc cạnh tranh chuyển (sau đây gọi là bản án), hồ sơ ủythác thi hành án; kiểm tra, xử lý yêucầu thi hành án, bản án, hồ sơ ủy thác thi hành án; ban hành quyết định thihành án và phân công Chấp hành viên tổ chức thi hành án.

b) Việc tổ chức thi hành án, bao gồmquá trình tổ chức thi hành quyết định thi hành án theo quy định của pháp luật từviệc lập hồ sơ thi hành án cho đến khi tổ chức thi hành án xong.

c) Việc thẩm tra, đưa hồ sơ thi hànhán vào lưu trữ.

3. Đối tượng áp dụng Quy trình

Quy trình này áp dụng đối với:

a) Cục Thi hành án dân sự tỉnh, thànhphố trực thuộc Trung ương;

b) Chi cục Thi hành án dân sự quận,huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh.

Phần II

SƠĐỒ QUY TRÌNH TỔ CHỨC THI HÀNH ÁN

*

Phần III

DIỄNGIẢI CHI TIẾT NỘI DUNG SƠ ĐỒ QUY TRÌNH TỔ CHỨC THI HÀNH ÁN

Mục 1. THỤ LÝ THIHÀNH ÁN

4. Phân công trách nhiệm thụ lý thihành án

4.1 Việc thụ lý thi hành án là giai đoạnđầu tiên của quy trình tổ chức thi hành án, do Văn phòng Cục (bộ phận thụ lý) chịu tráchnhiệm chính, tham mưu cho Cục trưởng thực hiện. Tại Chi cục do Thẩm tra viênChi cục, trường hợp Chi cục không có chức danh Thẩm tra viên thì Thư ký thihành án Chi cục (gọi tắt làThư ký) tham mưucho Chi cục trưởng thực hiện.

4.2 Nội dung công việc bao gồm:

a) Tiếp nhận yêu cầu thi hành án; tiếpnhận bản án; tiếp nhận hồ sơ ủy thác thi hành án;

b) Kiểm tra, xử lý yêu cầu thi hànhán, bản án, hồ sơ ủy thác thi hành án;

c) Soạn thảo, ký, phát hành quyết địnhthi hành án và phân công Chấp hành viên tổ chức thi hành án.

d) Thực hiện các công việc cần thiếtkhác theo quy định.

4.3 Thời hạn thực hiện: 05 ngày làm việc.Đối với quyết định áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời thì thực hiện ngay; đốivới quyết định của Tòa án giải quyết phá sản thì thực hiện trong thời hạn 03ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận yêu cầu thi hành án, bản án.

5. Tiếp nhận yêu cầu thi hành án, bảnán, hồ sơ ủy thác thi hành án

5.1 Việc tiếp nhận yêu cầu thi hànhán, bản án do Thẩm tra viên hoặc Thư ký chịu trách nhiệm chính. Văn thư, côngchức phụ trách bộ phận một cửa có trách nhiệm phối hợp thực hiện.

5.2 Nội dung công việc bao gồm:

a) Tiếp nhận trực tiếp (từ bộ phận mộtcửa).Viết Phiếu nhận đơn hoặc hướng dẫn cho người yêu cầu, lập biên bản ghi nhận yêucầu thi hành án trong trường hợp người yêu cầu trực tiếp trình bày bằng lờinói.

Trường hợp tiếp nhận trực tuyến thì thựchiện những công việc quy định tại Quy trình hỗ trợ trực tuyến yêu cầu thi hànhán. Trường hợp tiếp nhận qua đường bưu điện thì Văn thư tiếp nhận, vào Sổ côngvăn đến rồi chuyển ngay cho Thẩm tra viên hoặc Thư ký được phân công.

b) Vào Sổ nhận yêu cầu thi hành án, Sổnhận bản án, quyết định, sổ nhận quyết định ủy thác.

5.3 Thời hạn thực hiện: Ngay trongngày tiếp nhận.

5.4 Thực hiện các công việc cần thiếtkhác theo quy định.

6. Kiểm tra, xử lý yêu cầu thi hànhán, bản án, hồ ủythác thi hành án

6.1 Việc kiểm tra, xử lý yêu cầu thihành án; bản án, hồ sơ ủy thác thi hành án do Thẩm tra viên hoặc Thưký chịu trách nhiệm, giúp Chánh Văn phòng Cục (Lãnh đạo Chi cục) thực hiện.

6.2 Nội dung công việc bao gồm:

a) Kiểm tra, đối chiếu để làm rõ Điềukiện ra quyết định thi hành án, rà soát việc Tòa án đã chuyển giao bản án, việcđã ra quyết định thi hành án chủ động, tài liệu ủy thác thi hành án, việc chuyểngiao các giấy tờ liên quan đếnvật chứng và các nội dung cần thiết khác.

b) Trên cơ sở kết quả kiểm tra, đốichiếu, rà soát, tiến hành dự thảo văn bản cần thiết để Cục trưởng, Chi cục trưởngký, như: quyết định thi hành án; văn bản thông báo cho người yêu cầu, Tòa án,Trọng tài thương mại, Hội đồng xử lý vụ việc cạnh tranh, cơ quan thi hành án đãủy thác; văn bản đề nghị Tòa án bổ sung tài liệu còn thiếu, đề nghị Tòa án hoặchướng dẫn đương sự đề nghị Tòa án giải thích, sửa chữa bản án.

c) Trình Chánh Văn phòng (đối với Cục) hoặc Lãnh đạođơn vị được giao phụ trách (đối với Chi cục) kiểm tra, chỉnh sửa,ký nháy/tắt.

Thời hạn thực hiện: 02 ngày làm việc,kể từ ngày nhận được yêu cầu thi hành án, bản án, quyết định ủy thác thi hànhán.

d) Trình theo thẩm quyền được phâncông ký, phát hành Thông báo cho người yêu cầu, Tòa án, Trọng tài thương mại, Hộiđồng xử lý vụ việc cạnh tranh, cơ quan thi hành án đã ủy thác; văn bản đề nghịTòa án giải thích, đính chính, bổ sung tài liệu còn thiếu.

Thời hạn thực hiện: 05 ngày làm việc,kể từ ngày nhận được yêu cầu thi hành án, bản án, quyết định ủy thác thi hànhán.

đ) Thực hiện các công việc cần thiếtkhác theo quy định.

7. Ra quyết định thi hành án, phâncông Chấp hành viên tổ chức thi hành

7.1 Nhiệm vụ ra quyết định thi hànhán, phân công Chấp hành viên tổ chức thi hành do Thủ trưởng cơ quan thực hiện.Thẩm tra viên, Thư ký, Văn thư có trách nhiệm tham mưu, đề xuất.

7.2 Nội dung công việc bao gồm:

a) Thủ trưởng cơ quan tiến hành kiểmtra, chỉnh sửa dự thảo, ký ban hành quyết định thi hành án; phân công Chấp hànhviên tổ chức thi hành, chuyển quyết định thi hành án cho Thẩm tra viên (bộ phận thụlý)hoặc Thư ký.

b) Thẩm tra viên (bộ phận thụ lý)hoặc Thư ký thực hiện vào Sổ thụ lý, nhân bản; chuyển cho Văn thư đóng dấu;chuyển quyết định thi hành án và các tài liệu kèm theo cho Chấp hành viên đượcphân công và yêu cầu ký nhận vào Sổ thụ lý.

Thời hạn thực hiện: 02 ngày làm việc, kể từ ngày đượctrình ký dự thảo quyết định thi hành án.

c) Văn thư có trách nhiệm gửi các vănbản trên theo quy định.

Các quyết định thi hành án phải được gửicho Viện kiểm sát nhân dân cùng cấp; gửi Sở Tư pháp quyết định thi hành án đốivới các bản án hình sự và gửi Trại tạm giam, Trại giam đối với các trường hợpthi hành án phạt tù. Trường hợp yêu cầu thi hành án trực tuyến thì việc trả kếtquả thực hiện theo Quy trình hỗ trợ yêu cầu thi hành án trực tuyến.

Thời hạn thực hiện: 03 ngày làm việc,kể từ ngày ra quyết định, thông báo, văn bản.

d) Thực hiện các công việc cần thiếtkhác theo quy định.

Mục 2. TỔ CHỨC THIHÀNH ÁN

8. Phân công nhiệm vụ trong việc tổ chứcthi hành án

8.1 Nhiệm vụ tổ chức thi hành án làgiai đoạn quan trọng nhất trong quy trình tổ chức thi hành quyết định thi hànhán đã ban hành, do Phòng Nghiệp vụ và tổ chức thi hành án, Chấp hành viên (PhóChi cục trưởng,Chấp hành viên Chi cục) chịu trách nhiệm chính. Các phòng thuộc Cục,công chức liên quan phối hợp thực hiện.

8.2 Nội dung công việc bao gồm:

a) Tổ chức thi hành quyết định thihành án theo quy định của pháp luật từ việc lập hồ sơ thi hành án cho đến khi tổchức thi hành án xong.

b) Tham mưu giúp Thủ trưởng cơ quanthi hành án dân sự thực hiện quản lý, chỉ đạo, hướng dẫn, đôn đốc nghiệp vụ thihành án; đảm bảo việc thực hiện chỉ tiêu, nhiệm vụ được giao.

c) Thực hiện các công việc cần thiếtkhác theo quy định.

8.3 Thời hạn thực hiện: Theo quy địnhcủa pháp luật.

9. Lập hồ sơ thi hành án

9.1 Chấp hành viên chịu trách nhiệmchính trong việc lập hồ sơ thi hành án. Kế toán nghiệp vụ, Thư ký, Chuyên viênvà công chức khác có trách nhiệm phối hợp.

9.2 Nội dung công việc bao gồm:

a) Tiếp nhận quyết định thi hành án; lậpgiấy đề nghị kiểm tra, rà soát hoặc giấy đối chiếu gửi Phòng kế hoạch, tài chính (kế toán nghiệpvụ)để kiểm tra số tiền đương sự đã nộp tại cơ quan thi hành án dân sự (trong trườnghợp có thông tin về việc đương sự đã nộp tiền).

b) Tiếp nhận thông tin về số tiềnđương sự đã nộp, biên lai, bộ hồ sơ nhập kho vật chứng do Kế toán nghiệp vụcung cấp (quyết định chuyển vật chứng của Viện kiểm sát nhândân, biên bản thu giữ tang vật ban đầu, quyết định đưa vụ án ra xét xử của Tòaán, biên bản niêm phong tang vật, biên bản bàn giao vật chứng giữa Công an vớingười đại diện của cơ quan thi hành án, lệnh nhập kho,…) đã nộp tạicơ quan thi hành án dân sự (nếu có).

c) Ghi chép đầy đủ nội dung Bìa hồ sơ;lập Phiếu xác định; sắp xếp hồ sơ, đánh số bút lục, liệt kê vào bảng Danh Mụctài liệu in trên bìa hồ sơ.

Thời hạn thực hiện: 02 ngày làm việc,kể từ ngày nhận được quyết định thi hành án.

d) Bảo quản hồ sơ thi hành án.

Thời hạn thực hiện: Trong toàn bộ quátrình tổ chức thi hành quyết định thi hành án được phân công.

đ) Thực hiện các công việc cần thiếtkhác theo quy định.

10. Thông báo về thi hành án

10.1 Chấp hành viên chịu trách nhiệmchính trong việc thông báo về thi hành án. Thư ký, Chuyên viên và công chứckhác được giao giúp việc cho Chấp hành viên có trách nhiệm thực hiện.

10.2 Nội dung công việc bao gồm:

a) Xác định người được nhận văn bảnthông báo;

b) Thực hiện việc thông báo theo quy địnhcủa pháp luật:

– Giao trực tiếp cho người được nhậnvăn bản thông báo; lập biên bản về việc giao nhận, từ chối, nhận thay thông báovề thi hành án.

– Ủy quyền hoặc đề nghị các cá nhân,cơ quan, tổ chức có liên quan thực hiện thông báo về thi hành án (Bưu điện, Giám thị trạigiam, tạm giam,…).

– Niêm yết tại Trụ sở cơ quan thi hànhán dân sự, Ủy ban nhân dân cấp xã, nơi cư trú hoặc nơi cư trú cuối cùng của ngườiđược thông báo và lập biên bản về việc niêm yết khi không thực hiện được thôngbáo trực tiếp.

– Thông báo trên phương tiện thông tinđại chúng: Thực hiện theo quy định của pháp luật và dự thảo văn bản đăng tảithông tin trình Thủ trưởng cơ quan ký ban hành, chuyển cho Văn thư phát hành.

c) Lưu kết quả thông báo vào hồ sơ thihành án.

10.3 Thời hạn thực hiện: 03 ngày làmviệc, kể từ ngày ra văn bản.

10.4 Thực hiện các công việc cần thiếtkhác theo quy định.

11. Xác minh Điều kiện thi hành án

11.1 Chấp hành viên chịu trách nhiệmchính trong việc xác minh về thi hành án. Thư ký, Chuyên viên và công chức kháccó trách nhiệm phối hợp.

11.2 Nội dung công việc bao gồm:

a) Xác định các nội dung, địa điểm cầnxác minh.

b) Chuẩn bị các thủ tục, tiến hành việcxác minh:

– Trường hợp xác minh trực tiếp: Đề xuất Thủ trưởngcơ quan (hoặc người được ủy quyền) ký Giấy giới thiệu đi xác minh (nếucần thiết); tiến hành việc xác minh.

– Trường hợp xác minh bằng văn bản hoặcủy quyền xác minh tại nơi cá nhân, cơ quan, tổ chức có tài sản, cư trú, làm việchoặc có trụ sở: Dự thảo văn bảnxác minh, văn bản ủy quyền xác minh trình Lãnh đạo Phòng Nghiệp vụ và tổ chứcthi hành án kiểm tra, ký trách nhiệm (tại Chi cục thì Chấp hành viên ký nháy/tắt), trình Thủtrưởng cơ quan (người được phân công) ký, phát hành.

Thời hạn thực hiện: Trong thời hạn 10ngày, kể từ ngày hết thời hạn tự nguyện thi hành án mà người phải thi hành ánkhông tự nguyện thi hành. Trường hợp thi hành quyết định áp dụng biện pháp khẩncấp tạm thời thì phải thực hiện ngay.

c) Nghiên cứu kết quả xác minh, tiếp tụcxác minh (nếu cần thiết) hoặc báo cáo Lãnh đạo Phòng Nghiệp vụ và tổ chứcthi hành án đề xuất Thủ trưởng cơ quan hướng giải quyết vụ việc trong trường hợpcó căn cứ hoãn, đình chỉ, ủy thác thi hành án; xác định việc chưa có Điều kiện,công khai thông tin của người phải thi hành chưa có Điều kiện; áp dụng biệnpháp bảo đảm thi hành án; áp dụng các biện pháp cưỡng chế thi hành án; miễn, giảmthi hành án; yêu cầu giải thích, đính chính, kiến nghị xem xét lại bản án, quyếtđịnh.

11.3 Thời hạn thực hiện: 05 ngày làmviệc, kể từ ngày có kết quả xác minh.

11.4 Thực hiện các công việc cần thiếtkhác theo quy định.

12. Xác định việc chưa có Điều kiệnthi hành, công khai thông tin của người phải thi hành án chưa có Điều kiện thihành

12.1 Chấp hành viên chịu trách nhiệmchính trong việc xác định việc chưa có Điều kiện thi hành án và công khai thôngtin của người phải thi hành án chưa có Điều kiện thi hành án. Thư ký, công chức,người có liên quan có trách nhiệm phối hợp thực hiện.

12.2 Nội dung công việc bao gồm:

a) Rà soát căn cứ, dự thảo các văn bảncần thiết, trình Lãnh đạo Phòng Nghiệp vụ và tổ chức thi hành án kiểm tra, kýnháy/tắt trình Thủ trưởng cơ quan ký ban hành, như: Quyết định về việc chưa có Điềukiện thi hành án; văn bản đề nghị Ủy ban nhân dân cấp xã nơi xác minh để niêm yếtcông khai thông tin của người phải thi hành án, quyết định sửa đổi, bổ sung quyếtđịnh về thi hành án và công việc khác theo quy định.

Thời hạn thực hiện: 05 ngày làm việc kểtừ ngày có căn cứ.

b) Lập danh sách và gửi quyết định vềviệc chưa có Điều kiện thi hành án chocông chức được phân công để đăng tải trên Trang thông tin của Cục Thi hành ándân sự và tích hợp trên Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thi hành án dân sự;Ủy ban nhân dân cấp xã nơi xác minh (hoặc chuyển Thừa phát lại) để niêm yếtcông khai thông tin của người phải thi hành án.

Thời hạn thực hiện: 05 ngày làm việc kểtừ ngày ra quyết định về việc chưa có Điều kiện thi hành án.

c) Gửi quyết định sửa đổi, bổ sung quyếtđịnh về thi hành án trong đó thể hiện rõ thông tin phải bổ sung, sửa đổi về sựthay đổi tên, địa chỉ, nghĩa vụ và Điều kiện thi hành án của người phải thihành án cho công chức được phân công để bổ sung, sửa đổi và công khai nội dungthay đổi.

Thời hạn thực hiện: 03 ngày làm việc kểtừ ngày xác định được thông tin về sự thay đổi.

d) Gửi quyết định tiếp tục thi hànhán, quyết định đình chỉ thi hành án hoặc văn bản xác nhận về việc người phảithi hành án đã thực hiện xong nghĩa vụ thi hành án cho công chức được phân côngđể chấm dứtviệc công khai thông tin, chấm dứt việc tích hợp hoặc chấm dứt việc niêm yết.

Thời hạn thực hiện: 02 ngày làm việc kểtừ ngày có quyết định tiếp tục thi hành án, đình chỉ thi hành án, văn bản xácnhận về việc người phải thihành án đã thực hiện xong nghĩa vụ.

đ) Lập danh sách những việc chưa có Điềukiện thi hành án chuyển sang sổtheo dõi riêng trình Lãnh đạo Phòng Nghiệp vụ và tổ chức thi hành án (Phó Chi cụctrưởng được phân công) có ý kiến đề xuất Thủ trưởng cơ quan phê duyệt khi cócăn cứ.

Thời hạn thực hiện: 03 ngày làm việc kểtừ ngày có căn cứ.

e) Thực hiện các công việc cần thiếtkhác theo quy định.

13. Tạm đình chỉ thi hành án

13.1 Chấp hành viên chịu trách nhiệmchính trong việc tham mưu giúp Thủ trưởng cơ quan thực hiện việc tạm đình chỉthi hành án. Thư ký, Chuyên viên, Văn thư có trách nhiệm phối hợp.

13.2 Nội dung công việc bao gồm:

a) Rà soát căn cứ, dự thảo và báo cáoLãnh đạo Phòng Nghiệp vụ và tổ chức thi hành án trình Thủ trưởng cơ quan banhành các thông báo cần thiết, như: Thông báo về việc tạm đình chỉ thi hành ánkhi nhận được quyết định tạm đình chỉ thi hành án của người có thẩm quyền khángnghị bản án, quyết định theo thủ tục giám đốc thẩm, tái thẩm; thông báo cho ngườiđã kháng nghị trong trường hợp bản án, quyết định đã được thi hành một Phần hoặctoàn bộ.

b) Rà soát căn cứ, dự thảo và đề xuấtThủ trưởng cơ quan ký ban hành quyết định tạm đình chỉ thi hành án.

Thời hạn thực hiện: 05 ngày làm việc kểtừ ngày nhận được thông báo củaTòa án về việc đã thụ lý đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản đối với người phải thihành án.

c) Rà soát căn cứ, dự thảo và đề xuấtThủ trưởng cơ quan ký ban hành quyết định tiếp tục thi hành án.

Thời hạn thực hiện: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhậnđược một trong các quyết định: Rút kháng nghị; giám đốc thẩm, tái thẩm của Tòaán giữ nguyên bản án, quyết định bị kháng nghị; đình chỉ tiến hành thủ tục phásản, đình chỉ thủ tục phục hồi hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, hợp tácxã lâm vào tình trạng phá sản.

d) Văn thư có trách nhiệm lấy số, đóngdấu các thông báo, quyết định nêu trên và chuyển các quyết định cho Viện kiểmsát nhân dân cùng cấp, đương sự, tổ chức cá nhân có liên quan.

đ) Thực hiện các công việc cần thiếtkhác theo quy định.

14. Đình chỉ thi hành án

14.1 Chấp hành viên chịu trách nhiệmchính trong việc tham mưu giúp Thủ trưởng cơ quan thực hiện việc đình chỉ thi hànhán. Thư ký, Chuyên viên, Văn thư có trách nhiệm phối hợp thực hiện.

14.2 Nội dung công việc bao gồm:

a) Rà soát căn cứ, dự thảo và đề xuấtThủ trưởng cơ quan ký ban hành quyết định đình chỉ thi hành án.

Thời hạn thực hiện: 05 ngày làm việc kểtừ ngày có căn cứ đình chỉ thi hành án.

b) Văn thư có trách nhiệm lấy số, đóngdấu và chuyển quyết định đình chỉ thi hành án để gửi Viện kiểm sát nhân dâncùng cấp, đương sự, tổ chức cá nhân có liên quan.

c) Thực hiện các công việc cần thiếtkhác theo quy định.

15. Ủy thác thi hành án

15.1 Chấp hành viên chịu trách nhiệmchính trong việc tham mưu giúp Thủ trưởng cơ quan thực hiện việc ủy thác thihành án. Thư ký, Chuyên viên, Văn thư có trách nhiệm phối hợp thực hiện.

15.2 Nội dung công việc bao gồm:

a) Rà soát căn cứ, dự thảo và đề xuấtThủ trưởng cơ quan ký ban hành quyết định thu hồi một Phần hoặc toàn bộ quyết địnhthi hành án (trường hợp đã ra quyết định thi hành án).

b) Tổ chức xử lý xong tài sản tạm giữ,thu giữ, tài sản kê biên trước khi ủy thác (nếu có).

c) Rà soát căn cứ, dự thảo và đề xuấtThủ trưởng cơ quan ký ban hành quyết định ủy thác thi hành án.

Thời hạn thực hiện: 05 ngày làm việc kểtừ ngày có căn cứ ủy thác

d) Sao y bản chính các văn bản tài liệucó liên quan, quyết định thu hồi quyết định thi hành án (nếu có) và quyết địnhủy thác chuyển Văn thư để gửi Cơ quan thi hành án dân sự nơi nhận ủy thác.

đ) Chuyển quyết định ủy thác thi hànhán, quyết định thu hồi quyết định thi hành án (nếu có) cho Văn thưđể gửi Viện kiểm sát nhân dân cùng cấp, đương sự, tổ chức, cá nhân có liênquan.

e) Theo dõi, đôn đốc thông báo nhận ủythác thi hành án.

g) Thực hiện các công việc cần thiếtkhác theo quy định.

16. Miễn, giảm nghĩa vụ thi hành án đốivới Khoản thu nộp ngân sách nhà nước

16.1 Chấp hành viên có nhiệm vụ thammưu giúp Thủ trưởng cơ quan trong việc xét miễn, giảm nghĩa vụ thi hành án đốivới Khoản thu nộp Ngân sách nhà nước. Thư ký, Chuyên viên có trách nhiệm phối hợpthực hiện.

16.2 Nội dung công việc bao gồm:

a) Rà soát, lập danh sách các vụ việcđề nghị xem xét miễn, giảm nghĩa vụ thi hành án; đề xuất Thủ trưởng cơ quan kývăn bản đề nghị xét miễn, giảm nghĩa vụ thi hành án; chuyển Viện kiểm sát nhândân cùng cấp có ý kiến bằng văn bản.

b) Lập hồ sơ đề nghị Tòa án có thẩmquyền xem xét miễn, giảm nghĩa vụ thi hành án.

Thời hạn thực hiện: Định kỳ vào ngày25 hàng tháng.

c) Tham gia phiên họp xét miễn, giảmnghĩa vụ thi hành án do Tòa án tổ chức (theo sự phân công của Thủ trưởng cơquan).

d) Thực hiện các công việc cần thiếtkhác theo quy định.

17. Kiến nghị Tòa án có thẩm quyền xemxét lại bản án, quyết định của Tòa án theo thủ tục giám đốc thẩm, tái thẩm

17.1 Chấp hành viên có nhiệm vụ thammưu giúp Thủ trưởng cơ quan trong việc kiến nghị Tòa án có thẩm quyền xem xét lại bảnán, quyết định của Tòa án theo thủ tục giám đốc thẩm, tái thẩm. Thư ký, Chuyênviên có trách nhiệm phối hợp thực hiện.

17.2 Nội dung công việc bao gồm:

a) Rà soát căn cứ, dự thảo và đề xuấtThủ trưởng cơ quan ký văn bản kiến nghị người có thẩm quyền xem xét lại bản án,quyết định của Tòa án theo thủ tục giám đốc thẩm, tái thẩm.

Xem thêm: Tập Làm Văn Lớp 4: Bài 37

Thời hạn thực hiện: 05 ngày làm việc kểtừ ngày phát hiện có căn cứ.

b) Rà soát, dự thảo và đề xuất Thủ trưởngcơ quan ký văn bản thông báo cho Chánh án Tòa án nhân dân, Viện trưởng Viện kiểmsát nhân dân có thẩm quyền về việc không nhận được văn bản trả lời của người cóthẩm quyền.

Thời hạn thực hiện: 03 tháng làm việckể từ ngày có căncứ xác định người có thẩm quyền đã nhận được kiến nghị, trường hợp vụ việc phứctạp thì không quá 04 tháng.

c) Thực hiện các công việc cần thiếtkhác theo quy định.

18. Áp dụng biện pháp bảo đảm thi hànhán

18.1 Việc áp dụng biện pháp bảo đảmthi hành án do Chấp hành viên chịu trách nhiệm chính. Thư ký, Chuyên viên có tráchnhiệm phối hợp thực hiện.

18.2 Nội dung công việc bao gồm:

a) Rà soát căn cứ, ra quyết định áp dụng(chấm dứt áp dụng) biện pháp bảođảm thi hành án; lập biên bản (phong tỏa, tạm giữ…); ra quyết địnhtrả lại tài sản, giấy tờ (nếu có căn cứ); báo cáo kết quả thựchiện cho Thủ trưởng cơ quan.

b) Giao, gửi quyết định, thông báo chođương sự quyền khởi kiện, yêu cầu cung cấp giấy tờ, tài liệu cần thiết.

c) Xác minh làm rõ quyền sở hữu, sử dụngcủa người phải thi hành án hoặc đề xuất Thủ trưởng cơ quan ký văn bản yêu cầuTòa án, cơ quan có thẩm quyền xác định quyền sở hữu, sử dụng tài sản (trườnghợp cần thiết).

d) Thực hiện các công việc cần thiếtkhác theo quy định.

18.3 Thời hạn thực hiện: Theo quy địnhcủa pháp luật.

19. Ra quyết định cưỡng chế thi hànhán

19.1 Chấp hành viên chịu trách nhiệmchính trong việc ra quyết định cưỡng chế thi hành án buộc đương sự (người phảithi hành án) thực hiện nghĩa vụ về tài sản hoặc hành vi để thi hành bảnán, quyết định theo quy định của pháp luật. Thư ký, Chuyên viên có trách nhiệmphối hợp thực hiện.

19.2 Nội dung công việc bao gồm:

a) Trên cơ sở nội dung bản án, quyết định;tính chất, mức độ, nghĩa vụ thi hành án; Điều kiện của người phải thi hành án;đề nghị của đương sự và tình hình thực tế của địa phương để lựa chọn việc áp dụngbiện pháp cưỡng chế thi hành án thích hợp.

b) Báo cáo Thủ trưởng cơ quan về việccưỡng chế thi hành án; ra quyết định cưỡng chế thi hành án; thông báo việc cưỡngchế.

c) Thực hiện các công việc cần thiếtkhác theo quy định.

20. Tổ chức cưỡng chế thi hành án

20.1. Chấp hành viên chịu trách nhiệmchính trong việc tổ chức cưỡng chế thi hành án. Thư ký, Chuyên viên, các cơquan có liên quan có trách nhiệm phối hợp thực hiện.

20.2. Nội dung công việc bao gồm:

a) Lập kế hoạch cưỡng chế trình Thủtrưởng phê duyệt (trong trường hợp cần huy động lực lượng) và gửi kế hoạchcưỡng chế cho các đơn vị có liên quan.

Thời hạn thực hiện: Theo quy định củapháp luật.

b) Rà soát căn cứ, dự thảo và báo cáoLãnh đạo Phòng Nghiệp vụ và tổ chức thi hành án trình Thủ trưởng cơ quan phêduyệt: Việc xin ý kiến Ban chỉ đạo thi hành án cùng cấp đối với vụ việc phức tạp;việc xử lý vi phạm trong thi hành án; những khó khăn vướng mắc phát sinh; đề xuấttổ chức họp Hội đồng Chấp hành viên, phối hợp với các cơ quan hữu quan họp liênngành, xin ý kiến chỉ đạo nghiệp vụ.

Thời hạn thực hiện: 05 ngày làm việc kểtừ ngày có căn cứ.

c) Tổ chức thực hiện các công tác chuẩn bị khácnhư: Họp bàn cưỡng chế; họp thôngqua phương án bảo vệ cưỡng chế; họp phân công nhiệm vụ cho các thành viên trongđơn vị tham gia cưỡng chế; chuẩn bị các phương tiện, thiết bị, văn bản, biên bảnsử dụng trong buổi cưỡng chế; thuê nhà, ký hợp đồng trông coi, bảo quản tài sản,ký hợp đồng bốc dỡ, vận chuyển tài sản, ký hợp đồng thuê đo đạc; xác minh trướckhi cưỡng chế (tại địa phương nơi có tài sản cưỡng chế hoặc nơi diễn ra việccưỡng chế).

d) Tổ chức cưỡng chế: Công bố quyết địnhcưỡng chế, thực hiện nội dung cưỡng chế theo kế hoạch cưỡng chế, lập biên bảncưỡng chế thi hành án và các loại biên bản cần thiết khác tùy theo mỗi biệnpháp cưỡng chế.

Thời hạn thực hiện: Ngay trong ngày cưỡngchế.

đ) Đề xuất họp rút kinh nghiệm sau khikết thúc cưỡng chế.

Thời hạn thực hiện: 01 ngày làm việc kểtừ khi kết thúc cưỡng chế.

e) Thực hiện các công việc cần thiếtkhác theo quy định.

21. Thực hiện thẩm định giá tài sản

21.1 Chấp hành viên chịu trách nhiệmchính một số việc trong thực hiện thẩm định giá tài sản; tổ chức thẩm định giátài sản chịu trách nhiệm về việc thẩm định giá tài sản theo quy định của phápluật về thẩm định giá và pháp luật về thi hành án dân sự. Thư ký, Chuyên viêncó trách nhiệm phối hợp thực hiện.

21.2 Nội dung công việc bao gồm:

a) Báo cáo Thủ trưởng cơ quan về giámà đương sự thỏa thuận được; giá của tài sản kê biên thuộc loại tươi sống mau hỏngmà có giá trị lớn mà đương sự không thỏa thuận được với nhau về giá.

Thời hạn thực hiện: 01 ngày, kể từ thời điểmkê biên.

b) Báo cáo Thủ trưởng cơ quan việc kýkết hợp đồng thẩm định giá những vụ việc có giá trị lớn (trong trường hợpđương sự không thỏa thuận được về giá hoặc không thỏa thuận được việc lựa chọntổ chức thẩm định giá hoặc tổ chức thẩm định giá do đương sự lựachọn từ chối ký hợp đồng dịchvụ)và thực hiện việc ký hợp đồng thẩm định giá.

Thời hạn thực hiện: 05 ngày làm việc kểtừ ngày kê biên tài sản.

c) Báo cáo Thủ trưởng cơ quan trongtrường hợp không thực hiện được việc ký hợp đồng thẩm định giá với tổ chức thẩmđịnh giá trên địa bàn.

Thời hạn thực hiện: Ngay trong ngày kể từ thời điểmkhông ký được hợp đồng thẩm định giá.

d) Báo cáo Thủ trưởng cơ quan việc kývà không ký được hợp đồng với tổ chức thẩm định giá ngoài địa bàn tỉnh, thànhphố trực thuộc Trung ương nơi có tài sản kê biên; việc tham khảo ý kiến của cơquan tài chính, cơ quan có chuyên môn quản lý ngành, lĩnh vực của tài sản kêbiên trước khi xác định giá của tài sản kê biên; đề xuất Thủ trưởng cơ quan trườnghợp kết quả thẩm định giá có sự khác nhau quá lớn thì yêu cầu các tổ chức thẩmđịnh giá giải trình căn cứ, phương pháp thẩm định giá, nếu có căn cứ việc thẩmđịnh giá không chính xác thì yêu cầu tổ chức thẩm định giá đó xem xét lại kếtquả thẩm định giá.

đ) Lập văn bản hoặc biên bản có chữ kýcủa cơ quan tài chính, cơ quan chuyên môn quản lý ngành, lĩnh vực của tài sảnkê biên.

Thời hạn thực hiện: 03 ngày kể từ ngàykhông ký được hợp đồng thẩm định giá trên địa bàn nơi có tài sản.

e) Đề xuất Thủ trưởng cơ quan ban hànhvăn bản đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân cùng cấp chỉ đạo các cơ quan chuyênmôn có ý kiến để Chấp hành viên xác định giá tài sản kê biên trong trường hợpđương sự không thỏa thuận được vớinhau về giá và không ký được hợp đồng dịch vụ thẩm định giá.

Thời hạn thực hiện: 15 ngày kể từ ngàynhận được đề nghị của Chấp hành viên mà cơ quan tài chính, cơ quan chuyên mônkhông có ý kiến bằng văn bản.

g) Thông báo cho đương sự về giá củatài sản khi có kết quả thẩm định giá

Thời hạn thực hiện: 03 ngày làm việc kểtừ ngày có kết quả thẩm định giá.

h) Thực hiện các công việc cần thiếtkhác theo quy định.

22. Thực hiện bán đấu giá tài sản

22.1 Chấp hành viên chịu trách nhiệmchính một số việc trong thực hiện bán đấu giá tài sản thi hành án; tổ chức bánđấu giá chịu trách nhiệm về việc bán đấu giá tài sản theo quy định của pháp luậtvề bán đấu giá tài sản và pháp luật về thi hành án dân sự. Thư ký, Chuyên viêncó trách nhiệm phối hợp thực hiện.

22.2. Nội dung công việc bao gồm:

a) Tiến hành kiểm tra các Điều kiệntheo quy định của pháp luật của tổ chức bán đấu giá và người đại diện hợp phápcủa tổ chức bán đấu giá; báo cáo Thủ trưởng cơ quan việc ký hợp đồng bán đấugiá, trong đó lưu ý về nội dung của hợp đồng; thực hiện ký hợp đồng bán đấu giátài sản.

Thời hạn thực hiện: Không quá 05 ngàykể từ ngày định giá đối với trường hợp đương sự thỏa thuận được tổ chức bán đấugiá và 10 ngày kể từ ngày định giá đối với trường hợp đương sự không thỏa thuậnđược tổ chức bán đấu giá.

b) Ngay khi nhận được kế hoạch, thôngbáo bán đấu giá tài sản do tổ chức bán đấu giá gửi, tiến hành kiểm tra thôngtin về tài sản, thời gian thực hiện việc bán đấu giá đảm bảo hợp lệ, hợp pháp.Đồng thời, thông báo cho đương sự biết về việc ký hợp đồng bán đấu giá, kế hoạchvà thời gian bán đấu giá tài sản; về quyền nhận lại tài sản của người phải thihành nếu nộp đủ tiền thi hành án khi thanh toán các chi phí thực tế, hợp lý đãphát sinh từ việc cưỡng chế, bán đấu giá tài sản; về việc thỏa thuận người đượcquyền mua, tổ chức bốc thăm để chọn ra người được mua tài sản bán đấu giá của các chủ sởhữu chung và các công việc khác theo quy định.

c) Thường xuyên theo dõi việc thực hiệnhợp đồng ủy quyền bán đấu giá tài sản;kịp thời phối hợp xử lý, báo cáo khi có vấn đề phát sinh.

d) Tham gia phiên đấu giá; ký hợp đồngmua bán tài sản với người mua trúng đấu giá theo pháp luật bán đấu giá tài sản,ra quyết định giao tài sản cho người mua trúng đấu giá nếu người mua trúng đấugiá đã thực hiện đầy đủ nghĩa vụ trong hợp đồng bán đấu giá tài sản.

đ) Trường hợp phiên bán đấu giá khôngthành, tiến hành thông báo và yêu cầu đương sự thỏa thuận về mức giảm giá tài sảntheo quy định của pháp luật; ban hành quyết định giảm giá tài sản; thông báocho người được thi hành án nhận tài sản để trừ vào số tiền được thi hành án;giao lại tài sản cho người phải thi hành án quản lý, sử dụng trong trường hợpgiá trị tài sản đã giảm bằng hoặc thấp hơn chi phí cưỡng chế mà người được thihành án không nhận để trừ vào số tiền được thi hành án.

e) Nếu có tranh chấp về kết quả bán đấugiá, thông báo cho đương sự quyền khởi kiện hoặc tự mình khởi kiện, tổ chức thỏathuận hủy kết quả bán đấu giá theo quy định nếu có yêu cầu.

g) Ban hành và đề xuất ban hành các loạithông báo, văn bản khác theo quy định của pháp luật.

h) Thực hiện các công việc cần thiếtkhác theo quy định.

14.3. Thời hạn thực hiện: Theo quy địnhcủa pháp luật.

14.4. Thời hạn thực hiện đối với trườnghợp bán tài sản không qua thủ tục bán đấu giá: Không quá 05 ngày kể từ ngày kêbiên.

23. Tiêu hủy vật chng; xử lý vậtchứng, tài sản tạm giữ bị tuyên tịch thu, sung quỹ nhà nước

23.1 Chấp hành viên chịu trách nhiệmchính trong việc tiêu hủy vật chứng; xử lý vật chứng, tài sản tạm giữ bịtuyên tịch thu, sung quỹ nhà nước. Kế toán nghiệp vụ, Thủ kho, Thủ quỹ, Thư ký,Chuyên viên, đại diện các cơ quan, đơn vị có liên quan có trách nhiệm phối hợpthực hiện.

23.2. Nội dung công việc bao gồm:

a) Lập danh sách, đề nghị xuất kho tàisản, tang vật, gửi quyết định thi hành án, bản án của Tòa án hoặc bản án do cơquan thi hành án dân sự sao y bản chính; dự thảo Lệnh xuất kho những tài sản bịtuyên tịch thu, tiêu hủy; trình Thủ trưởng cơ quan ký duyệt; chuyển Kế toánnghiệp vụ làm Phiếu xuất kho; chuyển Thủ kho tiến hành giao tài sản cho Hội đồngtiêu hủy vật chứng.

b) Đề xuất Thủ trưởng cơquan ký ban hành quyết định thành lập Hội đồng tiêu hủy vật chứng, tài sản; phốihợp với đại diện cơ quan tài chính, cơ quan chuyên môn, Viện kiểm sát nhân dâncùng cấp chủ trì thực hiện tiêu hủy vật chứng.

Thời hạn thực hiện: 01 tháng kể từngày ra quyết định thi hành án.

c) Lập danh sách, đề nghị xuất kho tàisản, tang vật, gửi quyết định thi hành án, bản án của Tòa án hoặc bản án do cơquan thi hành án dân sự sao y bản chính; dự thảo Lệnh xuất kho những tài sản bịtuyên tịch thu, sung công nhà nước; trình Thủ trưởng cơ quan ký duyệt; chuyển Kếtoán nghiệp vụ làm Phiếu xuất kho; chuyển Thủ kho tiến hành giao tài sản cho cơquan tài chính.

Thời hạn thực hiện: 10 ngày kể từ ngàyra quyết định thi hành án.

d) Thực hiện các công việc cần thiếtkhác theo quy định.

24. Trả lại tiền, tài sản tạm giữ chođương sự

24.1 Việc trả lại tiền, tài sản tạm giữcho đương sự do Chấp hành viên chịu trách nhiệm chính. Kế toán nghiệp vụ, Thủkho, Thủ quỹ, Thư ký, Chuyên viên phối hợp thực hiện.

24.2 Nội dung công việc bao gồm:

a) Ra thông báo nhận tiền, tài sản;

b) Tổ chức thực hiện quyết định trả lạitiền, tài sản tạm giữ cho đương sự;

c) Gửi số tiền đã thông báo mà đương sựkhông đến nhận theo hình thức tiết kiệm không kỳ hạn và thông báo cho đương sự.

Thời hạn thực hiện: 15 ngày kể từ ngàythông báo.

d) Lập Giấy đề nghị xuất kho tài sản;dự thảo Lệnh xuất kho trình Thủ trưởng cơ quan phê duyệt; Kế toán nghiệp vụ làmphiếu xuất kho; Thủ kho bàn giao tài sản cho Chấp hành viên để thực hiện việctrả tài sản cho đương sự.

đ) Tiến hành định giá tài sản, bán đấugiá tài sản và gửi số tiền thu được theo hình thức tiết kiệm không kỳ hạn; đồngthời thông báo cho đương sự.

Thời hạn thực hiện: 03 tháng kể từngày thông báo mà đương sự không đến nhận tài sản.

e) Tiến hành thủ tục sung quỹ nhà nướcsố tiền đã gửi tiết kiệm theo quy định của pháp luật.

Thời hạn thực hiện: 05 năm kể từ ngàybản án, quyết định có hiệu lực pháp luật mà đương sự vẫn không đến nhận số tiềnđã được gửi tiết kiệm.

g) Thực hiện các công việc cần thiếtkhác theo quy định.

25. Thu tiền, thanh toán tiền thi hànhán; thu phí thi hành án

25.1 Chấp hành viên chịu trách nhiệmchính trong việc thu tiền, thanh toán tiền thi hành án; thu phí thi hành án. Kếtoán nghiệp vụ, Thủ quỹ, Thư ký, Chuyên viên có trách nhiệm phối hợp thực hiện.

25.2 Nội dung công việc bao gồm:

a) Thu tiền, viết biên lai thu tiền, nộptiền vào quỹ; lập bảng kê đề nghị Kế toán nộp tiền vào Ngân sách (nếu có).

b) Lập bảng phân phối, thông báo về việcnhận tiền, lập đề nghị chi trình Thủ trưởng cơ quan ký duyệt; chuyển Kế toánnghiệp vụ tiến hành thủtục chi tiền; phối hợp với Thủ quỹ thực hiện việc chi trả tiền (đối với việcchi tiền mặt), tiến hành các thủ tục gửi tiết kiệm, gửi bưu điện.

Thời hạn thực hiện: 10 ngày kể từ ngàythu được tiền.

c) Đề xuất Thủ trưởng cơ quan ký quyếtđịnh thu phí thi hành án; phối hợp với Kế toán nghiệp vụ thực hiện việc thu phíthi hành án.

Thời hạn thực hiện: Ngay trong ngày thựchiện việc thanh toán tiền thi hành án.

d) Trường hợp không thu được phí thihành án hoặc việc thu phí có nhầm lẫn thì thực hiện các công việc theo quy địnhcủa pháp luật.

đ) Thực hiện các công việc cần thiếtkhác theo quy định.

26. Xác nhận kết quả thi hành án

26.1 Việc xác nhận kết quả thi hành ándo Thẩm tra viên, Thư ký, Chấp hành viên phụ trách hồ sơ chịu trách nhiệm thammưu chính. Công chức phụ trách bộ phận một cửa (Văn thư, công chức tiếp dân) có tráchnhiệm phối hợp thực hiện.

26.2 Nội dung công việc bao gồm:

a) Công chức phụ trách bộ phận một cửa(Văn thư, công chức tiếpdân)có trách nhiệm chuyển cho Thẩm tra viên, Thư ký kiểm tra, rà soát Sổ thụ lýkhi nhận được yêu cầu xác nhận thi hành án của đương sự.

Trường hợp hồ sơ thi hành án đang thihành dở dang, Thẩm tra viên,Thư ký chuyển yêu cầu xác nhận kết quả thi hành án cho Chấp hành viên phụ tráchhồ sơ để xem xét, dự thảo giấy xác nhận, đề xuất Thủ trưởng cơ quan ký giấy xácnhận kết quả thi hành án.

Trường hợp hồ sơ thi hành xong đãđưa vào lưu trữ, Thẩm tra viên, Thư ký đề xuất Thủ trưởng cơ quan rút hồ sơ lưutrữ; phối hợp với Chấp hành viên xem xét, dự thảo giấy xác nhận và trình Thủtrưởng Cơ quan ký giấy xác nhận kết quả thi hành án.

b) Chấp hành viên, Thẩm tra viên, Thưký (được giao dự thảo) chuyển lại cho công chức phụ trách bộ phận một cửa(Văn thư, công chức tiếpdân)giấy xác nhận đã ký để trả chođương sự.

26.3 Thời hạn thực hiện: 05 ngày làmviệc kể từ ngày nhận được yêu cầu của đương sự.

26.4 Thực hiện các công việc cần thiếtkhác theo quy định.

27. Rà soát hồ sơ thi hành án

27.1 Việc rà soát hồ sơ thi hành án doChấp hành viên chịu trách nhiệm chính. Kế toán nghiệp vụ, Thư ký, Chuyên viêncó trách nhiệm phối hợp thực hiện.

27.2 Nội dung công việc bao gồm:

a) Kiểm tra, rà soát lại hồ sơ thihành án, lập bảng đối chiếu với Kế toán nghiệp vụ về kết quả thi hành án, kýxác nhận vào phía dưới, góc phải của bảng thống kê.

Thời hạn thực hiện: 05 ngày làm việc kểtừ khi kết thúc thi hành án.

b) Chuyển hồ sơ cho Phòng Kiểm tra, giảiquyết khiếu nại, tố cáo (Thẩm tra viên hoặc Thư ký Chi cục); lập biên bảnvề việc giao, nhận hồ sơ.

Thời hạn thực hiện: Định kỳ vào ngàycuối cùng hàng tháng.

c) Thực hiện các công việc cần thiếtkhác theo quy định.

Mục 3. THẨM TRA, LƯUTRỮ HỒ SƠ THI HÀNH ÁN

28. Phân công nhiệm vụ trong việc thẩmtra, lưu trữ hồ sơ thi hành án

Thẩm tra, lưu trữ hồ sơ thi hành án làgiai đoạn cuối cùng của quy trình tổ chức thi hành quyết định thi hành án.Phòng Kiểm tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo (Thẩm tra viên hoặcThư ký Chi cục) chịu trách nhiệm chính trong việc thẩm tra hồ sơthi hành án xong. Việc lưu trữ hồ sơ thi hành án do Văn phòng Cục (công chứclưu trữ Chi cục) thực hiện.

29. Thẩm tra hồ thi hành án

29.1 Việc thẩm tra hồ sơ thi hành ánxong do Thẩm tra viên của Phòng Kiểm tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo (Thẩmtra viên hoặc Thư ký Chi cục) chịu trách nhiệm thực hiện.

29.2 Nội dung công việc:

a) Thẩm tra kết quả thi hành án, đốichiếu kết quả thi hành án với nội dung quyết định thi hành án, xem xét Điều kiệnhồ sơ đưa vào lưu trữ, căn cứkết thúc hồ sơ thi hành án.

Thời hạn thực hiện: 30 ngày làm việc kểtừ khi nhận hồ sơ thi hành án do Chấp hành viên chuyển đến.

b) Ký xác nhận vào phía dưới, góc tráicủa bảng thống kê; trình Thủ trưởng cơ quan phê duyệt cho đưa vào lưu trữ; lấydấu; chuyển hồ sơ đưa vào lưu trữ.

Thời hạn thực hiện: 02 ngày làm việc kểtừ khi kiểm tra xong hồ sơ.

c) Lập danh sách hồ sơ thiếu tài liệu,yêu cầu Chấp hành viên bổ sung (có phê duyệt của Lãnh đạo Phòng Kiểm tra, giảiquyết khiếu nại, tố cáo hoặc Lãnhđạo Chi cục được giao phụ trách).

d) Lập danh sách hồ sơ có sai phạm (cóphê duyệt của Lãnh đạo Phòng Kiểm tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo hoặc Lãnh đạoChi cục được giao phụ trách), báo cáo Thủ trưởng cơ quan, yêu cầu Chấp hànhviên khắc phục sai phạm.

Thời hạn thực hiện: 05 ngày làm việc kểtừ ngày có kết quả thẩm tra hồ sơ.

đ) Thực hiện các công việc cần thiếtkhác theo quy định.

29.3 Việc thẩm tra hồ sơ đang thi hànhdở dang cũng có thể được thực hiện theo yêu cầu của Thủ trưởng cơ quan.

30. Lưu trữ hồ sơ thi hành án

30.1 Việc lưu trữ hồ sơ thi hành án docông chức của Văn phòng (công chức được phân công tại Chi cục) chịu trách nhiệmthực hiện.

30.2 Nội dung công việc bao gồm:

a) Lập biên bản về việc giao nhận hồsơ và ký xác nhận vào số giao nhận hồ sơ lưu trữ.

b) Vào Sổ theo dõi lưu trữ hồ sơ thihành án, sắp xếp hồ sơ theo thứ tự thời gian lưu trữ hàng tháng,quý, năm.

đ) Thực hiện các công việc cần thiếtkhác theo quy định.

30.3 Thời hạn thực hiện: Theo quy địnhcủa pháp luật.

Phần IV

TỔCHỨC THỰC HIỆN

31. Trách nhiệm của Thủ trưởng cơ quanthi hành án dân sự các cấp

Thủ trưởng cơ quan thi hành án dân sựcác cấp có trách nhiệm triển khai, quán triệt, tổ chức thực hiện, phân côngcông chức thực hiện Quy trình này.

Xem thêm: khóa học shopee master

32. Trách nhiệm của Thủ trưởng Cơ quanThi hành án dân sự các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

Trong quá trình tổ chức thực hiện, địnhkỳ hàng quý, Thủ trưởng cơ quan thi hành án dân sự các tỉnh, thành phố trực thuộcTrung ương có trách nhiệm rà soát, tổng hợp, báo cáo tình hình thực hiện Quytrình này; nếu có khó khăn vướng mắc, kịp thời báo cáo về Tổng cục Thi hành ándân sự (thông qua Vụ Nghiệp vụ 1) để kịp thời nghiên cứu, sửa đổi, bổ sung./.

Xem thêm bài viết thuộc chuyên mục: Đồ án