Đang xem: Phương trình phản ứng của vitamin b6 với fecl3
Gửi tin nhắn | Báo tài liệu vi phạm
Kích thước tài liệu: – Tự động – 800 x 600 400 x 600 Đóng
Xem toàn màn hình Thêm vào bộ sưu tập
Tải xuống (.doc) 11 (20 trang)
CÁC PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG VITAMIN TRONG THỰC PHẨM
CÁC PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG VITAMIN TRONG THỰC PHẨM 36 7,194 49
Các phương pháp xác định hàm lượng vitamin trong thực phẩm 20 4,001 11
Phuong pháp xác định hàm lượng sulfur trong sản phẩm dầu mỏ ASTM d 1266 98 11 734 0
Tìm hiểu các phương pháp xác định hàm lượng lipid trong sữa 29 2,795 13
các phương pháp xác định hàm lượng methanol trong rượu 17 3,556 18
CÁC PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH VI SINH VẬT TRONG THỰC PHẨM 108 1,249 4
CÁC PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH hàm LƯỢNG AFLATONXIN TRONG THỰC PHẨM 26 2,039 8
Xây dựng phương pháp xác định hàm lượng crom trong các mẫu phấn trang điểm bằng quang phổ hấp thụ nguyên tử
Xây dựng phương pháp xác định hàm lượng crom trong các mẫu phấn trang điểm bằng quang phổ hấp thụ nguyên tử 72 536 3
Xem thêm: Từ Điển Phương Trình Hóa Khó Nhất Thế Giới, Từ Điển Phương Trình Hóa Học Hóa Vô Cơ 11 Đầy Đủ
Phương pháp xác định hàm lượng Vitamin 23 182 0
Nghiên cứu chuẩn hóa phương pháp xác định hàm lượng vitamin D (D2 và D3 ) trong thực phẩm bằng phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao (HPLC)
Nghiên cứu chuẩn hóa phương pháp xác định hàm lượng vitamin D (D2 và D3 ) trong thực phẩm bằng phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao (HPLC) 59 2,230 8
Phương pháp xác định hàm lượng vitamin B2 trong dược phẩm bằng phương pháp trắc quang
Phương pháp xác định hàm lượng vitamin B2 trong dược phẩm bằng phương pháp trắc quang 39 6,160 25
Xây dựng phương pháp xác định hàm lượng mo trong dược liệu bằng phương pháp quang phổ hấp thụ nguyên tử
Xây dựng phương pháp xác định hàm lượng mo trong dược liệu bằng phương pháp quang phổ hấp thụ nguyên tử 61 467 0
Xác định hàm lượng ochratoxin trong thực phẩm bằng phương pháp sắc ký lỏng hai lần khối phổ (LC MSMS)”
Xác định hàm lượng ochratoxin trong thực phẩm bằng phương pháp sắc ký lỏng hai lần khối phổ (LC MSMS)” 75 817 0
Xác định hàm lượng ochratoxin trong thực phẩm bằng phương pháp sắc ký lỏng hai lần khối phổ (LC MSMS)”
Xác định hàm lượng ochratoxin trong thực phẩm bằng phương pháp sắc ký lỏng hai lần khối phổ (LC MSMS)” 74 566 0
LUẬN văn CÔNG NGHỆ hóa NGHIÊN cứu PHƯƠNG PHÁP xác ĐỊNH hàm LƯỢNG CHÌ TRONG RAU XANH BẰNG máy QUANG PHỔ hấp THU NGUYÊN tử NGỌN lửa (f AAS)
LUẬN văn CÔNG NGHỆ hóa NGHIÊN cứu PHƯƠNG PHÁP xác ĐỊNH hàm LƯỢNG CHÌ TRONG RAU XANH BẰNG máy QUANG PHỔ hấp THU NGUYÊN tử NGỌN lửa (f AAS) 64 263 0
Luận văn Thạc sĩ Khoa học: Xác định hàm lượng Ochratoxin trong thực phẩm bằng phương pháp sắc ký lỏng hai lần khối phổ (LC-MS/MS)
Luận văn Thạc sĩ Khoa học: Xác định hàm lượng Ochratoxin trong thực phẩm bằng phương pháp sắc ký lỏng hai lần khối phổ (LC-MS/MS) 81 55 0
xây dựng phương pháp xác định hàm lượng glutaraldehyde trong nguyên liệu và thành phẩm thuốc thú y
xây dựng phương pháp xác định hàm lượng glutaraldehyde trong nguyên liệu và thành phẩm thuốc thú y 80 1,514 3
nghiên cứu phương pháp xác định hàm lượng chì trong rauxanh bằng máy quang phổ hấp thu nguyên tử ngọn lửa (f-aas)
nghiên cứu phương pháp xác định hàm lượng chì trong rauxanh bằng máy quang phổ hấp thu nguyên tử ngọn lửa (f-aas) 63 1,272 2
Xây dựng qui trình xác định hàm lượng acrylamide trong thực phẩm giàu tinh bột qua chế biến ở nhiệt độ cao bằng phương pháp lcmsms
Xây dựng qui trình xác định hàm lượng acrylamide trong thực phẩm giàu tinh bột qua chế biến ở nhiệt độ cao bằng phương pháp lcmsms 76 1,644 11
thực hành phân tích thực phẩm Phương pháp xác định hàm lượng protein trong sữa
thực hành phân tích thực phẩm Phương pháp xác định hàm lượng protein trong sữa 20 1,556 5
Xem thêm: Đề Văn Nghị Luận Xã Hội Lớp 11 Học Kì 2, Văn Mẫu Nghị Luận Xã Hội
MỞ ĐẦU Vitamin thành phần không nhiều lại quan trọng thực phẩm Nó cần thiết cho phát triển, trì thực hoạt động chức thể người Vitamin tổng hợp chủ yếu thể thực vật vi sinh vật, người động vật tự tổng hợp vitamin Tuy nhiên có vài vitamin đặc biệt :vitamin C tổng hợp hầu hết thể động vật, vitamin A, D phát thấy thể người ,động vật thực vật Nhu cầu vitamin thể người thiết phải cung cấp đầy đủ qua thức ăn có nguồn từ động vật, thực vật, vi sinh vật.khi thiếu vitamin người động vật mắc bệnh Có nhiều vitamin chia làm nhóm lớn: vitamin tan nước vitamin tan chất béo Do vitamin có cấu tạo hóa học khác nhau, nên loại vitamin có phản ứng hóa học đặc trưng khác Người ta sử dụng phản ứng hóa học đặc trưng để định tính định lượng vitamin VITAMIN Vitamin, hay sinh tố, phân tử hữu cần thiết lượng nhỏ cho hoạt động chuyển hoá bình thường thể sinh vật Có nhiều loại vitamin chúng khác chất hoá học lẫn tác dụng sinh lý Các loại vitamin Vitamin A, B1, B2, B3, B5, B6, B7, B9, B12, C, D1, D2, D3, D4, D5, E, K Vitamin A, D, E, K hòa tan chất béo Vitamin B, C hòa tan nước Vitamin A Còn có tên retinol, axerophthol Vitamin A tồn tự nhiên gồm dạng: Retinol: dạng hoạt động vitamin A, đồng hoá trực tiếp thể Tiền vitamin A: tiền chất vitamin A biết đến nhiều tên bêtacaroten Tiền chất chuyển hoá ruột thành vitamin A để thể sử dụng Vitamin A1, A2 gặp trạng thái tự nhiên thể động vật: Vitamin A có nhiều chức quan trọng thể người: Thị giác: mắt cấu tạo sắc tố có chứa vitamin A Nó hấp thụ luồng thần kinh vận chuyển nhờ dây thần kinh thị giác Vì có mặt vitamin A phần thiếu việc đảm bảo thị giác người Các mô: Vitamin A kích thích trình phát triển biểu mô mô sừng, ruột đường hô hấp Nó ảnh hưởng đặc biệt đến da, kích thích liền sẹo phòng ngừa chứng bệnh da trứng cá Sự sinh trưởng: vai trò quan trọng phát triển tế bào người, nên vitamin A yếu tố thiếu phát triển cua phôi thai trẻ em Vitamin A có vai trò phát triển xương, thiếu vitamin A làm xương mềm mảnh bình thường, trình vôi hoá bị rối loạn Hệ thống miễn dịch: hoạt động đặc hiệu lên tế bào thể, vitamin A tham gia tích cực vào sức chống chịu bệnh tật người Chống lão hoá: Vitamin A kéo dài trình lão hoá làm ngăn chặn phát triển gốc tự Chống ung thư: hoạt động kìm hãm với gốc tự dẫn đến ngăn chặn số bệnh ung thư Vitamin D Còn có tên antirachitic factor, calcitriol Đây nhóm hóa chất phương diện dinh dưỡng có chất quan trọng ecgocanxiferon (vitamin D2) colecanxiferon (vitamin D3) Trong thực vật ecgosterol, tác dụng ánh nắng cho ecgocanxiferon Trong động vật người có 7-dehydrocholesterol, tác dụng cửa ánh nắng cho colecanxiferon Vai trò: Hình thành hệ xương: vitamin tham gia vào trình hấp thụ canxi photpho ruột non, tham gia vào củng cố, tu sửa xương Cốt hóa răng: tham gia vào việc tạo độ cho người Chức khác: vitamin D tham gia vào điều hoà chức số gen Ngoài ra, tham gia số chức tiết cảu insulin, hormon cận giáp, hệ miễn dịch, phát triển hệ sinh sản da nữ giới Vitamin E Vitamin E chất chống oxy hoá tốt cản trở phản ứng xấu gốc tự tế bào thể Vai trò: Ngăn ngừa lão hoá: phản ứng chống oxy hoá cách ngăn chặn gốc tự mà vitamin E có vai trò quan trọng việc chống lão hoá Ngăn ngừa ung thư: kết hợp với vitamin C tạo thành nhân tố quan trọng làm chậm phát sinh số bệnh ung thư Ngăn ngừa bệnh tim mạch: vitamin E làm giảm cholestrol xấu làm tănng tuần hoàn máu nên làm giảm nguy mắc bênh tim mạch Hệ thống miễn dịch: kích thích hệ thống miễn dịch hoạt động bình thường việc bảo vệ tế bào Vitamin B1 Còn có tên thiamin, aneurin Vitamin B1 đóng vai trò quan trọng việc tạo lượng cần thiết cho hoạt động chức người Vai trò: Đồng hoá đường: vitamin B1 cần thiết cho việc tạo loại enzym (tham gia vào thành phần coenzyme) quan trọng tham gia vào trình chuyển hoá đường trình phát triển thể Khi thiếu vitamin B1 axit pyruvic tích lũy thể gây độc cho hệ thống thần kinh Vì nhu cầu vitamin B1 thể tỉ lệ thuận với nhu cầu lượng Nhân tố ngon miệng: kích thích tạo thành loại enzyme tham gia vào trình đồng hoá thức ăn, kích thích cảm giác thèm ăn Sự cân thần kinh: Vitamin B1 tham gia điều hòa trình dẫn truyền xung tác thần kinh, kích thích hoạt động trí óc trí nhớ Vitamin B2 Còn có tên riboflavin Vitamin B2 giữ vai trò xác định phản ứng số enzyme cần thiết cho trình hô hấp (tham gia vào thành phần enzyme vận chuyển hiđrô) Vai trò: Cân dinh dưỡng: vitamin B2 tham gia vào chuyển hoá thức ăn thành lượng thông qua việc tham gia chuyển hoá glucid,lipid protein enzyme Nhân tố phát triển Tình trạng da Thị giác: vitamin B2 có ảnh hưởng tới khả cảm thụ ánh sáng mắt nhìn màu Kết hợp với vitamin A làm cho dây thần kinh thị giác hoạt động tốt đảm bảo thị giác người Vitamin C Còn có tên acid ascorbic Vitamin C chất chống oxy hoá tốt, tham gia vào nhiều hoạt động sống quan trọng thể Vai trò: Kìm hãm lão hoá tế bào: nhờ phản ứng chống oxy hoá mà vitamin C ngăn chặn ảnh hưởng xấu gốc tự do, có phản ứng tái sinh mà vitamin E – chất chống oxy hoá – Kích thích bảo vệ mô: chức đặc trưng riêng viamin C vai trò quan trọng trình hình thành collagen, protein quan trọng đốI với tạo thành bảo vệ mô da, sụn, mạch máu, xương Kích thích nhanh liền sẹo: vai trò việc bảo vệ mô mà vitamin C đóng vai trò trình liền seo Ngăn ngừa ung thư: kết hợp với vitamin E tạo thành nhân tố quan trọng làm chậm trình phát bệnh số bênh ung thư Tăng cường khả chống nhiễm khuẩn: kích thích tổng hợp nên interferon – chất ngăn chặn xâm nhập vi khuẩn virut tế bào Dọn thể: vitamin C làm giảm chất thải có hại thể thuốc trừ sâu, kim loại nặng, CO, SO2, chất độc thể tạo Chống lại chứng thiếu máu: vitamin C kích thích hấp thụ sắt ruột non Sắt nhân tố tạo màu cho máu làm tăng nhanh tạo thành hồng cầu, cho phép làm giảm nguy thiếu máu ĐỊNH TÍNH, ĐỊNH LƯỢNG VITAMIN A) ĐỊNH TÍNH VITAMIN I) Nhóm vitamin tan chất béo 1) Các phản ứng vitamin A (retinol) a) Phản ứng vitamin A với H2SO4 Nguyên tắc: tác dụng với H2SO4 đặc, vitamin A bị nước tạo thành sản phẩm ngưng tụ có màu hồng không bền, sau biến đổi nhanh thành màu đặc trưng lipocrom Nguyên liệu hóa chất: Dầu cá hòa tan clorofooc với tỷ lệ 1/5; H2SO4 đặc Tiến hành: Cho vào ống nghiệm 1ml dung dịch vitamin A clorofooc hai giọt H2SO4 đặc Lắc đều, quan sát biến đổi màu ống nghiệm, giải thích kết b) Phản ứng vitamin A với SbCl3 Nguyên tắc: Vitamin A có tác dụng tương hỗ với SbCl3 bão hoà chlorofooc, bị nước tạo thành sản phẩm ngưng tụ có màu, sau có biến đổi màu ống nghiệm Hóa chất: SbCl3 bão hòa chlorofooc không ngậm nứơc; dầu cá Dụng cụ: ống nghiệm (1), lọ đựng hóa chất (2) Tiến hành: cho vào ống nghiệm giọt dầu cá 1ml SbCl3 bão hòa chlorofooc Quan sát xuất màu ống nghiệm, giải thích kết quả? c) Phản ứng vitamin A với FeSO4 Nguyên tắc: Trong môi trường axit, vitamin A tác dụng với FeSO4 tạo thành sản phẩm có màu không ổn định (đối với carotin tiền vitamin A tạo thành màu đặc trưng) Hóa chất nguyên liệu: FeSO4 bão hòa CH3COOH kết tinh, H2SO4(đ), dầu cá tươi Tiến hành: cho vào ống nghiệm khô giọt dầu cá, 1ml FeSO4 bão hòa CH3COOH giọt H2SO4(đ) quan sát biến đổi màu ống nghiệm giải thích tượng 2) Phản ứng vitamin K với anilin Nguyên tắc: Metinon có cấu trúc tương tự vitamin K1, tổng hợp nhân tạo, có hoạt tính sinh học cao Khi metinon tác dụng với anilin tạo thành hợp chất màu Phản ứng sau: ᄃ O O CH3 H 2N CH3 Aniline NH HO CH3 O Metinon 2methyl 1,4 naphtoquinon O methyl phenyl amino 1,4 naphtoquinon (dạng oxy hoá) HO Metinon (dạng khử) Nguyên liệu hóa chất: vitamin K 0,2% cồn, anilin chưng cất lại Tiến hành: Cho vào ống nghiệm 1ml vitamin K 0,2% 10 giọt thuốc thử anilin Lắc đều, quan sát xuất màu ống nghiệm, giải thích kết 3) Các phản ứng vitamin E (Tocopherol) a) Phản ứng vitamin E với FeCl3 Nguyên tắc: Tocopherol tác dụng với FeCl3, bị oxy hóa thành tocopherylquinon xảy phản ứng sau: Hóa chất: FeCl3 5%, vitamin E 0,1% cồn Dụng cụ: ống nghiệm, lọ đưng hóa chất Tiến hành: cho vào ống nghiệm 10 giọt vitamin E 0,1% 10 giọt FeCl3 5%, lắc Quan sát xuất màu ống nghiệm, giải thích kết quả? b) Phản ứng vitamin E với HNO3 Nguyên tắc: tác dụng HNO3 đặc, vitamin E bị oxi hóa thành hợp chất kinon Nguyên liệu hóa chất:vitamin E( 0.1 %) cồn 96 ,HNO3(đ) Tiến hành: cho vào ống nghiệm khô 10 giọt vitamin E (0.1 %) 1ml HNO3(đ) lắc nhẹ, để đến phút quan sát giải thích tượng 4) Phản ứng vitamin D (canxipherol) a) Phản ứng vitamin D với anilin Nguyên tắc: môi trường axit ,vitamin D tác dụng với anilin,tạo thành hợp chất màu đặc trưng Tiến hành: cho vào ống nghiệm khô giọt dầu cá, ml clorofooc giọt thuốc thử anilin,lắc ống nghiệm xuất nhũ tương có màu Đun ống nghiệm sôi 30 giây, dung dịch biến đổi thành màu đặc trưng b) Phản ứng vitamin D với SbCl3 Nguyên tắc: vitamin D tác dụng với SbCl3 clorofooc tạo thành hợp chất màu đặc trưng Tiến hành: cho vào ống nghiệm khô ml dầu cá tan clorofooc Lắc quan sát màu ống nghiệm, giải thích kết c)phản ứng với brome Khi cho dung dịch Br2/CHCl3 vào dung dịch vitamin chất lỏng có màu xanh Tiến hành: Cho vào ống nghiệm giọt dầu cá sau thêm giọt dung dịch Br2/CHCl3 chờ môtl lúc dung dịch xuất màu xanh II)ᄃᄃ Nhóm vitamin tan nước 1) Phản ứng phát huỳnh quang vitamin B1 a) phản ứng tạo thành thiocrom Nguyên tắc: Trong môi trường kiềm, tác dụng ferrixianuakali, tiamin bị oxi hóa thành tiocrom Dưới ánh sáng tia tử ngoại, tiocrom phát huỳnh quang có màu đặc trưng.phản ứng sau: Nguyên liệu hóa chất: Vitamin B1 1%, NaOH 10%, K3